I- Mục tiêu bài học :
1-Kiến thức : HS nắm được :
- Nguyên nhân ,diễn biến , tính chất ,ý nghĩa của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI , Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII .
- Các khái niệm cơ bản trong bài , chủ yếu là khái niệm “ cách mạng tư sản “
2-Tư tưởng :
-Thông qua các sự kiện cụ thể , bồi dưỡng cho HS .
- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng .
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ , nhưng vẫn là chế độ bóc lột , thay thế cho chế độ PK
3-Kỹ năng :
Rèn cho HS kỹ năng :
-Sử dụng bản đồ , tranh ảnh
-Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề , đặt biệt là câu hỏi và bài tập
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 14 /08/2010 Ngày dạy: 17 /08/2010 PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI ( TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI -1917 ) Chương I . THỜI KÌ XÁC LẬP CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ( TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỈ XIX ) Bài 1 : NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN I- Mục tiêu bài học : 1-Kiến thức : HS nắm được : - Nguyên nhân ,diễn biến , tính chất ,ý nghĩa của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI , Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII . - Các khái niệm cơ bản trong bài , chủ yếu là khái niệm “ cách mạng tư sản “ 2-Tư tưởng : -Thông qua các sự kiện cụ thể , bồi dưỡng cho HS . - Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng . - Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ , nhưng vẫn là chế độ bóc lột , thay thế cho chế độ PK 3-Kỹ năng : Rèn cho HS kỹ năng : -Sử dụng bản đồ , tranh ảnh -Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề , đặt biệt là câu hỏi và bài tập II- Chuẩn bị của thầy trò : 1-Chuẩn bị của thầy : -Soạn giáo án + SGK+SGV . Chuẩn bị bản đồ thế giới , Lược đồ cách mạng tư sản Anh . Bảng phụ ghi trước nội dung bài tập . 2-Chuẩn bị của trò : -Soạn trước những nội dung câu hỏi xanh theo từng mục trong SGK . III_ Các hoạt động dạy học : 1-Ổn định tổ chức : ( 1/ ) 2– Kiểm tra bài cũ ( 2 ) Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh và vở sách . 3– Giảng bài mới : . Giới thiệu bài mới :( 1/ ) Các em đã tìm hiểu về xã hội phong kiến trong chương trình LS 7 . Những mâu thuẫn gay gắt giữa tầng lớp mới với chế độ phong kiến trong lòng xã hội phong kiến đã suy yếu đòi hỏi phải được giải quyết bằng 1 cuộc cách mạng tư sản là tất yếu . Vậy các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên đã diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay. TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 17/ *-Hoạt động :1 H- Sự biến đổi của xã hội Tây Âu như thế nào ? I- Sự bién đổi kinh tế xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV-XVII . Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI Giới thiệu mốc mở đầu LS thế giới cận đại bắt đầu từ cuộc cách mạng tư sản đầu tiên . CM Hà Lan năm 1566 đến cuộc cách mạng tháng Mười 1917 . H .Vào đầu thế kỉ XV ,Kinh tế Tây Aâu có biến đổi gì ? GV:Nhấn mạnh:Đó là nền sản xuất TBCN bắt đầu phát triển trong lòng xã hội PK đã suy yếu. H . Cùng với sự phát triển của sản xuất thì XH Tây âu có sự biến đổi ra sao? Gv nêu:TS và VS H. G/c TS có thế lực KT và địa vị xh ntn? GV: +TSàgiàu có K có quyền lực +VSàNghèo K có địa vị xã hội H:Mối quan hệ của 2 giai cấp này với chế độ phong kiến ntn? GV:TS,VS >< nhà nước PK àcác cuộc cm bùng nổ GV treo lược đồ thế giới chỉ trên lược đồ vùng đất Nê-đec –lan GV:gọi 1 hs đọc bài H:Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Hà Lan tk XVII? GV:Nhấn mạnh bằng sơ đồ HK . Cách mạng Hà Lan diễn ra dưới hình thức nào và kéo dài bao lâu? GV:Trình bày trên bản đồ và lưu ý đây là cuộc đấu tranh chống ngoại bang giành độc lập tạo đk mở đường cho nền kt ở đây phát triển nên được xem là cuôch cm TS -Nền SX mới ra đời : +Xuất hiêïn các công trường thủ công , trung tâm buôn bán và ngân hàng . +Có thuê mướn nhân công Hình thành 2 giai cấùp mới là tư sản và vô sản . Giai cấp tư sản :đại diện cho phương thức mới , có thế lực về KT nhưng không có địa vị về chính trị . Mâu thuẫn giữa TS và PK đã dẫn đến phong trào Văn hoá phục hưng , phong trào cải cách tôn giáo . Mâu thuẫn đó ngày càng gay gắt là nguyên nhân của các cuộc cách mạng tư snái HS đọc - PK Tay Ban Nha kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa TB ở Nê-đéc- lan . Đấu tranh giải phóng dân tộc(1655-1648) 1–Một nền SX mới ra đời -Kinh tế :Xuất hiện công trường thủ công,trung tâm sản xuất và buôn bán ,thành lập ngân hàng. -Xã hội : Hình thành 2 giai cấp mới : Tư sản và vô sản 2 – Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI : + Nguyên nhân : ND Nêêđéc lan >< Vương quốc TBN - Diễn biến : 8-1566 ND Nê –đéc lan nổi dậy . -1648 nước cộng hoà Hà Lan được thành lập . Mở đầu thờikì LS thế giới cận đại. 17/ *- Hoạt động :2 H- Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII như thế nào ? II. Cách mạng TS Anh thế kỉ XVII Treo lược đồ cách mạng tư sản Anh và chỉ những vùng KT tư bản chủ nghĩa phát triển . H. Biểu hiện sự phát triển của CNTB ở Anh ? H .KT tư bản chủ nghĩa phát triển đem đến hệ quả gì ? GV kể chuyện “ rào đất cướp ruộng “ ở Anh , đây là thời kì” cừu ăn thịt người “ H. Vì sao nông dân phải bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống ? H .những mâu thuẫn chính trong lòng xã hội Anh ? -Những mâu thuẫn XH gay gắt là nguyên nhân bùng nổ CM Anh . GV treo lược đồ hình 2 để trình bày diễn biến của cuộc CM . H . Việc xử lý Sác –lơ I có ý nghĩa ntn ? GV:cho hs xem H2 sgk Hk .Tại sao vua Sác lơ I bị xử tử nhưmg CM Anh vẫn chưa chấm dứt ? GV giải thích H:Trước tình hình đó quý tộc mới và ts đã làm gì? GV:Trình bày H . Vì sao cuộc đảo chính 1688 , Anh trở thành nước quân chủ lập hiến ? -Cho HS thảo luận nhóm H-Mục tiêu của CM? CM đã đem lại quyền lợi cho ai ? Ai là động lực của CM ? CM có triệt để không ? Hk .Tại sao CM Anh là cuộc CM không triệt để ? -Xuất hiện công trính thủ công , KT hàng hoá phát triển , nhiều trung tâm công nghiệp , thương mại , tài chính - Làm thay đổi thành phần XH. Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và tư sản , nông dân bị bần cùng hoá . -Bị mất ruộng đất ,bị bần cùng hoá . -Vua, địa chủ PK > < quý tộc mới , TS ,ND lao động HS Quan sát -Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Anh .Đồng thời đánh dấu sự sụp đổ của chế độ Pk,thắng lợi của CNTB . -Vua bị xử tử . Anh trở thành nước cộng hoà ,Cm vẫn nổ ra vì quần chúng k được hưởng quyền lợi gì HS:Tiến hành đảo chính và thành lập chế độ quân chủ lập hiến _HS thảo luận: TS và quý tộc vừa tham gia lãnh đạo CM vừa tìm cách hạn chế CM cho phù hợp với lợi ích của mình . Thực chất quân chủ lập hiến vẫn là chế độ tư bản , nhưng tư sản chống lại nhân dân , không muốn CM đi xa hơn nhằm bảo vệ quyền lợi của Tư sản và quý tộc mới . Lãnh đạo CM là liên minh TS quý tộc mới , nên nhiều tàn dư PK không bị xoá bỏ . Nông dân không được chia ruộng đất mà còn tiếp tục bị chiếm và bị đẩy đến chỗ phá sản hoàn toàn. 1 – Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh - Kinh tế : Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển . - Xã hội :Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và tư sản . Mâu thuẫn xã hội gay gắt – bùng nổ cách mạng. 2- Tiến trình cách mạng . +Giai đoạn (1642 –1648 ) Nội chiến bắt đầu +Giai đoạn 2 (1649-1688 ) 1-1649 Vua Sác –lơ I bị xử tử . ->Anh trở thành nước cộng hoà . -12-1688,QH đảo chính thiết lập chế độ quân chủ lập hiến 3- ý nghĩa : - KT tư bản chủ nghĩa phát triển . -Thoát khỏi sự thống trị của PK -Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để . 4 – Củng cố , hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới a –Củng cố : ( 4 ) G iáo viên treo bảng phụ có nội dung bài tập . Lập niên biểu cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII Niên đại Sự kiện 8- 1642 1648 30-1-1649 -Vì sao nói CM Anh thế kỉ XVII là cuộc cách mạng tư sản không triệt để ? b – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới: (3 ) - Các em về nhà học bài cũ và làm hoàn thiện bài tập vào vở - Để học tốt tiết 2 các em về nhà xem trước phần còn lại của bài và soạn những câu hỏi xanh trong SGK . IV –Rút kinh nghiệm bổ sung : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn 15 /08/ 2010 Tiết 2 Ngày dạy 18/08/2010 Bài 1 : NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (TIẾT 2) I – Mục tiêu bài học : 1 – Kiến thức : HS nắm được : _ Chiến tranh giành độc của 13 thuộc địa Anh ở bắc Mỹ và việc thành lập HCQ Hoa kỳ _ Các khái niệm cơ bản trong bài , chủ yếu là khái niệm “ cách mạng tư sản “ . 2 – Tư tưởng : Thông qua các sự kiện cụ thể , bồi dưỡng cho HS : - Nhận thức đúng đắn vế vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng . - Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ ,nhưng vẫn là chế độ bóc lột , thay thế cho chế độ PK . 3 – Kĩ năng : - Rèn luyện cho HS kỹ năng : -Sử dụng bản đồ tranh ảnh . -Độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề , đặt biệt là câu hỏi và bài tập . II – Chuẩn bị : 1 – Chuẩn bị của thầy : -Bản đồ thế giới - Lược đồ cách mạng tư sản Anh . 2 – Chuẩn bị của trò : Học bài cũ – soạn trước nội dung câu hỏi xanh trong SGK . III – Tiến trình dạy học : 1- Ổn định lớp ( 1/ ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4/ ) GV treo bảng phụ có nội dung bài tập Niên đại Sự kiện 6 - 1642 1648 30- 1- 1649 1688 H . Giải thích tại sao cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản bảo thủ không triệt để ? (Lãnh đạo CM là liên minh tư sản , quý tộc mới , nên nhiều tàn dư PK không bị xoá bỏ . nông dân không được chia ruộng đất mà còn tiếp tục bị chiếm và bị đẩy ) 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài mới : ( 1/ ) Sau khi Cô- lôm – bô tìm ra châu Mỹ , người Anh đã chiếm Bắc Mỹ , lập ra 13 thuộc địa . Thế kỉ XVIII đã nổ ra cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa đó. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 11/ *-Hoạt động :1 H- Nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ ? III- Chiến tranh giành độc lập của cá ... ủ cho ND công xã đã đề ra những chính sách gì? H – Căn cứ vào đâu để khẳng định công xã Pa ri là nhà nước kiểu mới ? Theo dõi , tìm hiểu sơ đồ - Đảm bảo quyền làm chủ cho ND vì ND . - Chính quyền TS chỉ phục vụ quyền lợi cho ND . - Chính trị : Tách nhà thờ khỏi hoạt động của nhà nước . - KT : Giao quyền làm chủ xí nghiệp cho CN . . . - Giáo dục : Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc , miễn phí học . HS: Chính sách của công xã phục vụ lợi ích cho ND - Tổ chức bộ máy công xã: (hình 30 SGK/tr37) - Chính sách: +Về XH . +Về kinh tế . + Văn hoá , giáo dục . à Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới . *- Hoạt động : 3 III_ Nội chiến ở Pháp . Ý nghĩa LS của công xã Pa-ri GV trình bày âm mưu phản động của chính phủ lâm thời TS: Công xã Pa-ri thực sự là nhà nước do dân , vì dân đối lập với nhà nước TS –Nên GCTS điên cuồng chống lại công xã H;Để có đủ lực lượng chống lại công xã chi e có thoả thuận gì với nước Đức? -GV dùng lược đồ công xã Pa-ri để tường thuật lại cuộc chiến đấu anh dũng , bảo vệ chính quyền của các chiến sĩ công xã . - Cho HS thảo luận nhóm . H – Nguyên nhân thất bại , bài học kinh nghiệm của công xã Pari? - GV bổ sung . Liên hệ với CM Việt Nam . H- Mặc dù thất bại song công xã Pari có ý nghĩa ntn? -bồi thường chiến phí chiến tranh,cắt 2 tỉnh giàu tài nguyên cho Đức để lấy lại 10 vạn tù binh. HS thảo luận - GCVS chưa đủ mạnh để lãnh đạo phong trào CM . - Công xã không kiên quyết trấn áp kẻ thù từ đầu , không tịch thu triệt để tài sản , không cướp đoạt ruộng đất của bọn phản động. Chưa thực hiện tốt liên minh công nông , GCTS Pháp còn mạnh , nhận được sự giúp đỡ của quân phiệt Phổ . HS trả lời (SGK) a) Nội chiến: từ 20/5 à 28/5/1871 Công xã Pari thất bại b)Ý nghĩa : - Là hình ảnh 1 chế độ mới , XH mới - Cổ vũ ND lao động toàn thế giới trong sự nghiệp đấu tranh cho 1 tương lai tốt đẹp . 4- Củng cố ( 4 / ) -Dựa vào đâu nói công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới . Gv treo bảng phụ có nội dung bài tập . Lập niên biểu những sự kiện cơ bản của công xã Pa-ri Niên đại Sự kiện 18/3/1871 26/3/1871 20/5đến 28/5/1871 5- Hướng dẫn HS học ở nhà :( 3/ ) -Các em về nhà học bài cũ cho tốt và nhớ lập niên biểu những sự kiện cơ bản của công xã Pa-ri -Để chuẩn bị cho tiết 10 các em về nhà đọc trước bài ;6 “ Các nước Anh , Pháp , Đức , Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX . Các em cần đọc kỹ và trả lời những câu hỏi xanh ở phần I “ Tình hình các nước Anh , Pháp , Đức , Mỹ “ IV – Rút kinh nghiệm bổ sung : Ngày soạn: 16/09/2010 Tiết 10 Ngày dạy: 20/09/2010 Bài 6. CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC , MỸCUỐI THẾ KỶ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX I –TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ANH , PHÁP , ĐỨC , MỸ I –Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : HS cần nắm: - Các nước tư bản lớn Anh , Pháp , Đức , Mỹ chuyển lên giai đoạn ĐQCN . - Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc . - Những điểm nổi bật của CNĐQ. 2. Tư tưởng : - Nhận thức rõ bản chất của CNTB , CNĐQ. - Đề cao ý thức cảnh giác CM , đấu tranh chống các thế lực gây chiến , bảo vệ hoà bình . 3. Kỹ năng : - Rèn luyện kỷ năng , phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí LS của CNĐQ. - Sưu tầm tài liệu , lập hồ sơ học tập vè các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. II- Chuẩn bị : 1. Chuẩn bị của thầy : - Soạn giáo án – xem trước tài liệu . - Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc . - Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỷ XIX. 2. Chuẩn bị của trò : - Học bài cũ – Sưu tầm tài liệu liên quan đến bài học . - Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng đầu thế kỷ XX. III- Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức lớp : ( 1/ ) 2. Kiểm tra 15’ (Đề đánh riêng) 3. Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài mới : ( 1/) Cuối thế kỷ XX các nước TB Anh, Pháp , Đức,Mỹ phát triển chuyển mình mạnh mẽ sang giai đoạn ĐQCN . Trong quá trình đó sự phát triển của các nước đế quốc có điểm gì giống và khác nhau . chúng ta cùng nhau tìm hiểu vấn đề này qua nội dung của bài . b. Vào bài : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 13/ *-Hoạt động :1 I- Tình hình các nước Anh, Pháp , Đức , Mỹ . GV Nhắc lại tình hình nước Anh: CMCN khởi đầu sớm nhất , đứng đầu thế giới về công nghiệp . H- Cuối TK 19 sx CN Anh có gì thay đổi? GV:Anh mất dần vị thế độc quyền về CN và tụt xuống thứ 3 TG. H- Do đâu cuối tk XIX sx CN Anh phát triển chậm lại ? GV nhấn mạnh: - Không chú trọng cải tiến máy móc. - Chỉ chú trọng đầu tư khai thác thuộc địa H-Vì sao gc TS Anh chú trọng đầu tư vào các nước thuộc địa? GV:Chốt -Máy móc cũ kĩ muốn đổi mới rất tốn kém. -Đầu tư vào thuộc địa mang lại lợi nhuận lớn,ơo thuộc địa giá nhân công và nguyên liệu rẻ GV Mặc dù vậy , lúc này Anh là nước dẫn đầu TG về xuất khẩu TB,thương mại và thuôc địa.Ra đời nhiều công ty độc quyền . H- Thể chế chính trị của Anh là gì? GV: Thể chế CT quân chủ lập hiến H- Để bù đắp sự thua thiệt do mất địa vị về CN, GC thôùng trị Anh đã chú ý mạnh đến c/sách nào? GV Trình bày: - Các Đảng cầm quyền bảo vệ quyền lợi cho GCTS.Đẩy mạnh XL thuộc địa . - Cho HS quan sát lượt đồ và tìm hiểu hệ thống thuộc địa của Anh GV : Như vậy CNĐQ Anh tồn tại và p/triển dựa trên sự bóc lột tàn nhẫn một hệ thống thuộc địa nằm rãi rác khắp châu lục - Từ thứ 1 à 3 (sau Mỹ, Đức) -TS Anh chú trọng đầu tư vào thuộc địa . . . -Vì đầu tư vào thuộc địa ít vốn , thu lãi nhanh ( Mua rẻ nguyên liệu , bán háng hoá với giá cao ) - HS dựa vào SGK trả lời. - CNĐQ Anh xâm chiếm và bóc lột 1 hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới . 1- Anh : a-Kinh tế : - Cuối TK 19 CN Anh phát triển chậm và tụt xuống hàng thứ 3 TG (sau Mỹ, Đức) - Đầu TK 20 Anh chuyển sang giai đoạn CNĐQ với sự ra đời các công ty độc quyền về công nghiệp và tài chính b- Chính trị : - Là nước quân chủ lập hiến, bảo vệ quyền lợi cho GCTS . - Đẩy mạnh XL thuộc địa . ->Đặc điểm:Chủ nghĩa đế quốc thực dân . 10 *- Hoạt động :2 2- Pháp H- Tình hình k/tế Pháp sau năm 1871 có những nét gì nổi bật? GV giảng về tình hình nước pháp sau 1871 . H-Vì sao công nghiệp nước Pháp phát triển chậm lại ? H-Sang đầu thế kỷ XX,KT Pháp phát triển những ngành nào ? GV nhấn mạnh: - Cho các nước chậm tiến vay lấy lãi. - Phát triển một số ngành CN mới, công ty độc quyền GV Cho HS ss để thấy TB Anh đầu tư chủ yếu vào các thuộc địa , còn Pháp lại cho các nước nghèo vay . CNĐQ Pháp là CNĐQ cho vay lãi . H- Sau năm 1870 thể chế chính trị của nước Pháp là gì? GV giảng: Thể chế cộng hoà , tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân , chạy đua vũ trang , tăng cường XL thuộc địa . - GV treo bản đồ chỉ hệ thống thuộc địa của Pháp – đứng thứ 2 thế giới sau Anh - Công nghiệp từ thứ 2 à 4 -Thua trận phải bồi thường chiến phí , nghèo tài nguyên. HS dựa vào SGK trả lời. - Thể chế cộng hoà - HS quan sát sự hướng dẫn của GV . - Xem số liệu SGK a- kinh tế : - sau năm 1871 công nghiệp phát triển chậm tụt xuống hàng thứ 4 TG (sau Mỹ, Đức, Anh) - Đầu TK XX, Pháp phát triển một số ngành CN mới, ra đời các công ty độc quyền, cho các nước chậm tiến vay lấy lãi. -> Đặc điểm : Là chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi . b- Chính trị : - - Thể chế cộng hoà - Tăng cường đàn áp ND và xâm chiếm thuộc địa . 9/ *- Hoạt động : 3 3 – Đức H-Nến KT Đức cuối TK XIX đầu TK XX ntn? GV cho biết: KT Đức phát triển nhanh vượt Pháp, Đức đứng thứ 2 TG sau Mỹ. H- Do đâu công nghiệp Đức phát triển nhanh chóng như vậy GV bổ sung à H- Các công ty độc quyền Đức ra đời trong ĐK kinh tế ntn ? H- Tình hình chính trị Đức? GV nhấn mạnh chính sách đối nội và đối ngoại phản động của nhà nước Đức . H- Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức ? GV: Nước Đức tiến sang CNĐQ có rất ít thuộc địa nên đã dùng vũ lực đòi chia lại thị trường, thuộc địa trên thế giới. - Đức phát triển nhanh trên con đường TBCN , trở thành nước có kinh tế đứng đầu châu Aâu , thứ 2 thế giới . - Do đất nước thống nhất , giành được nhiều quyền lợi từ Pháp , ứng dụng nhiều thành tựu KHKT mới vào SX - KT Đức phát triển mạnh. -Thể chế liên bang , quyền lực nằm trong tay quý tộc địa chủ và tư sản độc quyền . - Là đế quốc quân phiệt hiếu chiến . a- Kinh tế : - Sau năm 1871 KTCN phát triển nhanh đứng đầu châu Aâu và thứ 2 TG (sau Mỹ) -Các công ty độc quyền ra đời . b-Chính trị : - Là liên bang do quý tộc liên minh với TS độc quyền lãnh đạo. - Chính sách đối nội , đối ngoại phản động . Đặc điểm :Chủ nghĩa ĐQ quân phiệt hiếu chiến Củng cố (4') - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập . Bài 1: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, CN Pháp từ hàng thứ 2 tụt xuống hàng thứ 4 sau ( Mỹ, Đức, Anh ) vì những nguyên nhân nào sau đây . Hãy đánh dấu x vào ô trống đầu câu đúng. Pháp lại bồi thường chiến phí rất lớn ( 5 tỉ phrăng ) và 1 phần lãnh thổ giàu tài nguyên cho Đức Nước Pháp nghèo về tài nguyên thiên nhiên . Tư sản Pháp chú trọng xuất khẩu tư bản hơn là phát triển công nghiệp trong nước . Tất cả các nguyên nhân trên . Bài 2: Viết vào chỗ trống các số liệu cần thiết về hệ thống thuộc địa của Anh ( Đầu 1914). - Diện tích : - Dân số : - Chiếm : Diện tích thế giới và dân số thế giới . 5. Hướng dẫn HS học ở nhà :( 3/ ) - Các em về nhà học bài cũ cho tốt và phải nắm được đặc điẻm các nước đế quốc đó - về nhà soạn bài phần còn lại IV- Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tài liệu đính kèm: