Giáo án Hóa học 9 trọn bộ

Giáo án Hóa học 9 trọn bộ

 Tuần : 01

 Tiêt : 01 ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 8

A./ MỤC TIÊU:

 1./ Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.Ôn lại các khái niệm 4 hợp chất vô cơ oxit, axit, bazơ muối. Ôn lại các công thức đã học ở hoá 8. Ôn tính theo CTHH và tính theo PTHH, các khái niệm về dd, độ tan, nồng độ dd.

2./ Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng lập CTHH. Viết PTPƯ. Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dd

B./ CHUẨN BỊ :

  GV : Hệ thống bài tập, câu hỏi  HS : Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8

C./ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm

 

doc 132 trang Người đăng vultt Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 9 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 01
 Tiêt : 01
ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 8
Ngày soạn : 16/8/09 
Ngày giảng :17/8/09
A./ MỤC TIÊU:
	1./ Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.Ôn lại các khái niệm 4 hợp chất vô cơ oxit, axit, bazơ muối. Ôn lại các công thức đã học ở hoá 8. Ôn tính theo CTHH và tính theo PTHH, các khái niệm về dd, độ tan, nồng độ dd. 
2./ Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng lập CTHH. Viết PTPƯ. Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dd 
B./ CHUẨN BỊ :	
	– GV : Hệ thống bài tập, câu hỏi – HS : Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8 
C./ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm
D./ TỔ CHỨC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 - ( 15/ )
GV: Dùng bảng phụ ghi sẵn nội dung: K2O, Na2O, BaO, FeO, Fe3O4, HNO3 ; CuCl2; CaCO3; Fe2(SO4)3; Al(NO3)3; Mg(OH)2; CO2; K3PO4; BaSO3 H2SO4, H2SO3, NaOH, KOH, Cu(OH)2, Al(OH)3, SO2, SO3, 
GV: Chia 4 nhóm của 4 tổ: 
Nhóm 1: Định nghĩa oxit, axit, bazơ, muối. 
Nhóm 2: Phân loại 4 hợp chất vô cơ. 
Nhóm 3: Đọc tên hợp chất oxit, axit . 
Nhóm 4: Đọc tên hợp chất bazơ, muối.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận è Điền vào bảng các nội dung đã nêu.
GV: Hướng dẫn + hoàn thiện các loại hợp chất vô cơ: Oxit, Axit, Bazơ, muối 
+ Định nghĩa . + 	Lập công thức hoá học 
+	Phân loại +	Đọc tên 
HĐ 2: Ôn tập các công thức tính toán ( 10/ )
GV: Yêu cầu HS hãy nêu công thức biến đổi giữa khối lượng và lượng chất. Công thức tính thể tích của chất khí
GV: Dùng bảng phụ ghi công t hức:
	+	n = è m =  ; M = ...........................
	+ n = è V = ..
GV: yêu cầu HS điền vào nội dung vào bảng 
GV: Yêu cầu HS nêu công thức tính C% và CM và bổ sung chổ trống 
+	C% =èmch/t = ; mdd = 
+ CM = è n =. ;V = 
+ m = V x D => V = ; D = 
GV: Yêu cầu HS nêu ghi chú và đơn vị 
HĐ 2: Hướng dẫn cách giải bài toán hoá ( 10/ )
GV: Nêu cách giải bài toán Hoá 9
+	Bước1:	Viết PTPƯ ( chú ý lập CTHH ) + cân bằng PTPƯ 
+Bước 2:	Chuyển các lượng đề bài cho ( m ; V ; C% ; CM  ) về đơn vị mol ( n) 
	– Công thức vận dụng: n = ; n = ; m = V x D 
	C% = è è n ( mol) 
	CM = è n (mol ) 
+	Bước 3: Ghi các số mol lên phương trrình 
+	Bước 4: Chú ý dữ kiện đề bài cho 
– Nếu: Đề bài chỉ cho 1 lượng chất tham gia => Muốn tìm lượng chất kia ta dựa vào qui tắc tam suất 
– Nếu : Đề bài cho cả 2 lượng tham gia => Ta phải tìm lượng thừa trong 2 lượng đó 
- Cách tìm lượng thừa: Số mol (đề cho) : số mol (ph/t) của cả 2 chất tham gia. Nếu số mol nào lớn => Chất đó thừa. è muốn tìm lượng chất ta dựa vào chất tham gia vừa đủ.
+ Bước 5: Giải quyết các vấn đề có liên quan
HĐ 3: Vận dụng - dặn dò ( 10/ )
GV: Ghi b/tập 6/6 Sgk , Hướng dẫn cách giải .Yêu cầu HS về làm lại bài tập 6/6 Sgk 
GV: Yêu cầu HS chuẩn bị các nội dung của bài “ Một số oxit quan trọng ’’
HS: Các nhóm thảo luận, 
HS: Các nhóm điền vào bảng 
HS: ghi bài
HS: nêu các công thức biến đổi giữa khối lượng và lượng chất. và các công thức có liên quan 
HS: nêu công thức tính C% và công thức tính CM 
HS: Điền vào các chổ trống.
HS: Nêu ghi chú và đơn vị 
HS: ghi cách giải bài toán Hoá 9 vào vở B/tập 
HS: Thực hiện theo cách giải + viết vào vở b/tập 
HS: Chuẩn bị theo yêu cầu
 Tuần : 01
 Tiêt : 02
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC- KHÁI QUÁT HOÁ
SỰ PHÂN LOẠI OXIT
Ngày soạn : 18/8/09 
Ngày giảng : 19/8/09
A./ MỤC TIÊU:
	1./ Kiến thức: - HS biết được những t/chất hoá học của oxitbazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất HS hiểu được cơ sở để phân loại oxitbazơ và oxitaxit là dựa vào những t/chất hoá học của chúng.
	2./ Kỹ năng : -Vận dụng được những hiểu biết về t/chất hoá học của oxit để giải các BT định tính và định lượng.
	3./ Thái độ : - Biết vận dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề thực tế trong cuộc sống
B./ CHUẨN BỊ :	
– GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm HS được làm th/ nghiệm sau:
1./ Một số oxit tác dụng với nước.
2./ Oxit bazơ t/dụng với dd axit
•	Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; cốc thuỷ tinh ; ống hút ; 
•	Hoá chất : CuO,CaO,CO2, P2O5,HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nước cất, dd CuSO4 khử độc của P đỏ. 
C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại , gợi mở, phat shiện, quan sát thí nghiệm
D./ TỔ CHỨC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: I./ Tính chất hoá học của oxit ( 30/ )
	1./ Tính chất hoá học của oxit Bazơ 
GV:Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit
	a) Tác dụng với nước:
GV:Hướng dẫn các nhóm HS làm t/nghiệm sau:
	- Cho vào ống nghịêm1: bột CuO màu đen. Cho vào ống nghiệm 2 mẫu vôi sống CaO , thêm vào mỗi ống nghiệm 2, 3ml nước, lắc nhẹ, dùng ống hút (đũa thuỷ tinh) nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống nghiệm trên vào 2 mẫu giấy quì tím và quan sát.	
GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết luận + Viết PTHH 
	– Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước => dung dịch bazơ (kiềm)
 PTHH: CaO ( r) + H2O (l) → Ca(OH)2 (dd) 
	Lưu ý: số oxit tác dụng với nước(tothường): Na2O; CaO; K2O; BaO.
GV: Yêu cầu HS viết PTHH của các oxit bazơ trên với nước 
	b) Tác dụng với axit:
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: - Cho vào ống nghiệm 1: một ít bột CuO màu đen. Cho vào ống nghiệm 2: một ít bột CaO (vôi sống) màu trắng.Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2→ 3ml dd HCl, lắc nhẹ , quan sá.t.
GV: Hướng dẫn HS so sánh màu sắc của phần dd thu được ở ống nghiệm 1 (a) với ống nghiệm 1 (b) - ống nghiệm 2 (a) với ống nghiệm 2 (b) 
GV: Màu xanh lam là màu của dd đồng ( II ) clorua.
GV: hướng dẫn HS viết PTPƯ , Gọi 1 HS nêu kết luận 
 – Kết luận: Oxit bazơ + axit è muối + nước
 PTHH: 	CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
	 CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
	c) Tác dụng với oxitaxit:
GV: Giới thiệu : Bằng thực nghiệm đã chứng minh được rằng: Số oxit bazơ ( CaO, BaO, Na2O, K2O....) t/dụng với axit èmuối 
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ , Gọi 1 HS nêu kết luận
 kết luận :Oxit axit + oxit Bazơ → Muối
 PTPU: CaO + CO2 → CaCO3
II./ Tính chất hoá học của oxitaxit:
	a./Tác dụug với nước:
GV: Giới thiệu t/chất + h/dẫn HS viết PTPƯ ( biết gốc axit t/ứng với các oxit axit) 
GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƯ của khí CO2 với dd Ca(OH)2 è h/dẫn HS viết PTPƯ 
	– Kết luận: Nhiều oxit axit + nước è dd Axit
 PTPƯ 	P2O5 + 3H2O → 2H3PO4	
b) Tác dụng với Bazơ: 
GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit như: SO2 ; P2O5 .cũng xãy t/tự Gọi HS nêu kết luận 
	– Kết luận: Oxit axit + ddBazơ è muối + nước 
 PTPƯ : CO2 ( k) + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 
GV: Hãy so sánh t/chất hoá học của oxitaxit và oxit bazơ ?
GV: Yêu cầu HS làm B/tập 1 : Cho các oxit sau: K2O ; Fe2O3 ; SO3 ; P2O5.	a) Gọi tên, phân loại các oxit trên 
	b) Trong các oxit trên, chất nào t/dụng được với:
	- Nước? - dd H2SO4 loãng ? - dd NaOH ? Viết PTPƯ
GV: Gợi ý oxit nào nào t/dụng với dd Bazơ.
HĐ 2: II./ Khái quát về sự phân loại oxit ( 7/ )
GV: Giới thiệu dựa vào t/chất hoá học chia oxit thành 4 loại 
GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại 
GV: - Oxit bazơ : oxit + dd axit è muối + nước 
	- Oxit axit: oxit + dd Bazơ è muối + nước
- Oxit lưỡng tính : Oxit + dd axit và dd bazơ è muối + nước
- Oxit trung tính: Oxit không t/dụng với axit; bazơ; nước
HĐ 3: Luyện tập - củng cố ( 7/ ) 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài 
GV: Hướng dẫn HS làm B/tập 4 tr/6 Sgk
GV: Hướng dẫn HS làm b/tập 5 tr/6 Sgk
* Dẫn h/hợp khí đi qua bình đựng dd kiềm dư è khí CO2 bị giữ lại trong bình.Viết PTPƯ 
GV: Cho HS làm b/tập: Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200ml dd HCl có nồng độ CM.
	a) Viết PTHH b) Tính CM của dd HCl đã dùng
HĐ 4: ( 2/ ) GV: Cho B/tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, Sgk 
GV: Chuẩn bị B/tập 1; 2
	- Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng :
HS: Nhắc lại khái niệm 
oxit bazơ, oxit axit.
 HS: Các nhóm làm t/nghiệm 
HS: Nhận xét: ống nghiệm1: không có hiện tượng. Chất lỏng không làm cho quì tím đổi màu. ống nghiệm 2 Vôi sống nhão ra, toả nhiệt dd làm cho quì tím è màu xanh . Vậy CuO không t/dụng với nước. CaO p/ứng với nước è dd bazơ 
HS: Viết PTHH.
 CaO ( r) + H2O (l) → Ca(OH)2 (dd) 
HS: Nhận xét hiện tượng:
- CuO màu đen (ống nghiệm 1) hoà tan trong dd HCl è dd màu xanh lam. Bột CaO màu trắng (ống nghiệm 2) hoà tan trong dd HCl => dd trong suốt 
HS: Viết PTHH 
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
HS: Viết PTPƯ:
	BaO (r) + CO2 (k) → BaCO3 (r)
HS: Viết PTPƯ 
	P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
HS: 
CO2 ( k) + Ca(OH)2 è CaCO3 + H2O 
HS: Nêu kết luận 
HS: Nêu kết luận 
HS: Thảo luận nhóm, nêu nhận xét
HS: làm vào vở B/tập
	a) Gọi tên; phân loại 
	b) Những oxit t/dụng với nước: K2O ; SO3 ; P2O5 
	c)Những oxit t/dụng với dd H2SO4 loãng: K2O ; Fe2O3 
	d) Những oxit t/dụng với dd NaOH là: SO3 ; P2O5 
HS: Nghe giảng
HS: Cho ví dụ về oxitbazơ ; oxitaxit ; oxit lưỡng tính ; oxit trung tính 
HS: Trả lời b/tập 4 tr/6:
a)	CO2 ; SO2 
b)	Na2O ; CaO
c)	Na2O ; CaO ; CuO
d)	CO2 ; SO2 
HS: Trả lời b/tập 5 tr/6
HS: Làm B/tập 2 vào vở 
	NMgO = 0,2 mol
	a) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
	b) P/trìnhè nHCl = 2nMgO = 0,4 molè CM ddd HCl = 2M
1./ Phiếu Học tập:
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D Câu 1: Oxit axit là những oxit t/dụng với:
	A./ dd bazơ tạo thành muối và nước
	B./ Nước tạo thành axit
	C./ Oxxit bazơ tạo thành muối 
	D./ Tất cả A, B, C đề đúng
	Câu 3: Khi phân tích một oxit của sắt oxi chiếm 30% khối lượng.Oxit đó là:
A./ FeO	B./ Fe3O4	C./ F2O3 	D./ Cả 3 oxit trên
Câu 2: Oxit bazơ là những oxit t/dụng với:
	A./ dd axit tạo thành muối và nước
 B./ oxit axit tạp thành muối
 C./ Nước tạo thành dd bazơ 
 D./ Tất cả A, B, C đề đúng
Câu 4: Có những chất sau: H2O ; NaOH ; CO2 ; Na2O . Các cặp chất có thể t/dụng với nhau:
	A./ 2 	B./ 3	C./ 4	D./ 5
Câu 5: i
	A./ 0,3M 	B./ 0,4M	C./ 0,5M 	D./0,6M
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
 Tuần : 02
 Tiêt : 03
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG 
Ngày soạn : 23/8/09 
Ngày giảng : 24/8/09
A./ MỤC TIÊU: 
1./ Kiến thức: HS hiểu được những t/chất hoá học của Canxi oxit (CaO). Biết được các ứng dụng của CaO. Biết được các p/pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2./ Kỹ năng : Viết các PTHH của CaO và khả năng làm các B/tập hoá học.
B./ CHUẨN BỊ :	
	GV: – Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,Na2CO3, S, nước cất
	– Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, 
	Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
C./ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, tìm tòi., so sánh, thí nghiệm chứng minh .
D./TỔ CHỨC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1:Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập ( 15/ )
GV: Nêu các t/chất hoá học của oxxit bazơ, viết PTPƯ 
GV: Gọi 2 HS lên chữa B/tập 1 Sgk 6 
GV: Gọi HS nhận xét 
HĐ 2:	I./ Tính chất của canxi oxit ( 15/ )
GV: Khẳng định CaO (oxit Bazơ) è yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu tính chất vật l ... O4 dư.
Sau khi phản ứng kết thúc , lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư rthì còn lại 1,28gam chất rắn không tan màu đỏ .
a/ Viết PTPƯ?
b/Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.?
HS: Lần lượt phát biểu ý kiến để hệ thống lại các nội dung kiến thức cơ bản đã học:
 HS: Các PTHH minh hoạ cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các chất vô cơ	: 
 1/ Kim loại D oxit bazơ
 t0
2Cu + O2 è 2CuO 
 t0
CuO + H2 è Cu  + H2O 
2/ Oxit bazơ D Bazơ
Na2O + H2O è 2NaOH
 t0 
2Fe(OH)3 è Fe2O3 + 3H2O 
3/ Kim loại D muối
 t0 
Mg + Cl2 è MgCl2
CuSO4 + Fe è Cu + FeSO4
4/ Oxit bazơ D muối
Na2O  + CO2 è Na2 CO3
 t0 
CaCO3 è CaO + CO2
5/ Bazơ D muối
Fe(OH)3 + 3HCl è FeCl3 + 3H2O
FeCl3+ 3KOH è Fe(OH)3 + 3KCl
6/ Muối D Phi kim
 t0 
2KClO3 è 2KCl + 3O2
 MnO2 t0 
 Fe + S è FeS
7/ Muối D Oxit axit
K2CO3 + 2HCl è 2KCl + H2O + SO2
SO3 + 2NaOH è Na2SO4 + H2O
8/ Muối D Axit.
BaCl2 + H2SO4 è BaSO4 + 2HCl
2HCl + Cu(OH)2 è CuCl2 + 2H2O 
9/ Phi kim è Oxit axit
 t0 
4P + 5O2 è 2P2O5 
10/ Oxit axit è axit
P2O5 + 3H2O è 2H3PO4
HS: Làm bài tập vào vở.
+ Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
- Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều .
Nêu thấy chất rắn không tan mẫu thử là CaCO3 .
- Nếu chất rắn tạo thành dung dịch là Na2CO3; Na2SO4.
+ Nhỏ dung dịch HCl vào 2 muối còn lại. Nếu thấy sủi bọt là Na2CO3.
Còn lại là Na2SO4.
HS: Lập các sơ đồ chuyển hoá và viết PTPƯ: (1) (2)
Ví dụ : FeCl3 è Fe(OH)3è Fe2O3
 (3) (4)
 è Fe è FeCl2
1/ FeCl3+ KOH èFe(OH)3 + 3KC . t0
2/ Fe(OH)3 è Fe2O3 + 3H2O
 t0 
3/ Fe2O3 + 3CO è 2Fe + 3CO2 
4/ Fe + 2HCl è FeCl2 + H2 
HS: Làm BT3 vào vở;
a/Phương trình hoá học :
Zn + CuSO4 è ZnSO4 + Cu 
Vì : CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết 
ZnO + 2HCl è ZnCl2 + H2
Theo PT: 
nZn = nCu = 0.02(mol)	
è mZn = 0,02 x 65 = 1.3(g)
mZnO = 2,11 - 1,3 = 0,81 (g)
Tuần: 35
Tiết:	69
ÔN TẬP CUỐI NĂM (TT)
PHẦN I: HOÁ HỮU CƠ
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
A./ MỤC TIÊU :
Củng cố lại những kiến thức đã học về các chất hữu cơ.
Hình thành mối quan hệ cơ bản giữa các chất.
Củng cố các kỹ năng giải bài tập , các kỹ năng vận dụng các kiến thức thực tế.
B./ CHUẨN BỊ :
	+ GV:Bảng phụ ; HS:Bảng nhóm.
C./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, giải thích minh hoạ, nghiên cứu và vận dụng.
D./ TỔ CHỨC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ( 10’)
.GV: Yêu cầu nhóm HS thảo luận các nội dung sau : 
( GV chiếu lên màn hình )
+ Công thức cấu tạo của metan, etylen, axetilen, benzen, rượu etylic, , axit axetic.
+ Đặc điểm cấu tạo của các hợp chất trên.
+ Phản ứng đặc trưng của chúng là gì ?
+ Ứng dụng.
GV: Chiếu kết quả thảo luận của các nhóm lên màn hình và tổng kết , thống nhất ý kiến .
Hoạt động 2: II.BÀI TẬP:( 34’)
GV: Chiếu đề bài luyện tập 1 lên màn hình và yêu cầu các nhóm thảo luận :
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 
a) Các chất khí : CH4, C2H4, CO2.
b) Các chất lỏng : C2H5OH, CH3 CCOH, C6H6GV: Chiếu bài làm HS ( chọn bài điển hình ) lên màn hình và nhận xét .
GV: Chiếu đề bài luyện tập 2 lên màn hình và yêu cầu HS làm bài tập vào vở :
Bài tập2 : Đốt cháy hoàn toàn m (gam) một hiđrocabon A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 g, ở bình 2 có 30 g kết tủa.
a/xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với hiđro bằng 21.
b/ Tính m ?
GV: Chiếu một số bài làm của HS lên màn hình và nhận
 xét ( có thể hướng dẫn HS làm bằng nhiều cách khác nhau )
Hoạt động 3(1’) : Bài tập về nhà : 1è7 trang 168 SGK
PHỤ LỤC: PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 
a) Các chất khí : CH4, C2H4, CO2.
b) Các chất lỏng : C2H5OH, CH3 CCOH, C6H6
Bài tập2 : Đốt cháy hoàn toàn m (gam) một hiđrocabon A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 g, ở bình 2 có 30 g kết tủa.
a/xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với hiđro bằng 21.
b/ Tính m ?
Rút kinh nghiệm :
HS: Thảo luận nhóm và ghi vào vở .
HS: Làm BT1 vào vở :
a/Lần lượt dẫn các chất khí vào dung dịch nước vôi trong.
- Nếu thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ trong dung dịch có chứa khí CO2 :
Ca(OH)2 + CO2 è CaCO3 + H2O
- Nếu không có hiện tượng gì là CH4, C2H4 .
+ Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch brom làm dung dịch bị mất màu là do C2H4 .
C2H4 + Br2 è C2H4Br2 
+ Nếu dung dịch nước brom không bị mất màu thì khí dẫn vào là CH4.
b/Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử:
+ Lần lượt cho các chất tác dụng với Na2CO3.
-Nếu thấy có sủi bọt là CH3COOH:
2CH3COOH + Na2CO3 è
2CH3COONa  + H2O + CO2 
+ Cho 2 chất còn lại tác dụng Na.
- Nếu có sủi bọt : là CH3COOH
- Nếu không có hiện tượng: C6H6
2C2H5OH + 2Na è 2C2H5ONa + H2 
HS: Làm bài tập vào vở.
Phương trình :
CxHy+ ( 
CO2 + Ca(OH)2 è CaCO3 + H2O
Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, thì toàn bộ hơi nước bị hấp thụ,vậy khối lượng bình tăng 5,4 gam là khối lượng nước tạo thành ở phản ứng đốt cháy A:
(ở 1)
+ Ở bình 2 có 30 gam kết tủa:
mCaCO3 = 30(gam)
Theo PT(2):
nCO2 = nCaCO3 = 0,3(mol)
mà : nCO2  ở (2) = nCO2  ở (1) 
Ta có : MA = dA/ H2  x 2 = 21 x 2 = 42(g)
Gọi số mol CxHy đã đốt là a.
Theo PT1:
nCO2 = ax è ax = 0,3
nH2O = 0,3 è ay = 0,6
Mặt khác : 
12x + y = 42è x = 3, y = 6
Vậy công thức phân tử A là C3H6
b/ Vì ax = 0,3 ; x = 3è a = 0,1
è 
Tuần: 35
Tiết:	70
 CÁC ĐỂ KIỂM TRA HỌC KỲ II HOÁ HỌC 9 ( THAM KHẢO )
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
A./ MỤC TIÊU :
Hệ thống hoá các kiến thức của HS về các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Rèn luyện các kỹ năng giải bài tập vận dụng các kiến thức thực tế.
B./ CHUẨN BỊ :
	+ GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, Bảng nhóm.
C./ PHƯƠNG PHÁP : Sử dụng : Hiểu , biết và vận dụng: .
ĐỀ 1:
I/ TRẮC NGHIỆM (3Đ)
Hãy khoanh tròn trước mỗi chữ cái A, B, C, D câu trả lời đúng: 
1.Một hiđrocacbon có các tính chất sau : 
- Khi cháy sinh ra CO2 và H2O. 
- Làm mất màu dung dịch brom. 
- Có tỉ lệ số mol CO2 và H2O sinh ra khi cháy là 1:1
2.Một chất bột màu trắng có tính chất sau:
-Tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra khí CO2.
- Khi bị nung nóng tạo ra khí CO2 .
Chất bột đó là :
A. Na2SO4 	B. K2CO3 C.  NaHCO3 D. Na2CO3
3. Glucozơ tham gia phản ứng hoá học sau :
a/Phản ứng oxi hoá và phản ứng thuỷ phân .
b/Phản ứng lên men rượu và phản ứng thuỷ phân .
c/Phản ứng oxi hoá và phản ứng lên men giấm.
d/ Phản ứng oxi hoá và phản ứng lên men rượu .
4. Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH :
A. NaOH, H2CO3; Na; C2H5OH.
B. Cu, C2H5OH, CaCO3, KOH.
C. C2H5OH, KOH, Na, NaCl.
D. C2H5OH, NaOH, Zn, CaCO3
II. TỰ LUẬN : ( 7Đ)
1.(3đ) Viết phương trình hoá học thể hiện những chuyển hoá sau :
Saccarozơ è Glucozơ è Rượu etylic è Axit axetic è natri axetat
2. (4đ) Bài toán : Đốt cháy hoàn toàn 1,12lít khí metan( đktc)
	a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
 b. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên ?
 c. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 80 gam dung dịch NaOH 25%. Tính khối lượng muối tạo thành ? (C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23)
Đáp án: Đề 1
I/ TRẮC NGHIỆM (3Đ)
1. B	(0,75đ)	 	2. C	 (0,75đ)	 	3. D	 (0,75đ)	 4. D (0,75đ)
II. TỰ LUẬN : ( 7Đ)
 	 Axit, t0
 1/ (3đ) C12H22O11 + H2O è C6H12O6  + C6H12O6  (0,75đ)	
 (Glucozơ ) ( Fructozơ)
 	 Men rượu, 30 -320
 C6H12O6 è 2C2H5OH + 2CO2 (0,75đ)	
 Men giấm
 C2H5OH + O2  è CH3COOH + H2O (0,75đ)	
 2CH3COOH + Na è 2CH3COO Na + H2 (0,75đ)	
 ( 	Hoặc dùng Na2CO3, NaOH )
( Thiếu điều kiện trừ 0,25điểm, cân bằng sai trừ 0,25điểm )
 t0
2/ (4đ) a/Viết đúng PTPƯ: CH4 + 2O2 è CO2 + 2H2O (1đ)	
 b/Tính VO2 = 2VCH4 = 11,2 x 2 = 22,4 (lít) (0,5đ)	
 Tính mNaOH = 20gam, tính nNaOH = 0,5(mol) (1đ)	
 c/Tính nCH4 = 0,5(mol)
 Từ nCO2 = nCH4 = 0,5(mol) và nNaOH = 0,5(mol)
 Viết đúng PTPƯ :CO2 + NaOH è NaHCO3 (1đ)	
 Tính mNaHCO3 = 84 x 0,5 = 42(g) (0,5đ)	
 I/ TRẮC NGHIỆM (3Đ)
Câu 1: Hãy khoanh tròn trước mỗi chữ cái A, B, C, D câu trả lời đúng: 
1.Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là :
	A. CO2, Ba(OH)2, CO.
	B. CO, SO3, Cl2
	C. CO2, SO3, Cl2
	D. MgO, SO2. P2O5.
2.Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brom:
	A. C2H4, C6H6, CH4.
	B. C2H2, CH4 ; C6H6, .
	C. C2H2, C2H4
	D.C2H2, H2, CH4.
3.Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là :
 A. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(OH)2
	B. NaHCO3, Na2SO4, KCl.
	C. CaCO3, Ca(OH)2, BaSO4
	D. AgNO3, K2CO3, AgCl.
II, TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 2 (3đ) 1.Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau :
	C2H5ONa
C2H4 è C2H5OH è CH3COOH è CH3COOC2H5 èC2H5OH
 CO2 
Câu 3(4đ) Hoà tan 10,6 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaO cần vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3%. Phản ứng kết thúc thu được 1,12lít khí (đktc)
	a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
	b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
	c. Tính m.
	d. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
 (Ca = 40 ; C = 12, O = 16; H = 1 )
Đáp án: Đề 1
I/ TRẮC NGHIỆM (3Đ)
Câu 1: (3đ) 1. C 	(1đ)	 	2. C	 (1đ)	 	3. A	 (1đ)	
II. TỰ LUẬN : ( 7Đ)
Câu 2: (3đ) 
 C2H4 + H2O è C2H5OH (0,5đ)	
 2C2H5OH  + Na è 2C2H5O Na + H2 (0,5đ)	
 C2H5OH + 3O2 è 2CO2 + H2O (0,5đ)	
 men giấm
 C2H5OH + O2 è CH3COOH + H2O (0,5đ)	
 H2SO4 đặc,t0
 CH3COOH + C2H5OH D CH3COOC2H5 + HOH (0,5đ)	
 CH3COOC2H5 + NaOH è CH3COONa + C2H5OH (0,5đ)	
Câu 3: (4đ) 
PT: CaO + 2HCl è CaCl2 + H2O (0,5đ)	
 CaCO3 + 2HCl è CaCl2 + H2O + CO2 (0,5đ)	
 Tính được mCaCO3 = 5(g) (0,75đ)	
 Tính được mCaO  = 5,6 (g) (0,25đ)
 Tính được mHCl nguyên chất  = 10,96 (g) (0,5đ)	
 Tính được mddHCl = 150(g) (0,5đ)	
 Tính đúng nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng là : (1đ )
 C%CaCl2 = 10,51%
Kết thúc chương trình hoá học 9 ( Soạn theo chương trình CCGD mới của Bộ GD - ĐT VN)
:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hoa 9.doc