I MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, từ đó thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’ ,h2 = b’c’ dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
- Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên vào việc giải toán.
- Thái độ:Rèn học sinh khả năng quan sát, suy luận, tư duy và tính cẩn thận trong công việc.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thầy: Nghiên cứu kĩ bài soạn. hệ thống câu hỏi, các bảng phụ .
- Trò : Ôn tập về tam giác đồng dạng, xem trước bài học .
III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh .
2. Kiểm tra bài cũ:(5ph) Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình vẽ sau:
Tuần: 1 Ngày soạn: 25/ 08/ 08 Tiết: 1 Ngày dạy: 27/ 08/ 08 CHƯƠNG I : HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, từ đó thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’ ,h2 = b’c’ dưới sự dẫn dắt của giáo viên. - Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên vào việc giải toán. - Thái độ:Rèn học sinh khả năng quan sát, suy luận, tư duy và tính cẩn thận trong công việc. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Thầy: Nghiên cứu kĩ bài soạn. hệ thống câu hỏi, các bảng phụ . - Trò : Ôn tập về tam giác đồng dạng, xem trước bài học . III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh . Kiểm tra bài cũ:(5ph) Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình vẽ sau: ( ; ; ) Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(2ph) Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ về cạnh và đường cao trong tam giác vuông thông qua các cặp tam giác đồng dạng, đồng thời tìm hiểu một vài ứng dụng của các hệ thức đó . ¯Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 10’ 10’ 10’ Hoạt động 1:ĐỊNH LÍ 1 GV:Cho học sinh đo độ dài hai cạnh góc vuông, độ dài hình chiếu của chúng và độ dài cạnh huyền từ đó rút ra nội dung định lí1. GV:Hướng dẫn hs chứng minh định lí bằng lược đồ phân tích đi lên. Hỏi:Viết hệ thức b2=ab’dưới dạng tỉ lệ thức ? Hỏi:Thay b,a,b’bỡi các đoạn thẳng ta được tỉ lệ thức nào? Hỏi:Muốn có tỉ lệ thức này ta cần chứng hai tam giác nào đồng dạng với nhau? GV:trình bày mẫu chứng minh định lí1 trường hợp:b2=ab’. Hỏi:Dựa vào dịnh lí1 hãy tính tổng b2+c2? GV: Qua ví dụ 1 tacó thêm một cách chứng minh định lí Pi-ta-go . Hoạt động 2:ĐỊNH LÍ 2 . GV:Tiến hành đo độ dài :h,b’,c’ rồi so sánh h2 và b’.c’? GV:Giới thiệu định lí 2 . GV:Chứng minh định lí 2 bằng cách thực hiện ?1 (hoạt động nhóm). GV:Thu 2 bảng nhóm bất kì để kiểm tra ,nhận xét ,đánh giá(bằng điểm) . Hỏi:AC bằng tổng của hai đoạn thẳng nào ? Hỏi:Làm thế nào tính được BC ? Hỏi:Tính AC ? Hoạt động 3:CỦNG CỐ GV: Hướng dẫn hs tính x+y dựa vào định lí Pi-ta-go rồi lần lược tính x,y theo định lí 1. Tương tự học sinh về nhà làm bài tập 1b . GV:Để giải bài tập 2 ta cần sử dụng định lí 2 , sau đó gọi 1 hs lên bảng giải.(có thể sử dụng phiếu học tập ). HS:Tiến hành đo để rút ra được hai hệ thức :b2=ab’và c2 = ac’. Từ đó học sinh khẳng định và phát biểu nội dung định lí1.(2 học sinh phát biểu lại) HS:Thực hiện theo hướng dẫn của gv bằng cách trả lời các câu hỏi sau: Đáp:b2=ab’ = Đáp:Ta được hệ thức : = Đáp:Tam giác AHC đồng dạng với tam giác BAC . HS:về nhà chứng minh trong trường hợp tương tự c2=ac’ Đáp: b2+c2= ab’+ac’= a(b’+c’)= a.a= a2. (gv cho hs quan sát để thấy được b’+ c’= a). HS:Đo và rút ra hệ thức h2= b’.c’ HS:2 hs phát biểu lại nội dung định lí . HS:Thực hiện hoạt động nhóm theo hướng dẫn của gv. HS:Thực hiện kiểm tra chéo các bảng nhóm còn lại rồi đánh giátheo hd của gv . Đáp:AC= AB+BC Đáp:Áp dụng định lí 2 trong tam giác ADC vuông tại D có BD là đường cao ta có :BD2=AB.BC => BC= 3,375(m) Đáp: AC = AB + BC =4,875(m) HS:thực hiện :Aùp dụng định lí Pi-ta-go tacó x+y= =10 Theo định lí1 : 62=x.(x+y)=x.10 => x= 36/10 =3,6 => y = 10 – 3,6 = 6,4 HS:Aùp dụng định lí 2 ta có x2 = 1(1+4) =5 => x = y2 = 4(1+4) =20 => y = Xét tam giác ABC vuông tại Avới các yếu tố kí hiệu như hình vẽ (kiểm tra bài cũ) . 1.Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền . Định lí 1:(SGK) Tam giác ABCvuông tại A ta có :b2= ab’; c2=ac’ .(1) CM:Hai tam giác vuông AHCvàBAC có góc nhọn C chung nên chúng đồng dạng với nhau . Do đó = => AC2=BC.HC Tức là b2=ab’ . Tương tự,ta co c2=ac’. VD1:Chứng minh định lí Pi-ta-go .(SGK) 2.Một số hệ thức liên quan tới đường cao : Định lí 2 (SGK) Tam giác ABC vuông tại A ta có h2=b’.c’ (2) VD 2:(SGK) Bài tập1a: Bài tập2 : Hướng dẫn về nhà:( 5phút) - Nắm chắc cách hình thành các hệ thức ở định lí 1,2 đồng thời thuộc các hệ thức này để vận dụng vào giải toán . - Làm các bài tập :1b , 4 , 6 ,8 SGK trang 68, 69 ,70 . - Tìm hiểu xem các mệnh đề đảo của định lí 1 ,2 có còn đúng không ?Nếu có hãy tìm cách chứng minh . - Nghiên cứu trước định lí 3,4 và soạn ?2 . Tuần: 2 Ngày soạn:30/ 08/ 08 Tiết: 2 Ngày dạy: 01/ 09/ 08 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (T.T.) I MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, từ đó thiết lập các hệ thức ah = bc và = + dưới sự dẫn dắt của giáo viên . - Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên vào việc giải toán. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Thầy: Nghiên cứu kĩ bài soạn, hệ thống câu hỏi, các bảng phụ ghi sẵn một số hệ thức về cạnh và đường cao + Thước thẳng compa, ê ke, phấn màu - Trò: Ôn tập về tam giác đồng dạng, cách tính diện tích tam giác vuông và các hệ thức về tam giác vuông đã học. + Thước kẽ, ê ke, bảng nhóm, phấn màu. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh Kiểm tra bài cũ:(5ph) Hãy tính x,y,z trong hình vẽ sau : (x+y)2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169 HS1: x+y = 13 ; x.13 = 52 x = y.13 = 122 y = z2 = x.y Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1ph) Trong bài tập trên ta tính đường cao z thông qua hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các hệ thức khác về đường cao mà việc giải các bài toán như trên đơn giản hơn . ¯Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC 10’ 10’ 13’ Hoạt động 1:ĐỊNH LÍ 3 H: Nêu các công thức tính diện tích của tam giác vuông ABC bằng các cách khác nhau? H:Từ đó hãy so sánh hai tích ah và bc ? GV:Khẳng định nội dung định lí 3 . H: Từ so sánh trên hãy nêu một cách chứng minh định lí3 ? GV: Cho học sinh làm ?2 để chứng minh định lí 3 bằng tam giác đồng dạng ?(Hoạt động nhóm ) GV: Kiểm tra các bảng nhóm của hs, nhận xét, đánh giá . Hoạt động 2: ĐỊNH LÍ 4 GV:Dựa vào định lí Pi-ta-go và hệ thức (3), hướng dẫn hs cách biến đổi để hình thành hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông. GV:Khẳng định nội dung định lí 4. H:vận dụng hệ thức (4) hãy tính độ dài đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông trong ví dụ 3 ? GV:Nêu qui ước khi số đo độ dài ở các bài toán không ghi đơn vị ta qui ước là cùng đơn vị đo. Hoạt động 3:CỦNG CỐ GV:Nêu bài tập: Hãy điền vào chỗ() để được các hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông GV: Vẽ hình nêu yêu cầu bài tập 3 : H: Trong tam giác vuông: yếu tố nào đã biết, x, y là yếu tố nào chưa biết? H: Vận dụng những hệ thức nào để tính x, y? H: Tính x có những cách tính nào? GV: Treo bảng phụ nêu yêu cầu bài tập 4: H:Tính x dựa vào hệ thức nào? H:Ta tính y bằng những cách nào ? Đ: SABC = ah ; SABC = bc Đ: ah = bc = 2SABC HS: Phát biểu lại nội dung định lí 3. Đ: Dựa vào công thức tính diện tích tam giác như ở trên . HS: Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV HS: Cùng GV nhận xét , đánh giá các bảng nhóm của nhóm khác . HS: Thực hiện biến đổi theo GV , nắm được các bước biến đổi : ah = bc => a2h2 = b2c2 => (b2+ c2)h2 = b2c2 => = => = + (4) HS:Phát biểu lại nội dung định lí 4 .Đ:Ta có = + Từ đó suy ra h2 = = Do đó h = = 4,8 (cm) Hai đội tổ chức thi ai nhanh hơn điền vào bảng Đ: Hai cạnh góc vuông đã biết x là đường cao và y là cạnh huyền chưa biết Đ: Áp dụng định lí Pi-ta-go Đ: Cách 1:x.y = 5.7 Cách 2:= + HS: trình bày cách tính trên bảng Đ: h2 = b’ .c’ Đ: Cách 1: Áp dụng định lí Pi-ta-go Cách 2:Áp dụng hệ thức (1) Định lí 3:(SGK) Tam giác ABC vuông tại A ta có bc = ah (3) Chứng minh :Hai tamgiác vuông ABH và CBA chung góc nhọn B nên chúng đồng dạng với nhau Do đó = => AH.CB = AB.CA Tức là a.h = b.c Định lí 4 :(SGK) Tam giác ABC vuông tại A ta có : = + (4) Ví dụ 3: (SGK) Chú ý: (SGK) Bài tập 3: Giải: Tacó y = = Ta lại có x.y = 5.7 => x = Bài tập 4:(SGK) Giải: Áp dụng hệ thức (2) ta có 1.x = 22 => x = 4 Áp dụng định lí Pitago ta có y = => y = => y = 2. Hướng dẫn về nhà:( 5 ph) - Học thuộc 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông .(Hiểu rõ các kí hiệu trong từng công thức ) - Làm các bài tập 5,7,9 trang 69,70 SGK. - Tìm hiểu về mệnh đề đảo của định lí 3,4 . - Hướng dẫn :Bài 9 a) Chứng minh D ADI = D CDL => DI = DL => D DIL cân . b) theo câu a) ta có + = + (1) Aùp dụng hệ thức (4) trong tam giác vuông DKL với DC là đường cao ta có : + = :Không đổi (2) Từ (1) và (2) ta có điều cần chứng minh . Tuần: 3 Ngày soạn: 06/ 09/ 08 Tiết: 3 - 4 Ngày dạy: 05 - 08 / 09/ 08 LUYỆN TẬP MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm chắc các định lí và các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , hiểu rõ từng kí hiệu trong các hệ thức . Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các hệ thức vào việc giải toán và một số ứng dụng trong thực tế . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên:Nghiên cứu kĩ bài soạn , tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo , các bảng phụ và hệ thống bài tập – Dụng cụ thước thẳng – ê ke Học sinh:Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông , làm các bài tập giáo viên đã cho – Dụng cụ vẽ hình HS III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra nề nếp - Điểm danh Kiểm tra bài cũ:(5ph) Cho hình vẽ : Hãy viết tất cả các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ở hình trên . (chú thích rõ các kí hiệu của các hệ thức ) Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1ph) Để hiểu rõ hơn nữa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông và các ứng dụng trong thực tế của chúng , hôm nay chúng ta tiến hành tiết luyện tập . ¯Các hoạt động: t/g HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 12’ 13’ 15’ 15’ 20’ 5’ Hoạt động 1: GIẢI BÀI 5 GV:Cho hs đọc đề bài tập 5, hướng dẫn học sinh vẽ hình . H:Ta sử dụng hệ thức nào để tính đường cao AH ? H:Sau khi có AH , làm thế nào để tính HB và HC ? H: Còn có cách nào khác để giải bài toán này không ? (Nếu hs trả lời không được gv hướng dẫn và cho về nhà làm) Hoạt động 2: GIẢI BÀI 6 GV: Yêu cầu hs vẽ hình H: Muốn tìm b, c ta áp dụng hệ thức nào? Hãy xác định b’, c’? GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày Hoạt động 3: GIẢI BÀI 8 Hỏi: Muốn tìm x ở hình 10 ta áp dụng hệ thức nào ? GV:Cho hs hoạt động nhóm bài 8a H: Có nhận xét gì về các tam giác ABH và CBH ? Hỏi:Từ nhận xét trên ta có thể tính x và y như thế nào ? GV:Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải . Hoạt động 4: GIẢI BÀI 9 GV:Hướng dẫn hs vẽ hình . H:Nêu gt và kl của bài toán ? GV:Sử dụng phân tích đ ... : sin 45= cos 45 = tg 45 = cotg 45 = 1 sin 30 = cos 60 = cos 30 = sin 60 = tg 30 = cotg 60 = cotg 30= tg 60 = . HS: Nắm chắc bảng này để vận dụng vào giải bài tập. HS: Tìm hiểu VD7. Đ: Ta cần biết một cạnh và một góc nhọn. HS: Nghe và vận dụng để ghi cho đơn giản. HS: Nhắc lại các nôị dung này. HS: Vẽ hình và thực hiện giải: Ta có: AC = 9 dm, BC = 12 dm. theo định lí Pitago, ta có AB = 15 dm Vậy sin B = = , tương tự cos B =, tg B =, cotg B =. Đ: Hai góc A và B là hai góc phụ nhau nên sin A = cos B = ; cos A = sin B = ; tg A = cotg B = ; cotg A = tg B = . HS: Thực hiện theo hướng dẫn sin 60 = cos 30; cos 75 = sin 15; sin 5230’ = cos 3730’; cotg 82 = tg 8; tg 80 = cotg 10. Ví dụ 3:(SGK) Ví dụ 4:(SGK) 2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Định lí: (SGK) sin = cos cos = sin tg = cotg cotg = tg Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt: (SGK) Chú ý: (SGK) Bài 11: (SGK) Bài 12: (SGK) Hướng dẫn về nhà: (3’) - Nắm chắc công thức tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt để giải toán. - Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77). - HD: Bài 13: Cách làm giống như VD3, VD4. Bài 16: Gọi x là độ dài cạnh đối diện góc 60 của tam giác vuông. Khi đó sin 60 = = 8. sin 60 = 8. = 4. Tuần: 4 Ngày soạn: 17/ 09/ 08 Tiết: 7 Ngày dạy: 19/ 09/ 08 LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 30, 45 và 60, các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. -Kĩ năng: Rèn học sinh kỉ năng tính toán các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt, kỉ năng dựng góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc đó. Biết vận dụng các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau vào giải toán. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Giáo viên: SGK, SGV, các tài liệu tham khảo khác, bảng phụ. -Học sinh : Ôn tập các kiến thức cũ và làm các bài tập đã cho. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. Kiểm tra bài cũ:(5’) Nêu công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn ? Áp dụng: Làm bài tập 14a (SGK trang 77). Trả lời: sin = , cos = , tg = , cotg = . Baøi 14a: = = = tg.Töông töï ta coù = cotg vaø tg. cotg = 1 Bài mới: ¯ Giới thiệu bài:(1’) Để củng cố các kiến thức trong các tiết học trước, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. ¯ Các hoạt động: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 5’ 9’ 13’ 7’ Hoạt động 1: GV: Gọi 1 hs nhắc lại các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn? H: Nêu các hệ thức liên hệ giữa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? GV cho hs làm bài tập trắc nghiệm sau đây: Các khẳng định sau đúng hay sai. a) sin300 = cos600 = b) tg600 = cotg300 = c) cos200 = tg700 d) cotg350 = sin550 Hoạt động 2: H: Nêu cách dựng góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác sin = ? GV: Tiến hành giải mẫu bài 13a. H: Nêu cách dựng góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác cos = 0,6? (chú ý: 0,6 = ) GV: Gọi 1 hs khá lên bảng thực hiện lời giải. Các bài tập còn lại của bài 13 giải tương tự. Hoạt động 3: H: Với cách làm tương tự như bài tập 14a, hãy chưng minh rằng sin2+ cos2 = 1? GV: Gọi hs đọc bài 15(SGK). H: Nhận xét gì về hai góc B và C? Từ đó hãy tính sin C? H: Khi biết sin C ta tính cos C dựa vào hệ thức nào? H: Để tính tg C và cotg C ta dựa vào các hệ thức nào? Hoạt động 4: củng cố GV: Hãy nhắc lại công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn? GV: Yêu cầu hs giải bài 16? Đưa đề bài lên bảng phụ. H: x là canh đối diện của góc 600, cạnh huyền có độ dài bằng 8, vậy để tìm x ta cần xét tỉ số lượng giác nào? HS: Nhắc lại các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. Đ: Hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. HS: Trả lời kết quả a) Đ b) Đ c) S d) S Đ: Dựng tam giác vuông có một cạnh góc vuông là 2 và cạnh huyền là 3. Khi đó góc đối diện với cạnh có độ dài 2 là góc cần dựng. HS: Thực hiện bài 13a. Đ: Dựng tam giác vuông có một cạnh góc vuông là 3 và cạnh huyền là 5. Góc nhọn kề với cạnh có độ dài 3 là góc cần dựng. HS: Thực hiện giải bài 13b. Đ: sin2+ cos2 = = = HS: Đọc đề bài 15. Đ: Đây là hai góc phụ nhau. Khi đó: sin C = cos B = 0,8. Đ: Dựa vào hệ thức: sin2+ cos2 = 1. Khi đo:ù sin2 C + cos2 C = 1 cos2 C = 1 - sin2 C = 1 - 0,82 = 0,36 Mặt khác, do cos C > 0 nên từ cos2 C = 0,36 cos C = 0,6. Đ: Dựa vào các hệ thức: , Khi đó HS: Nhắc lại các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn. HS: Tiến hành giải: Theo định nghĩa tỉ số lượng giác ta có: Bài 13a,b(SGK) a) b) Bài 14b(SGK) Bài 15/77(SGK) Bài 16(SGK) 60 0 8 x ? Hướng dẫn về nhà:(4’) - Nắm vững công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 30, 45 và 60, các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác củahai góc phụ nhau. Vận dụng làm các bài tập còn lại SGK. - Làm thêm bài tập 28, 29, 30 tr 93 SBT - HD: Bài 17(GV đặt tên các điểm trên hình vẽ cho tiện khi giải) Tam giác ABH vuông cân tại H nên AH = 20, suy ra . - Chuẩn bị bảng số gồm bốn chữ số thập phân và máy tính bỏ túi và xem trước bài “ bảng lượng giác”. Tuần: 4 Ngày soạn: 20/ 09/ 08 Tiết: 8 Ngày dạy: 22/ 09/ 08 §3. BẢNG LƯỢNG GIÁC I MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác giựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, thấy được tính đồng biến của sin và tang và tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin và tang tăng còn côsin và côtang giảm. - Kĩ năng: Có kĩ năng tra bảng để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Giáo viên: Tìm hiểu SGK, SGV, bảng lượng giác, bảng phụ. -Học sinh : Ôn lại các kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn, chuẩn bị bảng lượng giác. III TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra nề nếp - điểm danh. Kiểm tra bài cũ:(4’) Cho tam giác ABC vuông tại A. Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của = và = . Trả lời: Bài mới: ¯Giới thiệu bài:(1’) Hôm nay chúng ta tìm hiểu công cụ có thể nhanh chóng tìm được giá trị các tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước và ngược lại đó là bảng lượng giác. ¯Các hoạt động: T/g HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 5’ 28’ Hoạt động 1: Cấu tạo của bảng lượng giác GV: Giới thiệu một cách tổng thể bảng lượng giác trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân” H: Tại sao bảng sin và côsin, tang và côtang được ghép cùng một bảng? H: Quan sát bảng lượng giác có nhận xét gì về tỉ số lượng giác của góc khi góc tăng từ 00 đến 900? GV: Nhận xét này là cơ sở sử dụng phần hiệu chính của bảng VIII và bảng IX. Hoạt động 2: Cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước GV: Giới thiệu cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước bằng bảng VIII và bảng IX cần thực hiện theo ba bước như SGK. GV: Hướng dẫn hs làm VD1: Tìm sin. Chú ý: Số độ tra ở cột 1, số phút tra ở hàng 1, giao của cột và hàng này là giá trị của sin. GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu 1 (Tr 79 SGK) A 7218 GV: Yêu cầu hs thực hiện VD2. H: Muốn tìm cos ta tra ở bảng nào? Nêu cách tra? GV: Khi gặp trường hợp này gv hướng dẫn hs sử dụng phần hiệu chính H: cos bằng bao nhiêu? H: Phần hiệu chính tương ứng tại giao của và cột ghi là bao nhiêu? H: Từ đó để tìm cos ta làm thế nào? Vì sao?(Hs trả lời không được gv có thể hướng dẫn) GV: Giới thiệu mẫu 2 (Tr 79 SGK) GV: Cho hs tự lấy một vài ví dụ khác và tra bảng. GV: Giới thiệu hs VD3: tìm tg H: Muốn tìm tg ta tra ở bảng mấy? Nêu cách tra? GV: Đưa bảng mẫu 3 cho hs quan sát. A 1,1918 2938 GV: Cho hs làm ?1 : Sử dụng bảng, tìm cotg. GV: Yêu cầu hs làm VD4: Tìm cotg. H: Muốn tìm cotg ta tra bảng nào? Vì sao? Yêu cầu hs nêu cách tra bảng. GV: Cho hs làm ?2 GV: Yêu cầu hs đọc chú ý trang 80 SGK GV: Ngoài cách tìm TSLG của một góc nhọn cho trước bằng cách tra bảng ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện nhanh hơn. VD1: Tìm sin. GV: Dùng máy tính CASIO fx 220 hoặc fx 500A hoặc các máy tính có chức năng tương tự để hướng dẫn hs cách bấm máy: GV: Yêu cầu hs làm VD2: Tìm cos bằng máy tính bỏ túi. Sau đó yêu cầu hs kiểm tra lại bằng bảng số. GV: Cho hs làm VD3: Tìm cotg. HD: Máy tính không có nút để tính cotg nhưng ta đã biết Vậy Cách tìm như sau: Ta lần lượt nhấn các phím sau: GV: Yêu cầu hs đọc kết quả. Về nhà xem thêm ở trang 82 SGK phần bài đọc thêm. Hoạt động 3: Củng cố GV: Yêu cầu thực hiện các bài tập sau: 1)Tìm TSLG của các góc nhọn sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) 2) a) So sánh và . b) cotg và cotg. HS: Vừa nghe gv giới thiệu vừa mở bảng số để quan sát. Đ: Vì với hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia và tang góc này bằng cotang góc kia. Đ: Khi tăng từ 0 đến 90thì -sin, tang tăng -cosin, cotang giảm. HS: Nghe và đọc trong SGK ba bước để tìm TSLG của một góc nhọn cho trước. HS: Thực hiện theo hướng dẫn của gv: Tìm giao của hàng độ và cột phút là giá trị cần tìm. HS: Xem mẫu 1 để thấy rõ điều này. HS: Thực hiện VD2 Đ: Tra bảng VIII, số độ ta tra ở cột 13 số phút tra ở hàng cuối. Đ: cos. Đ: Là số 3. Đ: Tìm cos ta lấy cos trừ đi phần hiệu chính vì góc tăng thì cosin giảm. KQ: cos = 0,8365. HS: Lấy VD và nêu cách tra bảng. Đ: Ta tra bảng IX (vì góc ). Cách tra như sau: -Số độ tra cột 1. -Số phút tra ở hàng 1. Giá trị giao của hàng và cột là phần thập phân, phần nguyên là phần nguyên của giá trị gần nhất đã cho trong bảng. Vậy tg. HS: Đứng tại chỗ nêu cách tra bảng và đọc kết quả: cotg. Đ: Muốn tìm cotg ta tra bảng X vì cotg là tg của góc gần bằng . Lấy giá trị giao của hàng và cột ghi . Vậy cotg. HS: Đọc kết quả tg. HS: Đọc to chú ý SGK. HS: Dùng máy tính bỏ túi bấm theo sự hướng dẫn của gv. Khi đó màn hình sẽ hiện số 0,4261 nghĩa là sin HS: Bấm các phím: Màn hình hiện số 0,6032. Vậy cos. HS: Thực hành theo sự hướng dẫn của gv. KQ: cotg HS: Trả lời kết quả HS: Lên bảng thực hiện 1) 2) a) vì b) vì . 1.Cấu tạo của bảng lượng giác: (SGK) Nhận xét: (SGK) 2.Cách dùng bảng a) Tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước VD1: (SGK) VD2: (SGK) VD3: (SGK) VD4: (SGK) Chú ý: (SGK) Hướng dẫn về nhà: (2’) -Nắm vững cách tìm TSLG của một góc nhọn bằng bảng hoặc máy tính bỏ túi. -Làm các bài tập 18, 20 SGK trang 83, bài tập 39, 41 trang 95 SBT. -Tự lấy VD về số đo một góc nhọn rồi dùng bảng hoặc máy tính bỏ túi tính các TSLG của góc đó.
Tài liệu đính kèm: