Lớp giảng:7E
Tuần : 6
Tiết.11. LUYỆN TẬP
I.MụcTiêu: Kết thúc tiết này hs cần đạt:
1. Kiến thức:
Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
2. Kĩ năng :Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Bước đầu tập suy luận.
3.Thái độ : Cẩn thận ,trung thực, hợp tác gv và bạn.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
+ GV : Thước kẻ, êke, bảng phụ
+ HS: SGK + thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
Ngày soạn: 28-8-2008 Ngày giảng: Lớp giảng:7E Tuần : 6 Tiết.11.. LUYỆN TẬP I.MụcTiêu: Kết thúc tiết này hs cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. 2. Kĩ năng :Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Bước đầu tập suy luận. 3.Thái độ : Cẩn thận ,trung thực, hợp tác gv và bạn. II. Chuẩn bị của gv và hs: + GV : Thước kẻ, êke, bảng phụ + HS: SGK + thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng. III. ppdh vấn đáp tái hiện + ppdh theo nhóm. IV. Tiến Trình Giảng Dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA – CHỮA BÀI TẬP (12ph) GV kiểm tra 3 HS lên bảng đồng thời. Chữa bài tập 42, 43, 44 (Tr 98 SGK) HS được kiểm tra làm câu a và b trên bảng. Câu c phát biểu lần lượt khi GV và các bạn nhận xét bài của mình. -GV:b) c ^ b vì b // a và c ^ a c) Phát biểu : Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài làm của bạn lên bảng. GV: Các em có nhận xét gì về hai tính chất ở bài 42 và 43? GV: Bài tập 44 ta còn có cách phát biểu nào khác. GV: Một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia. GV: Hai tính chất ở bài 42 va 43 như thế nào? HS1 chữa bài 42 (Tr9 8) a // b vì a và b cùng vuông góc với c. c) Phát biểu : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. HS2: Chữa bài 43 HS3: Chữa bài 44 (Tr98 SGK) b) c // b vì c và b cùng song song với a. c) Phát biểu : Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (24ph) GV cho cả lớp làm bài 45 trang 98 SGK. (GV đưa đề bài lên màn hình) * Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán bằng ký hiệu. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán và gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải bài toán trên. -GV: Nếu d cắt d’ thì M như thế nào với d? ta dựa vào cơ sở nào? Ngược lại thì như thế nào? GV cho HS làm bài 46 (Tr98 SGK) GV đưa hình vẽ 31 (Tr98 SGK) lên bảng phụ. Yêu cầu HS nhìn hình vẽ phát biểu bằng lời nội dung của bài toán. a) Vì sao a // b ? GV : Muốn tính được DCB ta làm thế nào? GV: Yêu cầu 1 HS trình bày lại bài toán trên bảng. GV lưu ý HS: Khi đưa ra điều khẳng định nào đều phải nêu rõ căn cứ của nó? GV: Cho HS làm bài 47 (Tr98 SGK). Yêu cầu 1 HS nhìn hình 32 SGK diễn đạt bằng lời bài toán. Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 47. Yêu cầu bài làm của nhóm có hình vẽ, ký hiệu trên hình. Bài suy luận có căn cứ. GV nhận xét và kiểm tra bài của vài nhóm. HS lên bảng vẽ hình và viết tóm tắt dưới dạng cho và suy ra. Cho d’, d” phân biệt d’ // d ; d” // d; d’ // d” HS: Trình bày bài giải. * Nếu d’ cắt d” tại M thì M không thể nằm trên d vì M Ỵ d’ và d’ // d. * Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d vừa có d”// d thì trái với tiên đề Ơclít. * Để không trái với tiên đề Ơclít thì d’ và d” không thể cắt nhau => d’ // d” HS phát biểu bằng lời bài toán : Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB, lần lượt tại A và B. Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại C sao cho ADC=1200 Tính : DCB. (Có thể còn cách diễn đạt khác) HS phát biểu: a) a // b vì cùng vuông góc với đường thẳng AB HS: a // b Có DCB và ACD ở vị trí trong cùng phía. => DCB = 1800 - ADC= 1800 – 1200 = 600 HS lên bảng trình bày bài giải của bài 46. a) Có AB ^ a => a // b AB ^ b (Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thứ ba thì song song với nhau) b) Có a // b (theo câu a) Hai góc ADC và DCB là hai gòc trong cùng phía. => DCB = 180o – ADC (Tính chất hai đường thẳng song song) => DCB = 180o – 120o = 60o HS điễn đạt bằng lời BT 47( sgk): Cho đường thẳng a // b. Đường thẳng AB vuông góc với a tại A. Đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D, cắt b tại C sao cho BCD=130o . Tính B ; D Bảng nhóm GV: Nêu cách tính góc B và góc D ? GV: Nhận xét bài làm của hs , thống nhất kết quả đúng. Tính B ; D ? Bài giải : A // b mà a ^ AB tại A => b ^ AB tại B => B = 90o (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song) Có a // b => C + D = 180o (Hai góc trong cùng phía) => D = 180o - C = 180o – 130o = 50o - Đại diện một nhóm trình bày bài - HS cả lớp theo dõi và góp ý kiến. Hoạt động 3 : CỦNG CỐ (7ph) GV : Đưa bài toán “Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết” GV: Cho 2 đường thẳng a và b, kiểm tra xem a và b có song song nhau hay không? * Hoặc có thể kiểm tra xem một cặp góc trong cùng phía có bù nhau không? Nếu bù nhau thì a // b. * Có thể dùng êke vẽ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không GV: Phát biểu các tính chất có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thăng. Vẽ hình minh họa và ghi các tính chất đó bằng ký hiệu. GV Gọi 2 HS lên bảng HS: Muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a, b cho trước có song song với nhau hay không, ta vẽ một đường thăng bất kỳ cắt a, b rồi đo xem 1 cặp góc sole trong có bằng nhau hay không? Nếu bằng nhau thì a // b. Có thể thay cặp góc sloe trong bằng cặp góc đồng vị. HS1 : a ^ c => a // b b ^ c a // b => b ^ c a ^ c HS2 a // c => a // b b // c V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2ph) Bài tập 48 trang 99 SGK. Bài số 35, 36, 37, 38 trang 80 SBT. Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song. Ôn tập tiên đề Ơclít và các tính chất về hai đường thẳng song song. Đọc trước bài 7 : Định lý. Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp giảng: Tuần : 6 Tiết.12. §7. ĐỊNH LÝ I.Mục Tiêu : Học xong bài này hs cần đạt: 1. Kiến thức : + Học sinh biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận) + Biết thế nào là chứng minh một định lý. Biết đưa một định lý về dạng : “Nếu thì” + Làm quen với mệnh đề logíc : p => q 2. Kĩ năng : Vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận của bài toán. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của gv và hs : + GV : SGK + Thước kẻ, bảng phụ ghi ?1 đến ?2 (sgk) + HS: SGK + thước kẻ, êke. III. ppdh giải quyết vấn đề IV. Tiến Trình Giảng dạy: 1.Kiểm tra: ( 7ph) GV: - Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh họa. - Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh họa. - Chỉ ra mọt cặp góc sole trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía. GV: nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : 1) ĐỊNH LÝ(18ph) GV cho HS đọc phần định lý trang 99 SGK. GV hỏi : Vậy thế nào là một định lý? GV: - Cho HS làm SGK. GV: Em nào có thể lấy thêm ví dụ về các định lý mà ta đã học. GV: Nhắc lại định lý :Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lý, ký hiệu trên hình vẽ O1; O2 GV: Theo em trong định lý trên điều đã cho là gì? Đó là giả thiết. * Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận. GV giới thiệu : Vậy trong một định lý, điều cho biết là giả thiết của định lý và điều suy ra là kết luận của định lý. GV: Mỗi định lý gồm mấy phần, là những phần nào? GV: Giả thiết viết tắt là GT. Kết luận viết tắt là KL GV: Mỗi định lý đều có thể phát biểu dưới dạng : “Nếu ... thì ” phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết. Sau từ thì là kết luận. GV: Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “Nếu thì” GV: Dựa vào hình vẽ trên bảng em hãy viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. GV: Cho HS làm (trang 100 SGK) GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a. GV gọi HS2 lên bảng làm câu b. -Cho HS làm bài tập 49 trang 101 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) HS đọc SGK. HS: Định lí là một khẳng định được suy ra rừ những khẳng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác. HS phát biểu lại 3 định lý của bài “Từ vuông góc đến song song” HS: phát biểu các định lý đã học. HS vẽ hình HS: Cho biết O1 và O2 là hai góc đối đỉnh. Phải suy ra : O1 = O2 HS: Mỗi định lí gồm hai phần: a) Giả thiết : Là những điều cho biết trước. b) Kết luận : Những điều cần suy ra. HS: Nếu hai góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau. HS : GT O1 và O2 đối đỉnh KL O1 = O2 HS1: a) Giả thiết : Hai đường thẳng phân biễt cùng song song với đường thẳng thứ ba. Kết luận : Chúng song song với nhau. HS2 : GT a//c ; b//c KL a//b HS: a) GT: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau. KL: Hai đường thẳng đó song song . b) GT: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: Hai góc sole trong bằng nhau. Hoạt động 2 : 2) CHỨNG MINH ĐỊNH LÝ (12ph) GV trở lại hình vẽ : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Hỏi : Để có kết luận O1 = O2 ở định lý này, ta đã suy luận như thế nào? - Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lý - GV đưa ra ví dụ : Chứng minh định lý : Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông lên bảng phụ? GV hỏi : Tia phân giác của một góc là gì? On là phân giác của zOy ta có : zOn = nOy = zOy GV: Tại sao mOz + zOn = mOn - Tại sao =.180o GV:Thông qua ví dụ này, em hãy cho biết muốn chứng minh một định lý ta cần làm thế nào? GV: Vậy chứng minh định lý là gỉ? HS: Ta có : O1 + O3 = 180o (vì kề bù) O2 + O3 = 180o (vì kề bù) => O1 + O3 = O2 + O3 = 180o => O1 + O2 HS đọc định lý (2 cách SGK) HS quan sát hình vẽ, giả thiết, kết luận của định lý. HS: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc kề bằng nhau. HS: Vì có tia Oz nằm giữa hai tia Om, On. HS: Vì xOz và zOy là hai góc kề bù, nên tổng của hai góc đó bằng 180o. HS: Muốn chứng minh một định lý ta cần : + Vẽ hình minh họa định lý + Dựa theo hình vẽ viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. + Từ giả thiết đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận. HS : Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. Vì vậy khi Om là phân giác của xOz ta có : xOm = mOz = xOz Hoạt động 3 : CỦNG CỐ (6ph) - Định lý là gì? Định lý gồm những phần nào? GT là gì? KL là gì? - Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lý? Hãy chỉ ra GT, KL của định lý. a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau. b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. c) Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. - GV có thể giới thiệu mệnh đề c là một tiên đề. HS trả lời câu hỏi HS trả lời a) Là định lý GT: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: hai góc trong cùng phía bù nhau. b) Không phải là định lý mà là định nghĩa. c) Không phải là định lý, dó là tính chất thừa nhận được coi là đúng. d) Không phải là định lý vì nó không phải là một khẳng định đúng. V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2ph) Học thuộc định lý là gì, phân biệt giả thiết kết luận của định lý. Nắm được các bước chứng minh một định lý. Bài tập về nhà số 50, 51, 52 trang 101, 102 SGK. Số 41, 42 trang 81 SBT. Tổ duyệt Ngày29 tháng 9.năm 2008
Tài liệu đính kèm: