I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa PK”,đặc trưng của KT lãnh địaPhong Kiến
- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.
2.Tư tưởng:
-Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến
3.Kĩ năng:
-Biết xác định vị trí các quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.
-Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
Ngày soạn : 20 / 8/ 2011 Tuần 1 Ngày dạy : PHẦN I : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Tiết 1 - Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu. - Hiểu khái niệm “lãnh địa PK”,đặc trưng của KT lãnh địaPhong Kiến - Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại. 2.Tư tưởng: -Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến 3.Kĩ năng: -Biết xác định vị trí các quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ. -Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến. II .Thiết bị dạy học . -Bản đồ Châu Âu thời Phong Kiến -Tranh ảnh mô tả hoạt động trong Lãnh Địa PK và Thành Thị Trung Đại. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức : 7A : 2. Kiểm tra: - Đồ dùng HS 3. Bài mới * GTB : Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại,chúng ta sẽ học nối tiếp một thới kì mới :Thời Trung Đại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNGCẦN ĐẠT -HS đọc SGK GV : Treo BĐ Châu Aâu thời PK- Gthiệu (TCN các q. gia cổ đại P. Tây rất PT.Đất đai bao bọc Xquanh địa trung hải do ĐQ Rô Ma thống trị ,Q/hệ CHNLphát triển - nhưng đến TKIII, ĐQ Rô Ma lâm vào K/ hoảng suy vong, KT đình đốn) ? Giữa lúc đó Rô ma còn chịu T/ động bên ngoài đó là gì ?. ?. Khi tràn vào lãnh thổ của Đế Quốc Rô-ma người Giec-man đã làm gì? GV : Người Giec-Man là 1 Tộc người sống rải rác vùng Bắc châu Aâu . Khi ĐQ Rô-Ma cường thịnh họ sống lệ thuộc chịu sự thống trị của chủ nô Rô-Ma .Khi ĐQ Rô-Ma suy yếu người Giec-Man xâm chiếm lãnh thổ Rô-Ma .Các vương quốc mới T/lập-> nhà nước CHNL của Rô-Ma sụp đổ . ? Nêu tên 1 vài vương quốc mới ?. ?Sau đó ngừời Giec-Man còn làm gì ?. ? Những việc làm đó có tác động ntn đến XH ?. HS đọc SGK- " Thế là...hình thành ". ?Lãnh chúa và nông nô được H/thành từ những tầng lớp nào của XH cổ đại ?. -GV: Sự thay đổi về g/c XH dã dẫn đếnsự thay đổi về QHSX-> QHSXPKH/Thành -HS Quan sát H/1 - ?.Em hiểu thế nào là Lãnh địa? -Hãy miêu tả và nhận xét về Lãnh địa Phong Kiến ở H/1? ?Trình bày đời sống,sinh hoạt trong Lãnh địa? ?Đặc điểm chính của nền kinh tế Lãnh địa là gì? -HS thảo luận : phân biệt sự khác nhau giữa xã hôïi Cổ Đại và xã hội Phong Kiến? -HS đọc SGK phần 3 -GV : Cuối TK XI ở châu Aâu xuất hiện thành thị trung đại . -?.Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện Thành thị trung đại châu âu ? ? Theo em thành thị có vị trí địa lý ntn ?. (Nơi thuận tiện đông người qua lại ) . ? Cư dân trong thành thị gồm những ai? họ làm những nghề gì? -HSQSH 2 : N/X Hội chợ ở Đức . +? Các thị dân h/động KT ntn ?. + Bức tranh phản ánh điều gì ? ( Thành thị k chỉ là trung tâm KT mà còn là trung tâm văn hoá ,thể hiện qua việc tự do trao đổi buôn bán ). ? Đặc điểm KT của Thành thị là gì? (Nền KT tự do trao đổi buôn bán nhưng có sự quản lý của các tổ chức ). -Thảo Luận : So sánh đặc điểm KT giữa Lãnh địa và thành thị ? . -Thành thị ra đời có ý nghỉa gì? 1.Sự hình thành XHPK ở Châu Âu. -Cuối thế kỉ V,người Giec-man xâm chiếm Rô-Ma ->tiêu diệt các quốc gia cổ đại, lập nên nhiều vương quốc mới. - Cưởp RĐ, phong tước vị cho các quí tộc ->XHPK châu Aâu hình thành -XH xuất hiện 2 tầng lớp mới : lãnh chúa và nông nô. -QHSX phong kiến hình thành : Nông nô phụ thuộc vầo lãnh chúa . 2.Lãnh địa Phong Kiến * Khái niệm -Là vùng đất rộng lớn do Lãnh Chúa làm chủ trong đó có lâu đài thành quách. * Đời sống trong lãnh địa +Lãnh chúa sống xa hoa đầy đủ,có quyền lực. +Nông nô:đói nghèo cực khổ, phụ thuộc vào lãnh chuá. -Đặc điểm kinh tế tự cung tự cấp, không trao đổi với bên ngoài. 3.Sự xuất hiện các thành thị trung đại: * Nguyên nhân -Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển hàng hóa thừa được đem đi bán trao đổi ở nơi đông người ->thị trấn ra đời –>Thành thị trung đại xuất hiện. * Tổ chức của thành thị + Bộ mặt thành thị : Phố xá nhà cửa ....là trung tâm trao đổi buôn bán . + Các tầng lớp sống trong thành thị gồm có Thợ thủ công và thương nhân sản xuất và buôn bán trao đổi hàng hóa. -Đặc điểm KT : là nền KT hàng hoá * Vai trò của thành thị -Thúc đẩy XHPK phát triển 4.Củng cố : -XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào? -Ý nghĩa sự ra đời của Thành thị? 5 .Dặn dò: Học bài-bài tập 1,2 và soạn bài 2. - Tìm hiểu các cuộc phát kiến địa lý . *************** Ngày soạn :20 / 8 / 2011 Tuần1 Ngày dạy: Tiết 2 - Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: -Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí,một trong những nguyên tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất Tư Bản chủ nghĩa. -Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xãhội phong kiến châu Âu. 2.Tư tưởng: -Thấy được tính tất yếu,tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu. -Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước 3. Kĩ năng: -Bồi dưỡng kỉ năng quan sát bản đồ, chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí -Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.. II.Thiết bị dạy học -Bản đồ thế giới. -Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí,tàu thuyền. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 7A: 3.Kiểm tra : -XHPK châu Âu hình thành như thế nào?đặc điểm kinh tế Lãnh địa? -Vì sao Thành thị trung đại xuất hiện?nền kinh tế Lãnh địa có gì khác nền kinh tế Thành thị? 3 .Bài mới: * GTB : Các Thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triễn,vì vậy yêu cầu về thị trường tiêu thụ được đặt ra,nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HS đọc SGK phần 1 ? Nguyên nhân nào dẫn tớiù các cuộc phát kiến địa lí? -GV :TKXV nền KT hàng hoá PT ở châu Aâu -> n/cầu về nguyên liệu, thị trường trở lên cấp thiết . trong khi đó con ường buôn bán qua Tây á và Địa trung hải bị người Ả Rập chiếm đóng. ? Các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện nhờ vào những điều kiện nào? -?. Em hãy kể tên 1 số các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu ? -GV giới thiệu thêm về các nhà thám hiểm (sách tư liệu LS7 ). ? Các cuộc phát kiến địa lí đã đem lại kết quả gì? ?Kết quả đó có ý nghĩa ntn ?. HS đọc SGK phần 2 ?. Sau khi tìm ra vùng đất mới qúy tộc và tư sản châu Âu đã làm gì dể phục vụ lợi ích của mình ?. ?.Qúy tộc và tư sản châu Âu đã làm cách nào để có vốn và đội ngũ công nhân làm thuê? (-Cướp bóc tài nguyên từ thuộc địa, buôn bán nô lệ - Đuổi nông nô -> nông nô k có RĐ trở thành lực lượng làm thuê ). GV : Tất cả các thủ đoạn bóc lột ND thuôïc địa và trong nước của quý tộc PK gọi là quá trình tích luỹ ban đầu . ?Với nguồn vốn và nhân công làm thuê qúy tộc và tư sản châu Âu đã làm gì ?. ? Những việc làm đó có tác động gì đến xã hội? . ? Các giai cấp này được hình thành từ những tầng lớp nào? - HS thảo luận : Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào? ( - QHSX TBCN được hình thành : TS bóc lột kiệt quệ VS ) . 1.Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. a-Nguyên nhân: - TKXV sản xuất phát triển ->Cần nguyên liệu và thị trường mới . -Khoa học kỹ thuật tiến bộ : Đóng được thuyền lớn vượt đại dương. b-Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu: +1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam châu Phi. +1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ. +1492:Cô-lôm -bô tìm ra châu Mĩ +1519-1522:Ma-gien-lan vòng quanh trái đất. c. Kết quả: - Tìm ra các con đường mới nối liền các châu lục, các vùng đất mới , dân tộc mới - Đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản. d-Ý nghĩa: +LàcuộcCM về giao thông và tri thức. +Thúc đẩy công thương nghiệp phát triển. 2.Sự hình thành CNTB ở châu Âu. -Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy hình thành: Tạo vốn và người làm thuê. -Về kinh tế : Hình thức kinh doanh tư bản ra đời. Lập các công trường thủ công, các công ty thương mại, đồn điền trang trại... thuê nhân công làm . -Về xã hội : Các giai cấp mới hình thành: Tư sản và vô sản. -Về chính trị : Giai cấp tư sản mâu thuẫn với quý tộc phong kiến. 4.Củng cố : -Kể tên các nhà phát kiến và tác động của các cuộc phát kiến đó đối với xã hội? -Quan hệ xản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài-bài tập 1,2 - Tìm hiểu bài 3 SGK *************** Ngày soạn: 21/ 8 / 2011 Tuần 2 Ngày dạy: Tiết 3 - Bài 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU I . Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: -Nguyên nhân xuất hiện, nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng Và phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của các phong trào này đến xã hội phong kiến châu âu bấy giờ. 2.Tư tưởng: -Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người XHPK lạc hậu lỗi thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB. Phong trào văn hóa Phục hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại 3.Kĩ năng: -Phân tích những mâu thuẫn xã ... ùt triển Xuất hiện nghề gốm bát tràng. Xuất hiện Cục Bách Tác 36phường thủ công ở Thăng Long. Nhiều làng thủ công. Nhiều làng thủ công Mở rộng khai thác mỏ. Thương nghiệp Đúc tiền đồng để lưu hành. Xuất hiện trung tâm buôn bán và chợ làng quê. Đẩy mạnh ngoại thương. Thăng long là trung tâm kinh tế sầm uất. Khuyến khích mở chợ. Hạn chế buôn bán với người nước ngoài. Xuất hiện đô thị phố xá. Giảm thuế mở cửa thông thương chợ búa. Nhiều thành thị, thị tứ mọc. Hạn chếbuôn bán với các nước phương tây Văn hóa, nghệ thuật, giáo dục Văn hóa dân tộc là chủ yếu. Giáo dục chưa phát triển. Các tác phẩm văn hóa tiêu biểu . Xây dựng quốc tử giám Mở nhiều trường, khuyến khích thi cử.VH chữ nôm giữ vị trí quantrọng Chữ quốc ngữ ra đời. Ban chiếu lập học. Nghệ thuật sân khấu đa dạng, phong phú. Văn học phát triển rực rỡ. Nhiều công trình kiến thức đồ sộ, nổi tiếng. Khoa học kỹ thuật Cơ quan chuyên viết sử ra đời. Thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh Nhiều tác phẩm sử học, địa lý, toán học Chế tạo vũ khí. Phát triển các làng nghề thủ công. 4. Củng cố : Hệ thống hoá bài. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, ôn tập giờ sau kiểm tra học kì. ********************************** Ngày soạn: 24/4/2010 Tuần 37 Ngày dạy: Tiết 70 : LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II (1 TIẾT) I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức : - HS vận dụng kiến thức đã học ở học kì II vào làm bài kiểm tra . Qua đó GV đánh giá KQ học tập bộ môn của HS học kì II qua việc nhận biết , thông hiểu và vận dụng kiến thức đã học để làm bài . 2.Tư tưởng -GD học sinh ý thức tự giác ,độc lập suy nghĩ làm bài 3.Kĩ năng: Khái quát kiến thức đã học một cách có hệ thống. II.Phương tiện dạy học : - Đề bài kiểm tra. III. Hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : 7A : 2. Kiểm tra : Giấy kiểm tra của HS . 3. Bài mới : ( Đề đáp án kiểm tra của phòng giáo dục) 4. Củng cố. - Hệ thống bài. 5. Hướng dẫn dặn dò. - Học ôn lại các kiến thức đã học ở cả năm. ***************************** Tuần 34-Tiết 67 Soạn: Dạy: THI HỌC KỲ II 2006-2007 ĐỀ THI I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Điền các sự kiện lịch sử theo các mốc thời gian (1đ) Thời gian Sự kiện 1771 1777 1785 1786 1789 Câu 2: Hãy nối các ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng (1đ) Cột A Trả lời Cột B 1. Giữa năm 1784 a. Nguyễn Huệ tấn công quân Xiêm 2. đầu 1/1785 b. Huyện Châu Thành, Tiền Giang 3. 19/1/1785 c. Nguyễn Huệ tấn công vào Gia Đình. 4. Rạch Gầm - Xoài Mút d. quân xiêm xâm lược nước ta. Câu 3: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng trong các câu dưới đây về chính sách cai trị của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỷ XIX (1đ) a. Xây dựng nhà nước quân chủ tập quyền từ trung ương đến địa phương. b. Nhà Nguyễn cai trị bằng luật pháp như các triều đại khác. c. Nhà Nguyễn mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước khác. d. Nhà Nguyễn chỉ thuần phục nhà Thanh (TQ) khước từ tiếp xúc với các nước phương tây. e. Nhà Nguyễn chú ý việc khai hoang, lập ấp, lập đồn điền. f. Chính sách ruộng đất của nhà Nguyễn không còn tác dụng vì địa chủ chiếm đoạt nhiều ruộng đất của nông dân. g. Nhà Nguyễn chú ý phát triển công thương nghiệp. II. TỰ LUẬN (7Đ) Câu 1: Em hãy trình bày cuộc tiến quân của Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp tết Kỷ Dậu 1789 (4đ) Câu 2: Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc (2đ) Câu 3: Kể tên 3 cuộc khởi nghĩa lớn ở nửa đầu thế kỷ XIX (1đ) Tuần 34 - 35 Tiết 68 - 69 Soạn: 01/05/08 Dạy: 08/05/08 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG VĂN HÓA ÓC - EO I. Mục tiêu : - HS hiểu được nền văn hóa Kiên Giang. - Ở gò Óc Eo các khảo cổ học đã tìm thấy những hiện vật gì. - Văn hóa Óc Eo đã kết hợp những truyền thống văn hóa, Kiên Giang tô điểm thêm cho nền văn hóa dân tộc. II Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh. - Tài liệu tham khảo. III. Bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung KTBS - Ở Óc Eo Cát Bà khảo cổ đã tìm thấy hiện vật gì? -Trên cơ sở nào các nhà khảo cổ Nam - Lơ - Rê cho rằng trên cánh đồng Giồng Cát, Giồng Xoài có một thành cổ bị vùi lấp dưới lòng đất? - Ở Kiên Giang có những di sản cổ nào thuộc văn hóa Óc Eo? Căn cứ vào đâu nói rằng thủ công nghiệp ở Óc Eo đã phát triển? Vì sao nói nghề thủ công nghiệp kim hoàn là nghề thủ công phát triển nhất ở Óc Eo? Căn cứ vào đâu để có thể cho rằng hoạt động buôn bán ở Óc Eo đã phát triển rộng ra nhiều nơi trên thế giới? Đặc điểm cư trú của các dân cư cổ ở Óc Eo? Đặc điểm xã hội Óc Eo? Xã hội Óc Eo bao gồm những tầng lớp nào? Văn hóa Óc Eo đã kết hợp với truyền thông của văn hóa nào? (là kết quả của sự hội tụ 2 truyền thống văn hóa lớn, văn hóa truyền thống Đồng Nai tại chỗ và văn hóa truyền thống Ấn Độ ngoại nhập) Đặc điểm kiến trúc và tôn giáo trong nền văn hóa Óc Eo? Những đóng góp của nền văn hóa Óc Eo cho nước ta và Đông Nam Á? 1/. Thành Óc Eo. - Một loại di tich kiến trúc gạch đá có nền hình vuông, một vài hạt chuỗi và mảnh vàng thu lượm ở những lớp đất trên. - Kiến trúc gạch đá. - Dấu tích dân cư cổ, cọc nhà sàn, kênh dẫn nước. - Thành hình chữ nhật bao kín một khoảng đất 450ha trên cánh đồng Giồng Cát, Giồng Xoài, có một thành cổ đã bị vùi lấp trong lòng đất. - Các di chỉ ở Kiên Giang là đền chùa, gọi chung là văn hóa Óc Eo mà trung tâm là thành cổ Óc Eo. 2/. Các nghề thủ công và buôn bán. - Các nhà khảo cổ tìm thấy nhiều đồ trang sức, nghề gốm, nung gạch, đẻo đá, tạc tượng, xây dựng, mộc, đóng thuyền, luyện kim, nấu thủy tinh, chạm trỗ. Đặc biệt là nghề kim hoàn phát triển khá cao. Vì chất liệu là vàng, bạc đá quý, là nghề thủ công tiêu biểu. - Hoạt động buôn bán trên vùng rộng lớn ở Đông Nam Á , có các di tích ở Ấn Độ, La Mã, Trung Quốc (Ba Tư). 3/. Xã hội Óc Eo. - Đặc điểm cư trú của dân cư cổ Óc Eo là xây dựng nên những khu dân cư, tụ điểm giao thông của các kênh rạch. - Một bộ phận sinh sống ven đồi núi. - Một số khác sống ở ven các con kênh. - Xã hội Óc Eo bao gồm nhiều tầng lớp, nhiều ngành nghề trong sản xuất hoạt động sản xuất gồm 2 tầng lớp: tầng lớp thống trị: có thẻ là đại vương, lãnh chúa, quý tộc, tăng lữ; tầng lớp bị trị là những người nông dân thợ thủ công và nô tỳ. 4/. Kiến trúc và tôn giáo. - Óc Eo là thành quả những nỗ lực chung của cộng đồng người đương thời chinh phục vùng sinh tầng ven biển tạo nên một xã hội phát triển. - Có nhiều vết tích tôn giáo mà đậm nét là Ấn Độ giáo và phật giáo nghệ thuật tạc tượng ở trình độ cao đặc điểm là pho tượng Vishan ở sườn núi Ba Thê cao 3,3m. 5/. Văn hóa Óc Eo suy tàn, ý nghĩa lịch sử của nó: - Từ thế kỷ VII trở đi cả vùng trở thành hoang vu, không có dấu vết cư trú của dân cư nào? - Văn hóa Óc Eo đã đánh dấu một thời kỳ phát triển rực rỡ của đồng bằng sông Cửu Long. Những thành tựu văn hóa của nó để lại đã góp phần làm phong phú văn hóa dân tộc, dân cư đồng bằng sông Cửu Long, vinh dự có nền văn hóa Óc Eo. IV. Củng cố : - Ở Óc Eo, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những gì? - Ở Kiên Giang có di chỉ khảo cổ nào thuộc văn hóa Óc Eo? - Căn cứ vào đâu để có thể cho rằng hoạt động buôn bán ở Óc Eo phát triển rộng ra nhiều nước trên thế giới. V. Dặn dò: Học bài, soạn bài. Tuần 35-Tiết 70 Soạn:07/05/08 Dạy: 13/05/08 NHỮNG DI CHỈ KHẢO CỔ THUỘC VĂN HÓA ÓC EO Ở KIÊN GIANG I. Mục tiêu : - Cho học sinh nắm được một số di khảo cổ như: Đền Chùa, Cạnh Đền, Gồng Đa, Mốp Giây. - Cho học sinh thấy được một số kiến thức cổ. - Các em tự hào về nền văn hóa quê hương. II. Thết kế dạy học: - Tranh sưu tầm, bảng phụ. III. Bài mới: Phương pháp Nội dung KTBS - Các nhà khảo cổ đã chứng minh di chủ khảo cổ thuộc văn hóa Óc Eo ở Kiên Giang có nền chùa? - Trong nền chùa đó có các di chỉ nào? Cạnh đềnn nằm ở đâu? Có di chỉ nào đáng chú ý? Liếp là gì? Trên liếp người ta tìm thấy gì? Kinh Chín Huệ ở đâu? Trên đó ta tìm thấy gì? 1/. Đền chùa: Di chỉ này cách thị xã Rạch Giá 12km về phía Bắc, di chỉ này có các loại: + Di chỉ cư trú: có nhiều cọc gỗ, sàn gỗ, vận dụng bằng gốm + Di chỉ kiến trúc. + Kiến trúc đá lớn nhất trong văn hóa Óc Eo được phát hiện đến nay có nhiều dấu vết gạch được tìm thấy. + Di chỉ mai táng: với nhiều mộ táng đã khai quật trên nền chùa và những gò đá xung quanh. - Nhóm mộ lớn: - Nhóm mộ nhỏ: hiện vật trong mộ gồm cấu trúc, mộ, than, xương mảnh, gốm đá quý, vàng lá, hạt lúa cổ được tìm thấy. 2/. Cạnh đền: - Đền vua: tên gọi là gò đất mang nhiều khối đá hoa cương và gạch cổ xung quanh có nhiều gò nhỏ. Vùng đất thấp dưới là dấu vết cư trú nhà sàn trong khu vực này có loại gốm vụn Óc Eo là phổ biến. - Liếp: vùng cạnh đền có nhiều lớp đất bỏ hoang lâu đời, liêp là những vòng đất song song với nhau bởi những mương tập hợp thành từng khu, trên các liếp người ta tìm thấy một số mảnh gốm. - Kinh Chín Huệ: cách Rạch Giá khoảng 23km về phía tây, gồm một gò đất thấp khoảng 0,5m bao quanh gò đất rải đầy. IV. Củng cố : - Những di chỉ nào thuộc văn hóa Óc Eo ở Kiên Giang? - Đặc điểm của các di chỉ đó là gì? V. Dặn dò: - Học bài, tìm hiểu thêm về văn hóa Óc Eo Kiên Giang. - Sưu tầm tranh ảnh, hiện vật có liên quan. Hết
Tài liệu đính kèm: