Giáo án Lớp 2 Tuần 1 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 1 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Toán

 Ôn tập các số đến 100

I.Mục tiêu:

- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.

- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ ô vuông (BT2 SGK)

II. Hoạt động dạy - học:(30)

Bài 1: Củng cố về số có 1 chữ số.

a. HS nêu các số có một chữ số 0, 1,9.

- 2HS đọc xuôi, ngược từ 0 9 và 9 0.

b. Viết các số bé nhất có một chữ số (0)

c. V iết số lớn nhất có một chữ số, số bé nhất có một chữ số.

 

doc 20 trang Người đăng vultt Lượt xem 1077Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 1 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
 Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011
 Toán 
 Ôn tập các số đến 100
I.Mục tiêu:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ kẻ ô vuông (BT2 SGK)
II. Hoạt động dạy - học:(30’)
Bài 1: Củng cố về số có 1 chữ số.
a. HS nêu các số có một chữ số 0, 1,9.
- 2HS đọc xuôi, ngược từ 0 9 và 9 0.
b. Viết các số bé nhất có một chữ số (0)
c. V iết số lớn nhất có một chữ số, số bé nhất có một chữ số.
Bài 2: Củng cố về số có 2 chữ số.
a. HS tự làm.
b. GV kẻ sẵn và gọi HS lên viết tiếp các số thích hợp vào dòng kẻ sau đó đọc theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
c. Hướng dẫn HS tự làm bài:
GV cùng HS chữa bài.
Bài 3: Củng cố về số liền trước , số liền sau.
- GV kẻ bảng. 3 ô liền nhau rồi viết số 34. sau đó gọi HS viết sốp liền trước và số liền sau số 34, và gọi vai HS nêu.
“Số liền trước của 34 là 33 hoặc 33 là số liền trước của số 34.”
34
- HS tự làm vào vở rồi chữa bài:
* Trò chơi “Nêu nhanh số liền sau , số liền trước của một số”.
- GV hướng dẫn cách chơi và nêu luật chơi.
- HS chơi, GV c ùng HS nhận xét.
IV. Củng cố dặn dồ : (5’)
- HS nêu lại các số có một chữ số, số lớn nhất, số bé nhất. 
 =======***========
 Mĩ thuật
 Cô Tâm dạy
 Tập đọc
 Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim
*KNS: Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu khuyết đỉêm của mình để tự điều chỉnh)
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh SGK minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
A. Mở đầu:
- Giới thiệu 8 chủ điểm HS đọc (5’)
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (3’) 
- GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh SGK và trả lời trong tranh vẽ ai?
- Họ đang làm gì? 
2. Luyện đọc đoạn 1,2: (17’)
a. GV đọc mẫu:
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn.
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm (2 người) luôn phiên nhau đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn1 và đoạn 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2 (10’)
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
? Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? (Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được một vài dòng là bỏ đi chơi, viết được nắn nót mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện).
? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?( Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết vào tảng đá).
? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? (Để làm thành một cái kim khâu).
 Tiết 2
4. Luyện đọc các đoạn 3, 4 (10’)
a. Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn.
- GV theop giỏi và uốn nắn cách đọc cho HS.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, đọc đúng các từ khó và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. Đồng thời hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơỉơ câu dài “Mỗi ngày.............. nó thành kim”.
- Kết hợp giải nghĩa từ mới trong bài ở đoạn 3, 4.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS luận phiên nhau đọc theo nhóm (2 người) nghe và nhận xét góp ý.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
-Các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân.
-GV cùng HS nhận xét.
C.HS đọc đoạn 3,4 (10’)
-HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
?Bà cụ giảng giải như thế nào
?Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không 
? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó
?Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì
6.Luyện đọc lại toàn bài (10’)
-GV chia lớp thành nhóm (3 em) đọc theo phân vai
-HS từng nhóm thi nhau đọc
-GV cùng HS nhận xét.
7.Củng cố,dặn dò: (5’)
?Em thích nhân vật nào trong truyện
-GV nhận xét giờ học.
 =======***========
 Thứ 3 ngày 23 tháng 8 năm 2011
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 
II. Hoạt động dạy - học:(30’)
Bài 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
8
5
85
tám mươi lăm
3
6
7
1
9
4
 85 = 80 + 5 36 = ........ 71 = ................
-GV chia lớp thành 5 nhóm và nêu nhiệm vụ
-HS làm bài theo nhóm
-Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét. 
Bài 2: Viết theo mẫu(Dành cho HS khá, giỏi)
-GV làm mẫu: 57 = 50 + 7
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
98 = 90 + 8 88 = 80 + 8
GV cùng HS chữa bài.
Bài 3: So sánh các số 
-HS nêu yêu cầu
 34 .... 38 ; 72 .... 70 ; 80 + 6 ..... 85 ; 40 + 4 ...... 44
-GV hướng dẫn cách so sánh.
- HS tự làm vào vở rồi chữa bài
-GV : Vì sao lại điền dấu bé : 34 < 38
Bài 4: HS đọc yêu cầu: Viết các số sau : 33, 54, 45 , 28 ,
a.Từ bé đến lớn:...............................
b.Từ lớn đến bé: ..............................
-HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm
 a.28, 33, 45, 54
 b.54, 45, 33, 28
-HS cùng GV nhận xét
Bài 5: viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76,67, 93, 84
70
80
90
100
-GV nêu yêu cầu: Viết các số còn thiếu vào ô trống
-HS trả lời GV ghi kết quả, HS nhận xét kết quả bạn vưà nêu
-GV chấm bài và nhận xét.
IV. Củng cố dặn dồ : (5’)
- HS nêu lại cách so sánh các số có hai chữ số. 
 =======***=======
 Đạo đức
 Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
*KNS : Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh , VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến : (13’)
- HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến các hành động.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ. Bày tỏ ý kiến về một việc làm trong 1 tình huống, việc làm nào đúng việc làm nào sai? tại sao đúng , (sai)
+ Tình huống 1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập bạn Hà tranh thủ làm bài tập Tiếng việt còn bạn Tùng vẽ máy bay trên giấy nháp.
+ Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện.
-HS thảo luận theo nhóm 
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
GV tổng kết 2 tình huống trên:
+Hà và Tùng nên dừng việc riêng và cùng làm bài tập toán cùng các bạn.
+Dương nên ngừng xem truyện cùng ăn cơm cùng với cả nhà.
Hoạt động 2: (12’) Biết cáhc lựa chọn cách ứng xử
-Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể.
+GV chia nhóm và giao việc cho từng nhóm
Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng Tuấn vẫn ngồi xem ti vi. Mẹ giục Tuấn đi học bài.
Tình huống 2: Vào giờ ăn cơm tối, khi cả nhà đã bắt đầu ăn cơm thì Tùng vẫn mải mê đá bóng.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-GV kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
Hoạt động 3: (10’) HS biết cách thực hiện giờ nào việc nấy
Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
-GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm
+Nhóm 1: Buổi sáng em làm việc gì?
+Nhóm 2: Buổi trưa em làm việc gì?
+Nhóm 3: Buổi chiều em làm việc gì?
+Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
-Đại diện các nhóm trình bày
-GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập và vui chơ, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
-GV đọc câu: Giờ nào việc nấy
-HS đọc 
Hoạt động nối tiếp : 
Về nhà các em xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu
 =======***=======
 Âm nhạc
 (Cô Loan dạy)
 =======***=======
 Chính tả (Tập chép)
 Có công mài sát có ngày nên kim
I.Mục tiêu:
-Chép chính xác bài CT (SGK) ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được các bài tập 2,3,4
II.Hoạt động dạy học :
A.Bài mới:(25’)
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc bài chép ở bảng, HS theo dõi 
-2 HS đọc lại bài chép.
?Đoạn này chép từ bài nào (Có công mài sắt có ngày nên kim)
?Đoạn chép này là lời cuả ai nói với ai
?Bà cụ nói gì
?Bà cụ đã giảng giải cho cậu bé hiểu ra điều gì
?Đoạn chép này có mấy câu (2 câu)
?Cuối mỗi câu có dấu gì( dấu chấm)
?Những chữ nào trong bài được viết hoa
?Chữ đầu đoạn được viết như thé nào
-HS trả lời
-HS viết bảng con: mài , sắt,ngày.
-GV nhận xét, sửa sai.
-HS chép bài vào vở,GV theo giỏi.
-GV chấm bài.
3.Hướng dânHS làm bài tập:(7’)
Bài 2;- HS đọc yêu cầu:Điền vào chỗ trống c hay k?
 ..im khâu, ...ậu bé, ...iên nhẫn, bà c....̣
-HS làm vào vở BT, GV nhận xét: kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
Bài 3: Viết vào vở BT những chữ cái còn thiếu vào bảng sau
Số thứ tự
Chữ cái
Tên chữ cái
1
a
a
2
ớ
3
bê
-HS làm vào vở, GV và lớp chữa bài.
4.Củng cố dặn dò: (2p)
-GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp
-Về nhớ luyện viết thêm
 =======***=======
 Kể chuyện
 Có công mài sắt có ngày nên kim 
I.Mục tiêu :
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện
-HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
II.Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
III.Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu các tiết kể chuyện ở lớp 2
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn kể chuyện (25’)
*Kể từng đoạn theo tranh
 -GV kể mẵu, 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
-Kể chuyện trong nhóm:
+HS quan sát tranh SGK đọc thầm lời gợi ý từng tranh
+HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện
*Kể chuyện trước lớp
+HS kể chuyện trước lớp, GV nhận xét sau mỗi lần HS kể.
 Về nội dung, cách thể hiện
-Một số HS kể 1 đoạn , em khác kể nối tiếp.
-Các nhóm kể chuyện theo phân vai.
*Kể toàn bộ câu chuyện:
-HS khá, giỏi kể
-GV nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò :(2’)
-GV nhận xét giờ học
-HS nhắc lại tên bài 
-Về nhà kể cho mọi người nghe 
 =======***=======
 Thứ 4 ngày 24 tháng 8 năm 2011
Thể dục
 Cô Vân dạy
 =======***=======
 Luyện từ và câu 
 Từ và câu
I.Mục tiêu:
-Bước đầu làm quen khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành.
-Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3).
II ...  tập
I.Mục tiêu:
-Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
-Biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng.
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II.Hoạt động dạy học: (28’)
1.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì(Số hạng - tổng)
 25 + 14 = 39 nêu thành phần của phép cộng đó
-HS trả lời, GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Củng cố lại kiến thức về cộng, trừ không nhớ và gọi tên các thành phần trong phép cộng.
b.Thực hành:
Bài 1: Tính
-HS đọc yêu cầu 
+
?32 gọi là gì trong phép cộng trên
?42 gọi là gì trong phép cộng trên
?76 gọi là gì
-HS trả lời.
-GV nhận xét.
Bài 2:HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
-HS trả lời kết quả.
 .50 + 10 + 20 tính nhẩm là :5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng 8 chục, vậy 5o + 10 + 20 = 80
-HS làm từng cột
 .50 + 10 + 20 = 80 
 .50 + 30 = 80
-HS nêu nhận xét: 
Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, biết số các số hạng là
 43 và 25 20 và 68 5 và 21
-HS nêu cách đặt và cách thực hiện: khi đặt tính hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng đơn vị. thực hện từ phải sang trái.
-GV nhắc lại
-HS làm vào vở, 1 SH lên bảng làm
+
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 4:HS đọc bài toán và phân tích bài toán
?bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
?Muốn biết số học sinh có trong thư viện ta làm phép tính gì
-HS giải vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ
 Bài giải
 Số học đang ở trong thư viện có là:
 25 + 32 = 57 (học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh
-HS cùng GV chữa bài 
-GV chấm bài và nhận xét.
Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống (Dành cho HS khá, giỏi)
+
?Ta diền số nào vào ô trống để có kết quả như là 77
-HS trả lời 
? Vì sao lại là số 5 (Vì 2 + 5 bằng 7)
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung bài học 
-GV nhận xét giừo học.
-Về xem trước bài sau
 =======***=======
 Thể dục
 (Cô Vân dạy)
 =======***=======
 Tập đọc
 Tự thuật
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng , giữa phần yêu cầu và phàn ttrả lời ở mỗi dòng.
-Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch) .Trả lời được các câu hỏi trong SGK
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới đựơc giải nghĩa ở sau bài họccác từ chỉ đơn vị hành chính. 
-Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Bảng phụ ghi sẵn câu dài.
III. Hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ:(5’)
- Tiết trước ta học bài gì?
-4 HS nối tiếp từng đoạn trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim
-GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’) 
2. Luyện đọc (17’)
a. GV đọc mẫu:
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn.
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em.
-GV ghi bảng : tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.
-HS đọc từ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
-GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu cho đến quê quán; Đoạn 2: Quê quán đến hết
-GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc.
 .Họ tên // Bùi Thanh Hà . //
 .Nam, nữ // nữ
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm (2 người) luôn phiên nhau đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’)
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Em biết gì về bạn Thanh Hà 
? Nhờ đâu mà em biết về bạn Thanh Hà như vậy (nhờ bản tự thuật)
?Hãy cho biết họ và tên em 
-HS thực hành từng cặp một 
-Một số HS lên bảng trình bày. 
4.Luyện đọc lại bài (10’)
-3 HS đọc lại bài.
-GV cùng SH nhận xét.
7.Củng cố,dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà xem bài sau.
 =======***=======
 Tự nhiên và xã hội 
 Cơ quan vận động
I.Mục tiêu:
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
-HS khá, giỏi nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
-Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ.
II.Đồ dùng:
 Tranh
III.Hoạt động dạy-học:
Khởi động:(3’).
-Cho lớp hát bài: Con công hay múa
2.Bài mới(28’)
1.Giới thiệu bài(2’) : Nhờ đâu mầcm các em có thểmúa , nhún chân.... Chúng ta tìm hiểu qua bài Cơ quan vận động.
 Hoạt động1:Làm một số cử động.(7’)
+Mục tiêu: HS biết được những bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như : giơ tay, quay cổ , nghiêng đầu.....
*Cách tiến hành
Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ.
GVcho HS mở SGK trang 4 và quan sát tranh 1,2,3,4.Và làm theo một số động tác như bạn nhỏ đã làm. 
Bước 2:Làm việc cả lớp
-Cả lớp làm lại các động tác do cán sự lớp điều khiển.
?Trong các động tác các em vừa làm , bộ phận nào của cơ thể đã cử động
-HS trả lời 
*Gv kết luận :Để thực hiện các động tác trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử động.
Hoạt động 2:Nhận biết cơ quan vận động :(15’)
Mục tiêu: -Biết xương và cơ là cơ quan vận động
-HS nêu được vai trò của xương và cơ
Bước 1:
-HS nắm cổ tay, bàn tay của mình và trả lời cau hỏi
?Dưới lớp da của cơ thể có gi(xương và bắp thịt(cơ))
Bước 2:
-HS thực hành cử động: ngón tay , bàn tay... và trả lời câu hỏi 
? Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được 
GVkết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Bước 3: HS quan sát hình 5,6 chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể 
-HS thực hành nêu
-GV kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
Hoạt động 3:Trò chơi “Vật tay”(5’)
-GV hướng dẫn cách chơi :
 -HS chơi theo cặp .
GV cùng HS theo dỏi
-GV kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy tay cứng và tay khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ. Muốn cơ qquan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ thể dục và ham thích vận động
-HS làm bài tập ở VBT
Hoạt động nối tiếp: Về nhà nhờ tập thể dục.
Xem trước bài Bộ xương
 =======***=======
	 Thứ 6 ngày 26 tháng 8năm 2011
 Tập làm văn
 Tự giới thiệu : Câu và bài
I.Mục tiêu:
-Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói một vài thông tin đã biết vè một bạn (BT2).
-HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
*KNS :Giao tiếp : cởi mở , tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
II.Đồ dùng :Tranh minh hoạ ở SGK .
III.Hoạt động dạy học :
A.Mở đầu :(5’)
-Giới thiệu về tiết học.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập (25’)
Bài 1:miệng 
-HS thảo luận nhóm đôi về một số câu hỏi về bạn bè
-1 HS hỏi , 1 HS trả lời
-VD: Tên bạn là gì?.
 Tên tôi là Nam.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài2:(miệng):
-Nói lại những điều em biết về bạn
-HS lần lượt đứng dậy nói trước lớp
-GV nhận xét.
Bái 3:(miệng)
-1HS đọc yêu cầu
-HS quan sát tranh SGK : 
+Kể lại sự việc của từng tranh
+Kể lại toàn bộ câu chuyện
-GV gợi ý: Ta có thể dùng từ đặt câu, kể 1 sự việc , củng có thể dùng câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
-GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học 
-GV nhận xét giờ học.
 ========***=======
 Chính tả (Nghe viết )
 (Cô Minh dạy)
 =======***=======
 Toán 
 Đề xi mét
I:Mục tiêu:
-Biết đề xi mét là một đơn vị đo độ dài ; tên gọi , kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm.
-Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề –xi- mét.
II:Đồ dùng :
-Thước có vạch chia cm
III:Hoạt động dạy -học
1:Bài cũ :(5’)
-GV chấm vở bài tập của HS
-GV nhận xét
2 :Bài mới:(28)
a.Giới thiệu-đơn vị đo độ dài đề xi mét (dm)
-Yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10cm
? Băng giấy dài mấy cm mét?(10cm)
 -Giáo viên :10cm còn gọi là 1dm.và viết đề xi mét 
-Đề xi mét viết tắt là dm viết bảng dm
 10cm=1dm
 1dm=10cm
-Gọi HS nêu lại 
-Hướng dẫn HS nhận biết dm , 2dm, 3dm,trên thước thẳng .
b.Thực hành:
Bài 1:Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ SGK rồi trả lời từng câu hỏi (miệng)
 -Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm
-HS nhận xét, GV nhận xét 
Bài 2:HS nêu yêu cầu :Tính(Theo mẫu)
-GV làm mẫu
 a.1dm+1dm=2dm 
 b.8dm - 2dm = 6 dm
-Học sinh làm vào vở ô li.
 8dm + 2 dm = ... 16dm - 2 dm = ....
-HS làm bài ,GV theo dỏi hướng dẫn HS không được viết thiếu tên đơn vị kết quả tính.
Bài3:GVnhắc lại yêu cầu đề bài (Dành cho HS khá, giỏi)
-HS trả lời miệng 
+Đoạn thẳng AB dài khoảng 9 cm.
+Đoạn thẳng MN dài khoảng 11 cm.
-GV chấm và nhận xét
4.Củng cố,dặn dò:(2’)
-HS nhắc lại cách tính
-GVnhận xét giờ học 
 =======***========
	Hoạt động tập thể 
 Sinh hoạt lớp 
I.Mục tiêu:
-Nêu kế hoạch trong tuần và bầu cán sự lớp, nội quy của lớp
-Kế hoạch tuần tới.
-Làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy học:
1Kế hoạch:(10’)
-Bầu tổ trưởng tổ phó , lớp trưởng
-Nêu các công việc trong tuần
+Về nề nếp :Phải đi học đầy đủ, đúng giờ
+Về học tập :Các em có đầy đủ sách, vở đồ dùng học tập theo quy định.
2.Kế hoạch tới:(5’)
-Tiếp tục duy trì nề nếp.
-Học tập :Dành nhiều điểm tốt. 
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học :(15’)
-HS quét dọn lớp học, quét vàng nhện, Lau bàn ghế .
-GV nhận xét .
 Ngày hôm qua đâu rồi?
I.Mục tiêu :
-HS nghe viết đúng khổ thơ cuối của bài thơ “Ngày hôm qua đâu rồi” 
-Trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ (Chữ đầu dòng cách lề vở 3 ô)
-Làm đúng các bài điền các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
-Học thuộc 10 chữ cái tiếp theo.
III.Đồ dùng:
-Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(3’)
-HS viết bảng con,2 HS lên bảng viết :huy hiệu, tiếng nói.
-HS và Gv nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn nghe –viết (20’)
*Hướng dẫn chuẩn bị :
-GV đọc khổ thơ cuối bài thơ “Ngày hôm qua đâu rồi?”.
-HS đọc bài viết ở SGK 
-GV nêu câu hỏi,HS trả lời.
?Khổ thơ là lời nói của ai nói với ai (Bố nói với con)
?Bố nói với con điều gì
-Hướng dẫn HS nhận xét :
?Mỗi dòng thơ có mấy chữ (5 chữ )
?Các con chữ đầu của mỗi dòng thơ viết thế nào (viết hoa )
-HS viết bảng con :ngày, vẫn, vở.
-HS lấy vở ra viết .
-GV hướng dẫn cách trình bày:Khi viết các lùi vào 3ô tính từ ngoài lề vào.
-GV đọc, HS viết bài .
-GV đọc thong thả để HS khảo bài 
-GV chấm bài và nhận xét .
c.Hướng dẫn Hs làm bài tập :(7’)
Bài 2b: Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống
(bảng , bàn): cây ..., cái .......
(thang, than): hòn ......., cái......
-HS làm vào vở
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: (miệng)
-HS xem bảng ở SGK và nêu tên chữ cái , học thuộc lòng bảng chữ cái đã học
.GV chữa bài .
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-GV nhận xét giờ học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc