Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

 Mĩ thuật

 (Cô Tâm dạy)

 =======***=======

 Toán

 Luyện tập

I.Mục tiêu:

-Biết quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.

-Nhận biết được độ dài đề – xi –mét trên thước thẳng.

-Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

-Vẽ được đoạn thảng có độ dài 1dm.

II.Đồ dùng:

-Thước đo.

 

doc 23 trang Người đăng vultt Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 2 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
 Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2011
 Mĩ thuật
 (Cô Tâm dạy)
 =======***=======
 Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Biết quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
-Nhận biết được độ dài đề – xi –mét trên thước thẳng.
-Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
-Vẽ được đoạn thảng có độ dài 1dm.
II.Đồ dùng:
-Thước đo.
III.Hoạt động dạy học: (28’)
1.Bài cũ: (5’)
-2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm
-HS cùng GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Củng cố lại kiến thức về đo độ dài và mối quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Số?
-HS đọc yêu cầu và trả lời miệng
 a. 10 cm = 1 dm 1 dm = 10cm
b.Tìm và chỉ được vạch 1 dm trên thước
-HS tìm 
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 2:HS nêu yêu cầu và trả lời miệng.
a.Tìm trên thứoc vạch chỉ 2 dm.
-HS trả lời kết quả.
b.Số? 2dm = 20 cm
Bài 3: Số:
-HS làm vào vở cột 1 và cột 2
 1dm = .... cm 3dm = ...cm
 2dm = .... cm 5 dm = ...cm
 30cm = .... dm 60 cm = ... dm
-2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
-GV chấm bài và nhận xét.
Bài 4:HS đọc yêu cầu : Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp 
-HS trả lời miệng
a.Độ dài cái bút chì là 16 cm.
b.Độ dài một gang tay là 2 dm
-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung bài học 
-GV nhận xét giờ học.
-Về xem trước bài sau.
 ========***======== 
 Mĩ thuật
 (Cô Tâm dạy)
 =======***=======
 Tập đọc
 Phần thưởng
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4)
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh SGK minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
A.Bài cũ: (5’)
- 2 HS đọc bài “Tự thuật”
-GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (3’) 
- GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh SGK và trả lời trong tranh vẽ ai?
- Muốn hiểu thêm về nội bức tranh cô cùng các em ta tìm hiểu bài tập đọc “Phần thưởng” . GV giới thiệu và ghi mục bài.
2. Luyện đọc đoạn 1,2: (17’)
a. GV đọc mẫu:
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn.
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm (2 người) luôn phiên nhau đọc.
+ THi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2 (10’)
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
? Câu chuyện nói về ai (Nói về một HS tên là Na)
? Bạn ấy có đức tính gì
? Hãy kể nhưngx việc làm tốt của bạn Na ( Làm trực nhật, gọt bút chì... )
?Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì
-HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung.
 Tiết 2
4. Luyện đọc các đoạn 3, 4 (10’)
a. Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn.
- GV theo dỏi và uốn nắn cách đọc cho HS.
*Chú ý: lớp, bước lên, trao, tấm lòng...
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, đọc đúng các từ khó và thể hiện 
- Kết hợp giải nghĩa từ mới: lặng lẽ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS luận phiên nhau đọc theo nhóm (2 người) nghe và nhận xét góp ý.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
-Các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân.
-GV cùng HS nhận xét.
C.HS đọc đoạn 3,4 (10’)
-HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi (HS khá, giỏi)
?Em có nghĩ rằng bạn Na xứng đáng được phần thưởng không ? Vì sao
(Na xứng đáng được thưởng vì Na là người tốt cần được thưởng)
-Câu hỏi 4 cả lớp trả lời
?Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào
6.Luyện đọc lại toàn bài (10’)
- 4HS đọc lại toàn bài.
-GV cùng SH nhận xét.
7.Củng cố,dặn dò: (5’)
?Câu chuyện cho ta biết điều gì (Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.)
-GV nhận xét giờ học.
Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2011 
 Toán
 Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
I.Mục tiêu :
-Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con, 1 HS lên bảng làm. 
 1dm = ....cm 20cm = ......dm
 10cm = ....dm 2dm = .....cm
 10cm + 10 cm = ........cm
-GV cùng HS nhận xét.
2.Bài mới :(28’)
a.Giới thiệu bài
-GV ghi bảng phép tính: 59 - 35 = 24
-HS đọc 
-GV nói: Trong phép trừ 59 được gọi là số bị trừ, 35 được gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
-HS nhắc lại 
-
*Chú ý :59 - 35 = 24 cũng được gọi là hiệu
b.Thực hành:
Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống( theo mẫu)
Số bị trừ
 19
90
87
59
72
34
Số trừ
 6
30
25
50
 0
34
Hiệu
 13
-HS nêu cách làm và trả lời.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu)
-GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính
-GV làm mẫu: Số bị từ là 79 và 25 
-
-HS làm bảng con câu b, c.làm vào vở câu d.
-1HS lên bảng làm, lớp cùng GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc thầm và nêu tóm tắt và giải vào vở
?Bài toán cho biết gì (Một sợi dây dài 8 dm , cắt đi một đoạn dài 3dm)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy đề-xi - mét?)
 Bài giải
 Đoạn dây còn lại dài là: 
 8 - 3 = 5 (dm)
 Đáp số : 5 dm
-1SH lên bảng làm, Lớp cùng GV nhận xét về lời giải , phép tính và đáp số.
-GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (5’)
-HS nêu lại nội dung vừa học.
-GV nhận xét giờ học
-Về nhà ôn bài. 
 =======***=======
 Âm nhạc
 (Cô Loan dạy)
 =======***=======
 Đạo đức
 Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
-Thực hiện theo dỏi thời gian biểu.
- HS khá, giỏi lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến : (10’)
*Mục tiêu: Tạo điều kiện để HS bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-GV phát mỗi HS ba tấm bìa : 1 tấm màu đỏ, tấm màu xanh, tấm màu vàng
và nêu tác dụng của mỗi màu
+Màu vàng : không tán thành.
+Màu đỏ : tán thành
+Màu xanh : phân vân
-GV nêu lần lượt từng ý
a.Trẻ em không cần học tập
b.Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
c.Cùng một lúc em có thể cùng học cùng chơi.
d.Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
-Sau mỗi ý HS giơ thẻ và giải thích 
GV kết luận: ý kiến a và d đúng.
Hoạt động 2: (10’) Biết về ích lợi củaviệc học tập và sinh hoạt đúng giờ
*Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích cho sức khoẻ và học tập , sinh hoạt đúng giờ.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-GV kết luận: Việc học tập sinhhoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3: (10’) HS biết cách thực hiện giờ nào việc nấy
Mục tiêu: HS sắp xếp thời gian biểu và thực hiện hợp lí
-GV cho HS tự sắp xếp thời gian biểu và thảo luận nhóm đôi
-HS trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình
-HS trình bày
-GV kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ.
-GV đọc câu: Giờ nào việc nấy
-HS đọc 
*Hoạt động nối tiếp : (3’)
Về nhà các em xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
 =======***=======
 Chính tả (Tập chép)
 Phần thưởng
I.Mục tiêu:
-Chép lại xáảntình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng
-Làm được BT3, BT4; BT2
II.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con: nàng tiên, nhẫn nại.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:(25’)
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc bài chép ở bảng, HS theo dõi 
-2 HS đọc lại bài chép.
?Đoạn này chép có mấy câu (2 câu)
?Cuối mỗi câu có dấu gì (dấu chấm)
?Bà cụ nói gì
?Bà cụ đã giảng giải cho cậu bé hiểu ra điều gì
?Đoạn chép này có mấy câu (2 câu)
?Cuối mỗi câu có dấu gì( dấu chấm)
?Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao 
-HS trả lời
-HS viết bảng con: nghị, luôn luôn, giúp đỡ.
-GV nhận xét, sửa sai.
-HS chép bài vào vở,GV theo dỏi.
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Hướng dânHS làm bài tập:(7’)
Bài 2;- HS đọc yêu cầu:Điền vào chỗ trống s hay x?
 a. ..oa đầu, ngoài ....ân, chim ...âu
 b. ăn hay ăng?
 cố g...́ , g ...́ bó, g....́ sức, yên l.....̣
-HS làm vào vở BT, GV nhận xét:cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.
Bài 3: Viết vào phiếu học tập những chữ cái còn thiếu vào bảng sau
-GV phát phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2
-HS lời miệng, GV và lớp chữa bài.
4.HS đọc thuộc bảng chữ cái.
5.Củng cố dặn dò: (2p)
-GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp
-Về nhớ luyện viết thêm
 =======***=======
 Kể chuyện
 Phần thưởng 
I.Mục tiêu :
-Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT1, 2, 3).
-HS khấ, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4).
II.Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ ở SGK
III.Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: (5’)
-3HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim
-GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’): Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b.Hướng dẫn kể chuyện (25’)
*Kể từng đoạn theo tranh
 -GV kể mẵu, 1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
-Kể chuyện trong nhóm:
+HS quan sát tranh SGK đọc thầm lời gợi ý từng tranh
+HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện
*Kể chuyện trước lớp
+HS kể chưyểntớc lớp, GV nhận xét sau mỗi lần HS kể.
 Về nội dung, cách thể hiện
VD: Đoạn 1:? Na là một cô bé như thế nào (tốt bụng)
?Trong tranh Na đang làm gì
?Kể lại việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn
?Na còn băn khoăn điều gì (học chưa giỏi)
-Một số HS kể tiếp đoạn 2, 3 tương tự như đoạn 1.
*Kể toàn bộ câu chuyện .(HS khá, giỏi)
-HS kể câu chuyện.
-HS cùng GV nhận xét
3.Củng cố,dặn dò :(2’)
-GV nhận xét giờ học
-HS nhắc lại tên bài 
-Về nhà kể cho mọi người nghe 
 =======***=======
 Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2011
 Luyện từ và câu 
 Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
I.Mục tiêu:
-Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1).
-Đặt câu với được với 1 từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại các từ trong câu để tạo câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu hỏi (BT4) 
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 1.
-VBT Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học:
A.Mở đầu: (5’)
-Giới thiệu môn học 
B.Bài mới : (28’)
1.Giới thiệu : Tiết học hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu về từ ng ... c từng đoạn trước lớp:
-GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu cho đến tưng bừng; Đoạn 2: Phần còn lại.
-GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc.
 .Quanh ta / mọi người/ mọi vật đều làm việc. // 
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm (2 người) luôn phiên nhau đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’)
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì
-HS trả lời. 
? Kể thêm những vật và con vật mà em biết
?Em thấy cha mẹ và những người em biết làm những việc gì 
-HS thực hành từng cặp một 
-Một số HS lên bảng trình bày.
?Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng
-HS đặt câu
?Qua bài nay giúp em hiểu điều gì (xung quanh ta mọi người, mọi vật đều làm việc) 
4.Luyện đọc lại bài (10’)
-3 HS đọc lại bài.
-GV cùng HS nhận xét.
5.Củng cố,dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà xem bài sau.
 =======***=======
 Tự nhiên và xã hội 
 Bộ xương
I.Mục tiêu:
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xường sống, xương tay, xương chân.
-HS khá giỏi biết tên các khớp xương của cơ thể. –Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. 
II.Đồ dùng:
 Tranh vẽ bộ xương.
III.Hoạt động dạy-học:
Khởi động:(3’).
*Mục tiêu: Nhận biết vị trí của một số xương trên cơ thể
?Ai cho cô biết trong cơ thể có những xương nào
?Chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trò của xương đó
-2 HS phát biểu 
1.Giới thiệu bài(2’) : 
Hoạt động1:Nêu tên một số xương của cơ thể .(13’)
+Mục tiêu: Nhận xét và nói được tên một số xương cảu cơ thể.
*Cách tiến hành
Bước 1:Quan sát tranh.
-GV nêu yêu cầu quan sát tranh chỉ và nói tên một số xương, khớp xương.
Bước 2:GV treo tranh
-HS lên thực hành chỉ và nói tên xương và khớp xương.
?Theo em hình dạng và kích thước của xương có giống nhau không
?Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống của các khớp xương như các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
-HS trả lời 
*GV kết luận :Bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc xương với kích thước lớn nhỏ khác nhau làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan trọng như bộ não, tim, phổi ,............. Nhờ có xương cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
Hoạt động 2:Giữ gìn và bảo vệ bộ xương :(15’)
*Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
-HS nêu được vai trò của xương và cơ
Bước 1:
-HS hoạt động theo cặp
+Quan sát vào hình 2,3 SGK trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
Bước 2:Hoạt động cả lớp
-GV và HS thảo luận 
? Vì sao hàng ngày chúng ta phải đi, đứng ngồi đúng tư thế 
?Vì sao các em không nên mang (nặng) vác , xách vật nặng 
?Chúng ta cần làm gì để phát triển tốt
-HS trả lời 
-GVkết luận: Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần thơi quen ngồi học ngay ngắn không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai.
Hoạt động nối tiếp: Về nhà nhờ tập thể dục.
-Xem trước bài sau
 ========***========
	 Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2011
 Tập làm văn
 Chào hỏi - Tự giới thiệu 
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giói thiệu về bản thân (BT1, BT2).
-Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3).
-HS hỏi gia đình để nắm được ngày, tháng, năm sinh của mình
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(5’)
-2HS đọc bài tập làm văn ở tiết 1.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập (25’)
Bài 1:(miệng ) Nói lời của em
-HS thảo luận nhóm đôi 
-VD: Chào bố, mẹ để đi học.
 -Chào bố , mẹ con đi học ạ.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài2:(miệng): Nhắc lại lời các bạn trong tranh
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
?Tranh vẽ những ai
?Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào
?Mít chào Bóng nhựa , Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào
?Nêu nhận xét về cách chào hỏi của 3 nhân vật
-HS lần lượt nhận xét.
-GV : Ba bạn chào hỏi và tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn. Các em hãy học cách chào hỏi ,tự giới thiệu như các bạn.
Bái 3:(Viết)
-1HS đọc yêu cầu:Viết bản tự thuật (theo mẫu)
-HS viết vào vở và đọc lên
-GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học 
-GV nhận xét giờ học.
 =========***========
 Chính tả (Nghe viết )
 (Cô Minh dạy)
 =======***=======
 Toán 
 Luyện tập chung
I:Mục tiêu:
-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
-Biết số hạng , tổng.
-Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Biết làm cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
III:Hoạt động dạy -học
1:Bài cũ :(5’)
-GV chấm vở của HS
-GV nhận xét
2 :Bài mới:(28)
 *Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Viét các số 25, 62, 99 theo mẫu
 25 = 20 + 5
-HS làm vào bảng con các số còn lại
-GV : Ta vừa ôn lại viết số thành tổng
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống 
Số hạng
30
52
 9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
30
Số bị trừ
90
 66
19
25
Số trừ
60
 52
19
15
Hiệu
30
-HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng
Bài 3:HS nêu yêu cầu :Tính
+
-
-HS làm bài vào vở, 2HS làm bảng
-Lớp cùng GV nhận xét
Bài 4: HS đọc bài toán, giải vào vở 
?Bài toán cho biết 
?Bài toán hỏi gì
 Bài giải
 Chị hái được số quả cam là:
 85 - 44 = 41 (quả )
 Đáp số: 41 quả cam
-1HS lên bảng làm
-GV chấm và nhận xét
Bài 5: Số?
-HS làm bảng con: 1dm = 10 cm ; 10 cm = 1dm
-GV cùng HS nhận xét.
4.Củng cố,dặn dò:(2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
-GVnhận xét giờ học.
 ========***=======
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp 
I.Mục tiêu:
-Đánh giá hoạt động trong tuần. 
-Kế hoạch tuần tới.
-Làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy học:
1.Đánh giá:(10’)
-Các tổ trưởng điều khiển tổ mình hoạt động 
+Về nề nếp :
+Về học tập :
+Vệ sinh
-GV cùng các tổ nhận xét lãn nhau
2.Kế hoạch tới:(5’)
-Tiếp tục duy trì nề nếp.
-Học tập :Dành nhiều điểm tốt. 
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học :(15’)
-HS quét dọn lớp học, quét vàng nhện, Lau bàn ghế .
 Làm việc thật là vui 
I.Mục tiêu :
-HS nghe viết đoạn cuối trong bài “Làm việc thật là vui ” 
-Củng cố quy tắc viết g / gh .
-Ôn bảng chữ cái.
+Học thuộc bảng chữ cái.
+Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
III.Đồ dùng:
-Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(3’)
-HS viết bảng con,2 HS lên bảng viết :ngoài sân, xâu kim.
-HS và GV nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn nghe viết (20’)
*Hướng dẫn chuẩn bị :
-GV đọc bài viết
-HS đọc bài viết ở SGK 
-GV nêu câu hỏi,HS trả lời.
?Bài chính tả này được trích ở bài tập đọc nào
?Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì
?Bé thấy làm việc như thế nào
?Bài chính tả có mấy câu
?Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất 
-HS trả lời từng câu hỏi
-GV nhận xét.
-HS viết bảng con :quét nhà, nhặt rau.
-HS lấy vở ra viết .
-GV hướng dẫn cách trình bày:Câu đầu tiên lùi vào 1ô tính từ ngoài lề vào.
-GV đọc, HS viết bài .
-GV đọc thong thả để HS khảo bài 
-GV chấm bài và nhận xét .
c.Hướng dẫn Hs làm bài tập :(7’)
Bài 2: Tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh
M: ghi , gà
-HS thi tìm, GV ghi bảng 
Bài 3: Viết tên các bạn sau theo thứ tự bảng chữ cái: Huệ , An, Lan, Bắc và Dũng
-HS làm vào vở
-GV chữa bài: An, Bắc, Dũng, Huệ , Lan
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-GV nhận xét giờ học .
 Tự học 
 Luyện viết bài: Ngày hôm qua đâu rồi?
I .Mục tiêu
-Rèn kỉ năng viết đúng quy trình và cánh trình bày.
-HS viết đúng và đẹp bài thơ : Ngày hôm qua đâu rồi?.
II.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài (2p)
2.Hướng dẫn luyện viết :(28p)
-GV viết mẩu lên bảng
-HS đọc bài viết
-HS nhận xét cách trình bày
- HS viết vào vở
- GV theo dõi, nhắc nhở
3. Chấm, chữa bài:
- Học sinh nộp bài, GV chấm, chữa bài.
-GV nhận xét
4. Dặn dò(1p)
 -HS đọc 
 -Về luyện viết thêm cho đẹp.
 =======***=======
 Hoạt động tập thể 
 An toàn giao thông
 Bài 1: An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
-HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường.
-Nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố(không có vỉa hè, hè đường bị lấn chiếm,.....)
2.Kĩ năng:
-Biết cách phân biệt được hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
-Biết cáhc đi trong ngõ hẹp, nơi lhè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.
3.Thái độ:
-Đi trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
IIChuẩn bị:
-phiếu học tập cho hoạt động 2.
III.Hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: (10’) Xử lí tình huống
-GV nêu tình huống : Nếu có hai bạn đang đuổi nhau chạy xô vào em, làm em ngã hoặc hai bạn cùng ngã.
?vì sao em ngã
?Trò chơi cảu hai bạn như thếôgị là gì
-HS trả lời
-GV kết luận: +An toàn là khi đi trên đường không xảy ra va quẹt, không bị ngã.....
+Nguy hiểm: Là các hành vi dễ gây tai nạn.
-GV chia lớp thành 4 nhóm và HS quan sát tranh và thảo luận hành vi nào là an toàn, hành vi nào không an toàn.
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận.
*Hoạt động 2: (13’) Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và không an toàn
-GV chia lớp thành 3 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm.
+Tình huống 1: Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi. Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em,lăn xuống đường, em có vội vàng chạy theo nhặt bóng không? Làm thế nào lấy được quả bóng ?
+ Tình huống 2: Bạn em có một chiếc xe đạp mới, bạn em muốn đèo em ra phố chơi nhưng đường phố lúc đó rất đông xe đi lại. Em có đi hay không? Em sẽ nói gì với bạn em?
+ Tình huống 3:Có mấy bạn ở phía bên kia đường đang đi đến Nhà Thiếu Nhi, các bạn vẫy em sang đi cùng các bạn, nhưng trên đường đang có nhiều xecộ đi lại. Em sẽ làm gì? Làm thế nào để qua đường đi cùng các bạn được?
-Các nhóm thảo luận 
-Đại diện nhóm trình bày. 
-GV kết luận: Khi đi bộ qua đường, trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tâm sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết, không tham gia vào cáảctò chơi đá bóng, ...trên vỉa hè và lồng đường không tham gia vào các hoạt động nguy hiểm đó.
*Hoạt động 3:(7’) An toàn trên đườgn đến trường
-GV hỏi:
?Em đến trườn trên con đường nào
?Em đi như thế nào để được an toàn
?Đi bộ ở đường nông thôn em đi ở bên tay nào
-HS trả lời.
-GV kết luận: Trên đường có nhiều loại xe đi lại, ta phải chú ý khi đi đường: Quan sát kĩ trước khi qua đường để bảo đảm an toàn, đi sát lề đường bên phải , đi trên vỉa hè. 
*Củng cố, dặn dò: (3’)
-GV nhận xét giờ học
-Các em nhớ thực hiện đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc.doc