Giáo án Lớp 2 Tuần 23 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 23 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Tập đọc

 Bác sĩ Sói

I.Mục tiêu:

-Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

-Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)

-HS khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4).

*KNS: Ứng phó với căng thẳng

II.Đồ dùng:

-Tranh SGK,bảng phụ viết sẵn câu dài.

 

doc 22 trang Người đăng vultt Lượt xem 1644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 23 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012
 Tập đọc
 Bác sĩ Sói
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
-HS khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4).
*KNS: ứng phó với căng thẳng
II.Đồ dùng:
-Tranh SGK,bảng phụ viết sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy -học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS đọc bài Cò và Cuốc.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’)
a.GV đọc mẫu cả bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu.
+HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+HS đọc từ khó ở bảng.
-Đọc từng đoạn trước lớp:
+GV nói: cần chú ý nghắt nghỉ đúng ở các câu dài.
 .Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy
+HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
+HS đọc phần chủ giải ở SGK.
+GV nhận xét sửa sai.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-+GV chia mỗi nhóm 3 HS: Mỗi HS đọc một đoạn và nghe bạn đọc
-Các nhóm thi đọc.
+Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2 (40’)
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
?Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa.
?Sói làm gì để lừa Ngựa.
?Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào.
-HS khá, giỏi trả lời câu hỏi sau
?Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
-HS cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi sau
?Chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.
a.Sói và Ngựa.
b.Lừa người lại bị người lừa.
c.Anh Ngựa thông minh.
4.Luyện đọc lại:
-2nhóm HS đọc theo phân vai.
-Các em nhớ đọc thể hiện rõ lời nhân vật.
-GV cùng HS nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại bài
 ==========***==========
 Toán
 Số bị chia- Số chia- Thương
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được số bị chia – số chia- thương .
-Biết cách tìm kết quả của phép chia.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-4HS đọc thuộc lòng bảng chia 2.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả của phép chia: (10’)
-GV nêu phép chia. 6 : 2
-HS tìm kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3
-HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”
-GV chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi.
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
-Kết quả của phép chia gọi là thương.
*Chú ý: 6 : 2 cũng gọi là thương.
-HS nêu ví dụ và gọi tên từng số trong phép chia.
-GV nhận xét.
3.Thực hành: (16’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Tìm rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ.
-Các nhóm lên gắn bảng và cùng nhận xét. 
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
 8 
 2
 4
10 : 2 =
14 : 2 =
18 : 2 =
20 : 2 =
-GV công bố đội thắng.
Bài 2: HS làm vào vở.
-2HS đọc yêu cầu : (Tính nhẩm)
 2 x 3 = 2 x 4 = 2 x 5 = 2 x 6 =
 6 : 2 = 8 : 2 = 10 : 2 = 12 : 2 =
-GV cùng theo dỏi và chấm bài.
Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Phép nhân
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
 8 
 2
 4
8 : 4 = 2
2 x 6 = 12
2 x 9 = 18
-HS khá, giỏi làm miệng
-GV nhận xét
4.Củng cố dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại tên bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ xem bài sau.
 ==========***=========
 Đạo đức
 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tíêt 1)
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
II.Đồ dùng :
-Điện thoại, vở bài tập đạo đức.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:(3’)
?Tiết trước ta học bài gì 
?Em hãy kể một việc làm cụ thể có sử dụng lời yêu cầu đề nghị
-HS trả lời, GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em khi nhận và gọi điện thoại như thế nào là lịch sự?
*Hoạt động 1: (10’) Biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự
Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
Cách tiến hàh: 
Bước 1: HS đọc đoạn hội thoại ở VBT trang 36
-1 em đóng vai Vinh; 1 em đóng vai Nam
-Lớp theo dỏi 2 HS đọc lời đối thoại.
Bước 2: Đàm thoại
?Khi điện thoại reo bạn Vinh đã làm gì và nói gì
?Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào
?Em có thích cách nói chuyện điện thoại của hai bạn không ? Vì sao
?Em học được điều gì qua đoạn hội thoại đó
-HS trả lời.
Bước 3: GV kết luận
-Khi nhận và gọi điện thoại các em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
*Hoạt động 2:(7’) Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại hợp lí
Cách tiến hành: 
Bước 1: GV cho HS đọc bài tập 2 ở vở bài tập và điền số từ1 đến 4 cho hợp lí
-HS làm bài tập và đọc lên.
-GV cùng HS nhận xét.
Bứơc 2: Trả lời câu hỏi sau
?Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào
?Bạn nhỏ trong đoạn hội thoại đã laịch sự khi nói chuyện điện thoại chưa ? Vì sao
Bước 3: GV kết luận
-Bạn trong cuộc đối thoại đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại rồi.
*Hoạt động 3: (10’) Biết được cần làm gì khi nhận và gọi điện thọại
Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận nhóm
?Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại
?Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì
Bước 2: Trình bày ý kiến
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
Bước 3: Kết luận
-Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn: nhấc và đặt máy nhẹ nhàng : không nói to, không nói trống không.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
3.Củng cố,dặn dò: (2’)
-Từng cặp HS lên thể hiện trên máy điện thoại nhận và gọi.
-HS cùng GV nhận xét.
-Về nhà nhớ thực hiện tốt.
 ==========***======
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2012
 Toán
 Bảng chia 3
I.Mục tiêu:
- Lập bảng chia 3
-Nhớ được bảng chia 3.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
II.Đồ dùng:
-Bộ đồ dùng dạy học toán: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng chia 2.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’
2.Giới thiệu phép chia 3 :(5’)
a.Ôn tập phép nhân 3
-GV gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn và hỏi.
?Có tất cả bao nhiêu chấm tròn (12 chấm tròn)
?Ta làm phép tính gì (nhân 4 x 3 = 12)
b.Hình thành phép chia 3
-GV trên cqác tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? 
?Ta làm phép tính gì (chia 12 : 3 = 4)
c.Nhận xét:
3.Lập bảng chia 3: (7’)
-HS lập bảng chia từ bảng chia từ các tấm bìa hình tròn.
 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 ............ 30 : 3 = 10
-HS đọc bảng chia 3.
-GV nhận xét.
4.Thực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm
-HS trả lời kết quả, GV ghi bảng 
 6 : 3 = 2, 9 : 3 = 3 , 21 : 3 = 7
-GV nhận xét.
Bài 2: HS đọc bài toán và phân tích .
?Bài toán cho biết gì (Có 24 học sinh chia đều thành 3 tổ)
?Bài toán hỏi gì (Mỗi tổ có mấy học sinh? )
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng giải
 Bài giải:
 Số học sinh trong mỗi hàng là:
 24 : 3 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: HS khá, giỏi nêu yêu cầu : Số?
Số bị chia
12
21
2	2 2 7
30
3
15
Số chia
Thương
?Tìm thương khi biết số bị chia và số chia ta làm phép tính gì
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
-GV nhận xét.
-GV chấm, chữa bài.
5.Củng cố, dặn dò: (5’)
-HS đọc lại bảng chia 3.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại .
 ==========***=========
 Thể dục
 (Cô Vân dạy)
 ==========***========
 Kể chuyện 
 Bác sĩ Sói
I.Mục tiêu:
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
-HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay chúng ta học kể câu chuyện :Bác sĩ Sói.
2.Hướng dẫn kể chuyện: (28’)
a.Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
+1HS đọc yêu cầu, cả lớp quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK.
+GV hỏi: Tranh 1 vẽ cảch gì? (Ngựa đang gặm cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thềm thịt...)
?ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng như thế nào (Sói mặc áo khoác trắng)
?Tranh 3 vẽ cảnh gì (Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngưa.)
?Tranh 4 vẽ cảnh gì (Ngựa cong vó đá một cú dáng trời.)
+HS kể theo nhóm 4, mỗi HS kể 1 đoạn.
+Thi kể chuyện giữa các nhóm.
+GV nhận xét.
b.Phân vai dựng lại câu chuyện:
?Câu chuyện có mấy nhân vật (Ngựa, Sói, người dẫn chuyện)
+Khi kể các em nhớ : -Người dẫn chuyện: vui, pha chút hài hước.
 -Ngựa : Điềm tĩnh, giã bộ lễ phép cầu khẩn.
 -Sói : vẻ gian giảo nhưng bộ nhân từ.
+HS khá, giỏi tự phân vai để kể chuyện.
+Thi kể lại câu chuyện
+HS nhận xét lẫn nhau : về cử chỉ, điệu bộ, lời nói.
+Bình chọn bạn kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà kể lại câu chuyện.
 ===========***=========
 Chính tả (Tập chép )
 Bác sĩ Sói 
I.Mục tiêu: 
-Chép chính xác bài chính tả, trình bàyđúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.
-Làm bài tập 2b, 3a.
II.Đồ dùng:
-Bảng ghi sẵn bài viết chính tả.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-1HS viết bảng con: day dứt, rung rinh, đôi dày
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS tập chép: (28’)
-GV đọc bài chép trên bảng.
-2HS đọc bài chép.
?Tìm tên riêng trong đoạn chép (Ngựa, Sói)
?Lời của Sói được đặt trong dấu gì 
-HS trả lời.
-HS viết bảng con : bác sĩ, mưu, kịp thời, trời giáng.
-GV nhận xét, sửa sai.
-HS chép bài vào vở, GV theo dỏi và uốn nắn.
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập: (8’)
Bài 2b.Chọn chữ nào trong ngặc đơn để điền vào chỗ trống?
(ươc ,ướt): ...... mong, khăn ......
(lược, lượt): lần ......., cái ....
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
Bài 3a: Tìm nhanh các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l (hoặc n)
-HS thi tìm và đọc lên, HS nhận xét. 
-GV tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ viết lại bài cho đẹp.
 ===========***==========
 Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2012
 Toán 
 Một phần ba
I.Mục tiêu:
-Nhận biết(bằng hình ảnh trực quan) “:Một phần ba”, biết đọc, viết 
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
II.Đồ dùng:
-Bìa vẽ hình chữ nhật, hình vuông, chấm tròn , que tính,.....
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng chia 3.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Giới thiệu “Một phần ba ” :(8’)
 ... : 3 dòng đầu ; Đoạn 2: nội quy.
+HS tiếp nối nhau đọc, GV cùng HS nhận xét.
+1HS đọc chú giải ở SGK
-HS đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc đoạn trước lớp
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’)
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
?Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều (có 4 điều)
?Em hiểu những điều quy định trên như thế nào
-HS khá, giỏi trả lời câu hỏi sau 
?Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí ( Vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ.)
4.Luyện đọc lại: (5’)
-GV nêu lại cách đọc bài.
-HS đọc lại bài.
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV giới thiệu nội quy của trường.
-Một số HS đọc
-GV nhận xét giờ học.
 ===========***=========
 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng chia 3. 
-Giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
-Biết thực hiện phép chia có kèm tên đơn vị đo (chia cho 3, cho 2) 
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng chia 3.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài 1: miệng
-1HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm.
 6 : 3 = 12 : 3 = 15 : 3 = 
-HS nêu kết quả, GV nhận xét và ghi kết quả.
Bài 2: Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu và trả lời.
 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 
 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9
-HS cùng GV nhận xét.
-Các em có nhận xét gì về phép nhân 3 x 6 và phép chia 18 : 3 ?
-HS trả lời : Phép chia là phép ngược lại của phép nhân.
Bài 3: HS khá, giỏi làm vào vở.
-HS đọc yêu cầu: Tính (Theo mẫu)
-GV làm mẫu: 8 cm : 2 = 4 cm
-Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm
 15 cm : 3 = 5 cm ; 14 cm : 2 = 7 cm ; 9kg : 3 = 3 kg
-HS cùng GV chữa bài.
Bài 4: HS đọc bài toán và giải vào vở.
-Hs làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
 Bài giải 
 Số kg gạo ở mỗi túi có là:
 15 : 3 = 5 (kg )
 Đáp số: 5 kg gạo
-GV chấm bài và nhận xét.
Bài 5: HS khá, giỏi đọc bài toán và giải
-HS trả lời miệng
-GV nhận xét : Đáp số: 9 can
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS hệ thống lại bài học.
-H S đọc lại bài 1.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn bài
 ==========***========
Chính tả (Nghe viết)
 (Cô Minh dạy)
 ==========***========= 
Mĩ thuật
(Cô Tâm dạy)
 ===========***========
 ==========***========= 
 Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2010
 Tập làm văn 
 Đáp lời khẳng định, Viết nội quy
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, BT2).
-Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của nhà trường (BT3) .
*Giao tiếp ứng xử văn hoá
II.Đồ dùng:
-Bảng viết sẵn bài tập 2, tranh hươu sao, nội quy.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-2HS lên bảng thực hành nói lời đáp lời xin lỗi.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây.
-HS đọc ở SGK. trang 49
?Bức tranh thể hiện nội dung cuộc trao đổi giữa ai và ai
?Trao đổi về việc gì
-Từng cặp HS đóng vai hỏi đáp về bức tranh theo lời nhân vật
-GV nhận xét.
Bài tập 2: (miệng)
-2HS đọc yêu cầu: Nói lời đáp cảu em.
-GV treo bảng phụ, HS đóng vai mẹ, con hỏi đáp.
-HS thực hiện theo cặp: 
VD: HS1 : Con: Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? 
 HS2 : Mẹ: Phải đấy, con ạ .
 HS 1 : Trông nó dễ thương quá!
-HS lên bảng thực hiện các trường hợp còn lại.
-GV nhận xét.: b. Thế ạ? nó giỏi quá nhỉ.
Bài tập3: (Viết)
-2HS đọc yêu cầu: Đọc và chép lại 2 đến 3 điều trong nội quy nhà trường.
-GV treo bảng phụ chép sẵn nội quy.
-HS đọc nội quy.
-HS viết nội quy vào vở.
-GV chấm bài.
c.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại tên bài học.
-Về nhà nhớ làm thêm ở vở.
 ==========***=========
 Toán 
 Tìm một thừa số của phép nhân
I.Mục tiêu:
-HSNhận biết được thừa số, tích , tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia.
-Biết tìm thưaaaf số x trong các bài tập dạng : x a = b; a x = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
II.Đồ dùng:
-Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc thuộc lòng bảng nhân3, bảng chia 3.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay học bài tìm một thừa số trong phép nhân.
2.Ôn tập mối quan hệ giuqã phép nhân và phép chia: 5’
-GV gắn bảng và hỏi: Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? (2 chấm tròn)
?3 tấm bìa có mấy chấm tròn (6 chấm tròn)
-HS nêu phép nhân và đọc.
-GV viết bảng: 2 x 3 = 6
?Trong phép chia 2 được gọi là gì ? 3 được gọi là gì ? 6 được gọi là gì
-HS trả lời.
-GV nói: 2 là thừa số thứ nhất, 3 là thừa số thứ hai, 6 thương.
-Từ phép nhân 2 x 3 = 6 , lập được phép chia tương ứng.
6 : 2 = 3 (lấy tích là (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3))
6 : 3 = 2 (lấy tích chia cho thừa số thứ hai được thừa số thứ nhất.)
*Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-HS đọc lại.
3.Giới thiệu cách tìm thừa số chưa biết : (7’)
-GV ghi bảng: x x 2 = 8 trong phép nhân x được gọi là gì
?Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào
-HS trả lời và nêu phép tính.
 x x 2 = 8 
 x = 8 : 2
 x = 4
-GV ghi bảng.
4.Thực hành: (15’)
Bài 1:(miệng)
-1HS đọc yêu .Tính nhẩm	
 2 x 4 = 3 x 4 = 
 8 : 2 = 	 12 : 3 = 
 8 : 4 =	 12 : 4 =
-HS trả lời, GV nhận xét ghi kết quả.
Bài 2: HS đọc yêu cầu (Tìm x (Theo mẫu) )
a. x x 2 = 10	x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 10 : 2	
 x = 8
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét, GV chữa bài.
Bài 3: Tìm y
a. y 2 = 8
 y = 8 : 2 
 y = 4
-HS khá, giỏi trả lời miệng
-GV nhận xét
Bài 4: HS khá, giỏi đọc bài toán
?Bài toán cho biết gì (Có 20 học sinh, mỗi bàn có 2 học sinh)
?Bài toán hỏi gì (Có tất cả bao nhiêu bàn học sinh?)
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
 Bài giải:
 Số bàn học có là:
 20 : 2 = 10 (bàn)
 Đáp số : 10 bàn
-GV chấm bài.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại quy tắc.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ học thật thuộc.
 ==========***========= 
 Tự nhiên xã hội
 Ôn tập : Xã hội
I.Mục tiêu:
-Kể tên các bài đã học về chủ đề Xã hội
-Kể được về gia đình, trường học của em,nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống .
-HS so sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị.
II.Đồ dùng:
-Các bông hoa có câu hỏi.
-Cây.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Hãy kể tên các bài học ở chủ đề Xã hội
-HS kể, GV ghi bảng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Trò chơi “Hái hoa dân chủ” (28’)
-GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi em lên bảng hái một bông hoa và trả lời nội dung ở bông hoa đó.
-Mỗi hoa có viết câu hỏi 
?Kể tên những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình 
?Kể tên các đồ dùng trong gia đình bạn: Đồ gỗ, đồ sứ, thuỷ tinh và điện
?Nên làm gì để góp giữ sạch môi trường xunh quanh nhà ở, trường học
?Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em
?Bạn sống ở xã nào (huyện nào?)
?Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính ở xã mình
?Cảnh quan thiên nhiên, sinh hoạt, nghề nghiệp ở thành thị và nông thôn có gì khác nhau
-HS lần lượt lên hái hoa và trả lời.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học. 
	 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt Sao
I.Mục tiêu:
-HS biết nhận ra ưu, khuyết điểm của mình trong tháng
-HS biết khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm
-Kế hoạch tháng tới.
-Làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy học:
1.Đánh giá tình hình trong tuần :
-Lớp trưởng lên điếu khiển lớp sinh hoạt
-Các Sao trưởng điều hành tổ mình thảo luận về nề nếp, học tập, vệ sinh.
-Các Sao trưởng lên báo cáo trước lớp, các Sao nhận xét lẫn nhau.
-GV nhận xét chung:
+Về nề nếp: thực hiện tốt
+Về học tập: Các em đã thực hiện tốt. Thuý, Đức có tiến bộ về đọc.
+Về vệ sinh : Thực hiện tốt.
2.Kế hoạch tới:
-Tiếp tục duy trì nề nếp và sinh hoạt những yêu cầu của đội Sao đề ra.
-Học bài và làm bài đầy đủ.
-Thi đua dạy tốt học tốt chào mừng ngày 3/ 3 và 8 / 3, 26 / 3
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học:
-HS làm việc theo tổ về dọn vệ sinh : quét lớp, lau bảng, tủ, mạng nhện
-GV theo dỏi và nhắc nhở.
?Sau khi làm vệ sinh các em thấy lớp học sạch hay bẩn
-HS trả lời.
-GV : Các em đã làm một việc góp phần bảo vệ môi trường sạch, đẹp.
 Hoạt động tập thể 
 Sinh hoạt lớp
 I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10 
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho em : Hải, Nhiên, Hiếu...
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
-GV nhận xét chung.
 Chính tả (Nghe viết)
 Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên..
-Làm bài tập phân biệt l/ n.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 2.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-HS viết bảng con : lung linh, bắt chước.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta sẽ viết một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-GV đọc bài chính tả1 lần.
-2HS đọc lại bài chính tả.
-GV hỏi, HS trả lời 
?Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào (mùa xuân)
?Tìm câu tả đàn voi vào ngày hội (Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến...)
?Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao
-HS viết bảng con : Tây Nguyên , nườm nượp.
-GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả.
-HS viết xong.
-GV đọc thong thả, HS khảo bài.
-GV chấm, chữa bài.
-GV đi chấm từng bàn và nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2a: HS đọc yêu cầu : Điền vào chỗ trống l hay n?
-GV treo bảng phụ chép sẵn bài tập 2 a:
...ăm gian ...ều cỏ thấp ...e te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập ..oè
..ưng giậu phất phơ màu khói nhạt
..àn ao lóng ....ánh bóng trăng ....oe.
-HS trả lời miệng, GV chữa bài
 Năm gian lều cỏ thấp le te
 Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
 Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
 Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại bài viết.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ luyện viết lại cho đẹp.
 -------------***------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan23.doc.doc