Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 7+8 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 7+8 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức : Nắm được tiên đề Ơclit, tính chất hai đường thẳng song song.

 2. Kỹ năng : Vận dụng các tính chất của hai đường thẳng song song vào bài tập .

 3. Thái độ : Thấy được hai góc so le trong, hai góc đồng vị, hai góc trong cùng phía trong thực tế.

II. Chuẩn bị :

 GV : Tham khảo chuản kiến thức, sgk, giáo án, thước thẳng ,eke, bảng phụ ghi bài tập36.

 HS : Làm các bài tập đã dặn

III. Lên lớp:

1’ 1.Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 7 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 7+8 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7	NS:22/8/2012
Tiết 13	LUYỆN TẬP 	 	ND: / //2012
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức : Nắm được tiên đề Ơclit, tính chất hai đường thẳng song song.
	2. Kỹ năng : Vận dụng các tính chất của hai đường thẳng song song vào bài tập . 
	3. Thái độ : Thấy được hai góc so le trong, hai góc đồng vị, hai góc trong cùng phía trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
	GV : Tham khảo chuản kiến thức, sgk, giáo án, thước thẳng ,eke, bảng phụ ghi bài tập36.
	HS : Làm các bài tập đã dặn
III. Lên lớp:
1’	1.Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
Cho hình vẽ (a //b) có : 4=60o. 
Tính 2, 2, 1 ?
Gv:Yêu cầu hs nêu tính chất của đường thẳng song song.
Gv:Yêu cầu hs thực hiện bài tập .
Gv:Quan sát kiểm tra các hs còn lại
Gv:Gọi hs nhận xét.
Gv:Chốt lại
Hs:Phái biểu.
Hs:Thực hiện.
 2= 4 = 60o ( slt, a//b )
 2= 2 = 60o ( đv, a//b )
 1 + 2 = 180o ( trong cùng phía, a//b )
1 = 180o – 2
 = 180o – 60o = 120o
	3. Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
15’
10’
10’
Bài tập 35, SGK trang 94 :
Theo tiên đề Ơclit qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a // BC. 
 Qua B ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng 
 b // AC.
Bài tập 36 (bảng phụ)
a). 1=3 ( cặp góc so le trong )
b). 2= 2 = 60o (cặp góc đồng vị)
c). 3 + 4 = 180o ( cặp góc trong cùng phía )
d). 4= 2 (4 đối đỉnh với 2, 2 đồng vị với 2 )
Bài tập ( Chuẩn kiến thức)
Cho hình vẽ giải thích tại sao c ^ b
Gv:Yêu cầu hs đọc đề bài toán.
Gv:Em hãy dựa vào các dữ kiện đã cho để thực hiện bài toán?
Gv:Đi xung quanh quan sát hs vẽ hình.
Gv:Gọi 1 hs lên vẽ , gọi 1 hs khác nhận xét và trả lời bài toán 
Gv:Chốt lại
Gv:Treo bảng phụ bài tập 36
Gv:Gọi lần lượt hs điền vào chỗ trống.
Gv:Góc A1 so le trong với góc nào ?
A2 đồng vị với góc nào ?
Gv: Góc B3 và góc A4 là cặp góc gì? , có tính chất gì ?
Gv:Nêu mối quan hệ giữa các góc ? 
Gv:Có những dạng cặp góc nào bằng nhau ?
Gv:Gọi hs nhận xét
Gv:Vẽ hình yêu cầu hs tìm hiểu.
Gv:Chia lớp làm 4 nhóm thực hiện.
Gv:Đi xung quanh quan sát .
Gv:Gọi đại diện lên trình bày.
Gv:Kiểm tra
Hs:Đọc đề bài.
Hs:Lên bảng vẽ hình bài toán.
Hs:Nhận xét và trả lời cho bài toán.
Hs:Quan sát đề bài.
Hs: Góc A1 so le trong với góc B3.
A2 đồng vị với góc B2
Hs: Góc B3 và góc A4 là cặp góc trong cùng phía.
Hs:Nêu ý kiến.
Hs:Nhận xét.
Hs:Quan sát hình vẽ.
Hs:Thực hiện.
Vì có hai góc trong cùng phía bù nhau nê đường thẳng a // b
và c ^ a nên c ^ b (cặp góc đồng vị)
Hs:Nhận xét.
	4.Củng cố:Trong bài
1’	5. Dặn dò:
	-Xem lại các kiến thức đã học.
	-Tìm hiểu bài 6 “Từ vuông góc đến song song”
Tuần 7	NS:22/8/2012
Tiết 14	Bài 6 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG 	ND: / /2012
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức : Nắm được quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, tính chất về ba đường thẳng song song.
	2. Kỹ năng : Thấy được hai đường thẳng song song khi chúng cùng song song hoặc cùng vuông góc với một đường thẳng .
	3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài, biết nhìn hình thực tế.
II. Chuẩn bị :
	GV : Tham khảo chuẩn kiến thức, sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ , ghi bài tập 40,41 sgk.
	HS : Tìm hiểu các tính chất .
III. Lên lớp :
1’	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
TG
Nội dung
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
15’
5’
15’
1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song :
? 1 sgk
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
2. Ba đường thẳng song song :
?2 (sgk)
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Gv:Các em đã học qua về hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Giữa vuông góc và song song có môi quan hệ như thế nào? ta xét bài học hôm nay
Gv:Cho hs làm ?1 
Gv:Nhìn hình vẽ ta thấy a và b như thế nào? 
Gv:Dựa vào kiến thức đã học làm sao nhận biết được hai đường thẳng trên là song song ?
Gv:Từ nhận xét trên hai đường thẳng a và b như thế nào Với đường thẳng c ?
Gv:Ta đã kết luận gì về chúng ?
Gv:Từ đó các em rút ra được tính chất gì ?
Gv:Đó là mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Gv:Yêu cầu hs đọc sgk.
Gv:Vậy cho a//b và ca. Hãy nhận xét xem c và b sẽ như thế nào? 
Gv:Cũng từ nhận xét trên các em rút ra được tính chất gì ?
Gv:Ta đã xét là một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng, sau đây ta hãy xét ba đường thẳng song song để tìm hiểu xem chúng có tính chất gì.
Gv:Yêu cầu hs làm ?2 
Gv:Nhìn hình vẽ ta thấy d’ và d” như thế nào? 
Gv:Dựa vào kiến thức đã học làm sao nhận biết được hai đường thẳng trên là song song ?
Gv:Từ nhận xét trên hai đường thẳng d’ và d” như thế nào Với đường thẳng d, mối quan hệ giữa d’và d” như thế nào? ?
Gv:Ta đã kết luận gì về chúng ?
Gv:Từ đó các em rút ra được tính chất gì ?
Gv:Đó là mối quan hệ giữa ba đường thẳng song song.
Gv:Yêu cầu hs đọc sgk.
Gv:Khi ba đường thẳng d ,d’ ,d” song song với nhau từng đôi một ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau và kí hiệu d //d’ //d”.
Hs:Lắng nghe.
Hs:Thực hiện.
Hs1:Dự đoán : a // b
Hs2:Hai góc so le trong bằng nhau nên hai đường thẳng a và b song song với nhau.
Hs:Hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c .
Hs:Ta kết luận chúng song song với nhau.
Hs:Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
Hs: cb
Hs:Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
Hs:Chú ý.
Hs:Thực hiện.
Hs: d’ // d’
Hs1: ad’ vì hai đường thẳng d và d’ song song với nhau nên hai góc so le trong bằng nhau .
Hs2: ad’’ vì hai đường thẳng d và d’’ song song với nhau nên hai góc so le trong bằng nhau. 
Hs3: d’//d’’ vì hai góc so le trong bằng nhau nên hai đường thẳng d’ và d’’ song song với nhau 
Hs:Nêu ý kiến.
Hs:Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Hs:Chú ý.
Hs:Ghi bài.
	4. Củng cố:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
Bài tập 40 trang 97 (bảng phụ)
Nếu ac và bc thì a//b
Nếu a//b và ca thì cb
Bài tập 41 :(bảng phụ)
Gv:Treo bảng phụ có ghi bài tập 40 yêu cầu hs thực hiện.
Gv:Gọi hs lên bảng điền.
Gv:Gọi hs nhận xét kiểm tra.
Gv:Treo bảng phụ có ghi bài tập 41 yêu cầu hs thực hiện.
Gv:Gọi hs lên bảng điền.
Gv:Gọi hs nhận xét kiểm tra.
Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv.
Nếu ac và bc thì a//b
Nếu a//b và ca thì cb
Hs:Nhận xét
Hs:Thực hiện.
Nếu a//b và a//c thì a//b//c
Hs:Nhận xét
 1’	5.Dặn dò:
	-Nắm kĩ các tính chất trên
	-Vận dụng tính chất đó vào giải các bài tập 42, 43, 46 sgk.
	-Tiết sau luyện tập. 
Tuần 8	NS:25/8/2012
Tiết 15	LUYỆN TẬP 	ND: / /2012
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức : Nắm được quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, tính chất về ba đường thẳng song song.
	2. Kỹ năng : Thực hiện được các bài tập về tính vuông góc và tính song song, chứng tỏ được hai đường thẳng vuông góc, hoặc song song
	3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài.
II. Chuẩn bị :
	GV : Giáo án, sgk, tham khảo chuẩn kiến thức, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ vẽ hình bài tập 31.
	HS :Làm các bài tập đã dặn.
III. Lên lớp:
1’	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
 Trình bày mối quan hệ giữa tính vuông góc với song song?
Bài tập 40 (sgk)
Gv:Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
Gv:Yêu cầu hs thực hiện bài tập 40 sgk
Gv:Gọi hs nhận xét
Hs:Phát biểu.
Hs:Thực hiện
Nếu ac và bc thì a//b
Nếu a//b và ca thì cb
 	3. Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
10’
15’
Bài tập 42 :
a//b (cùng vuông góc với c)
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Bài tập 43 :
cb (a//b, ca)	
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Bài tập 46:
a) a//b vì cùng vuông góc với AB
b). Ta có : +=180o (hai góc trong cùng phía, a//b)
 120o + = 180o 
 = 180o - 120o 
Þ = 60o
Gv:Yêu cầu hs đọc đề bài toán.
Gv:Gọi hs lần lượt lên bảng vẽ hình.
Gv:Vậy qua hình vẽ a có song song với b hay
 không ?
Gv:Yêu cầu hs phát biểu bằng lời tính chất đó.
Gv:.Kiểm tra và gọi 1 hs khác phát biểu lại tính chất.
Gv:Yêu cầu hs đọc đề bài toán.
Gv:Gọi hs lần lượt lên bảng vẽ hình.
Gv:Vậy qua hình vẽ c có vuông góc với b không ?
Gv:Ta dựa vào đâu mà suy luận ?
Gv:Yêu cầu hs phát biểu bằng lới tính chất đó.
Gv:.Kiểm tra và gọi 1 hs khác phát biểu lại tính chất.
Gv:Treo bảng phụ vẽ hình 31 của bài tập 46 cho hs quan sát.
Gv:Dựa vào đâu em giải thích được đường thẳng
 a//b ?
Gv:Vậy ta có a//b tính số đo góc C tính như thế nào? 
Gv:Góc D và Góc C là cặp góc ? có số đo như thế nào? 
Gv:Gọi hs lên bảng tính.
Gv:Đi xung quanh quan sát hướng dẫn các hs còn lại.
Gv:Gọi hs nhận xét.
Gv:Kiểm tra .
Hs:Thưc hiện theo yêu cầu của gv
Hs:Đường thẳng a song song với đường thẳng b
Hs:Phát biểu.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Hs:Đọc đề bài
Hs:Đường thẳng c^b vì c^a và b //a
Hs:Phát biểu
Hs:Nhận xét.
Hs:Quan sát hình vẽ.
Hs:Vì đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB
Hs:Suy nghĩ.
Hs:Góc D và C là cặp góc trong cùng phía bù nhau.
Hs:Thực hiện .
Hs:Nhận xét
	4. Củng cố :Trong bài tập .
1’	5. Dặn dò:
	-Làm lại các bài tập đã giải.
	-Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song.
	-Ôn tập tiên đề Ơclit và tính chất về hai đường thẳng song song.
	-Tìm hiểu “Định lí”.
Tuần 8	NS:26/8 /2012
Tiết 16	 	Bài 7 ĐỊNH LÍ 	ND: / /2012
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức :Biết thế nào là một định lí và chứng minh một định lí, biết cấu trúc một định lí gồm hai phần là giả thiết và kết luận.
	2. Kỹ năng : Nhận biết được giả thiết, kết luận ; vẽ hình minh họa định lí.,rèn kỉ năng lập luận cho học sinh.
	3. Thái độ :Tích cực xây dựng bài.
II. Chuẩn bị :
	GV : Giáo án, sgk, tham khảo chuẩn kiến thức,phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ.
	HS :Tìm hiểu bài 7.
III. Lên lớp:
1’	1. Ổn định tổ chức
	2.Kiểm tra bài củ
	3. Bài mới
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
20’
1. Định lí :
Là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng
?1 (sgk)
Điều cho biết gọi là giả thiết của định lí, điều suy ra gọi là kết luận của định lí
Khi định lí được phát biểu dưới dạng “nếu  thì”, phần nằm giữa “nếu” và “thì” là giả thiết, phần sau từ “thì” là kết luận 
?2 (sgk)
2. Chứng minh định lí :
 Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
Chứng minh : 
Ta có : 
 (1) (Vì Om là tia phân giác của )
 (2) ( Vì On là tia phân giác của )
Từ (1) và (2) ta có (3)
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om và On và vì và kề bù nên từ (3) ta có 
Gv: em sẽ tìm hiểu một khái niệm mới là định lí
Gv:Giới thiệu “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” được khẳng định là đúng không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận
Gv:Những tính chất như thế gọi là định lí
Gv:Vậy ta có thể hiểu định lí là ntn ?
Gv:Yêu cầu hs thực hiện ?1 
Gv:Trong định lí “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” :
+Điều nào là điều cho biết ?
	Điều này gọi là giả thiết của định lí
+Điều nào là điều suy ra ?
	Điều này gọi là kết luận của định lí
Gv:Em hãy viết chúng dưới dang kí hiệu minh họa cho định lí trên?
Gv:Kiểm tra.
Gv:Giới thiệu: Khi định lí được phát biểu dưới dạng “nếu  thì”, phần nằm giữa “nếu” và “thì” là giả thiết, phần sau từ “thì” là kết luận 
Gv:Giả thiết :GT
 Kết luận :KL
Gv:Yêu cầu hs thực hiện ?2 
Gv:Gọi 1 hs nêu GT, Kl bằng lời và gọi hs khác viết thành kí hiệu.
Gv:Kiểm tra lại.
Gv:Khi có một định lí ta cần xét lại tính đúng đắn của định lí tức là ta phải chứng minh nó. Vậy chứng minh định lí là như thế nào? Ta sang phần 2
Gv:Giới thiệu ví dụ
Vd : Chứng minh định lí : “góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”
Gv:Đâu là giả thiết, kết luận ?
Gv:Hỏi: 
Om là tia phân giác của thì suy ra điều gì ?
On là tia phân giác của thì suy ra điều gì ?
Gv:Ta kết luận được ?
Gv:Hướng dẫn hs chứng minh.
Gv:Vậy chứng minh định lí là gì ?
Gv:Chốt lại.
Hs:Chú ý
Hs:Lắng nghe
Hs:Thực hiện.
Hs:Cho biết Hai góc đối đỉnh
Hs:Suy ra: chúng bằng nhau.
GT : O1 và O2 là hai góc đối đỉnh
KL : O1 = O2
Hs:Chú ý
Hs:Thực hiện
a) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đt thứ ba là GT, chúng song song với nhau là KL
b) GT a//c, b//c
 KL a//b
Hs:Chú ý
GT và kề bù 
 Om là tia phân giác của 
 On là tia phân giác của 
 KL =90o 
Hs:Chú ý
 	4.Củng cố
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
Bài tập 49 (sgk )
Bài tập 50 (sgk)
Gv:Yêu cầu hs thực hiện
Gv:Kiểm tra lại.
Gv:Yêu cầu hs đọc và điền vào chố trống
Gv:Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
Gv:Gọi 1 hs khác ghi GT, KL
Gv:Đi xung quanh hướng dẫn hs yếu
Gv:Gọi hs nhận xét
Gv:Kiểm tra.
Hs:Thực hiện theo yêu cầu của gv.
Hs:Nhận xét
Hs:Thực hiện
 1’	5. Dặn dò:
	-Học thuộc định lí là gì, phân biệt giả thiết kết luận của định lí
	-Làm bài tập 52, 53 sgk.
	-Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_78_nam_hoc_2012_2013.doc