Giáo án Lớp 2 Tuần 28 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 28 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

 Tập đọc

 Kho báu

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 -Hiểu được nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)

-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

*KNS: Tự nhận thức

II.Đồ dùng :

-Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.

 

doc 21 trang Người đăng vultt Lượt xem 1364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 28 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Thứ 2 ngày 26 tháng 3 năm 2012
 Tập đọc
 Kho báu	
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 -Hiểu được nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
*KNS: Tự nhận thức
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (2’)
-GV cho HS xem tranh ở SGK và hỏi
?Bức tranh vẽ gì 
-GV nói : Tiết học hôm nay ta học bài Kho báu.
2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ .
-Đọc từng câu:
+HS đọc nối tiếp từng câu.
+GV ghi bảng : bệnh nặng, hão huyền, cũng, đàng hoàng,
+GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
-Đọc đoạn trước lớp:
-GV treo bảng phụ:
.Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia./ quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà, / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng. // và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. //
+HS đọc lại câu dài, GV nhận xét.
+HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
+GV nhận xét, sửa sai.
+HS đọc chú giải
-Đọc đoạn trong nhóm:
+HS đọc theo nhóm 3, mỗi em đọc một đoạn.
+GV theo dỏi, nhận xét.
+HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
+HS đọc.
+GV cùng HS nhận xét.
 Tiết 2:
3.Tìm hiểu bài: (25’)
-HS đọc thầm và một bạn đọc to để trả lời lần lượt câu hỏi sau.
?Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người nông dân đạt được điều gì (Gây dựng một cơ ngơi đàng hoàng)
?Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không (Họ ngại làm ruộng chỉ mơ mộng hão huyền) 
?Trước khi mất cha cho các con biết điều gì (ruộng nhà có kho báu)
? Theo lời người cha hai người con đã làm gì (Đào ruộng để tìm kho báu)
-HS khá giỏi trả lời câu hỏi sau:
?Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu
+Vì đất ruộng vốn là đất tốt
+Vì được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
+Vì hai em giỏi trồng lúa. 
-HS trả lời.
-GV chốt ý đúng: Vì đất được hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt. Vởy ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đõ có cuộc sống ámm no, hạnh phúc.
4.Luyện đọc lại: (10’)
-GV nhắc lại cách đọc.
-HS đọc lại bài.
-GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-1HS đọc lại bài.
?Từ câu chuyện kho báu em rút ra bài học gì
-HS trả lời.
-GV chốt lại: Ai chăm học, chăm làm,người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều hạnh phúc.
-Về nhà đọc lại bài.
 ===========***========== 
 Toán 
 Kiểm tra
I.Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Phép nhân, chia trong bảng (2, 3, 4, 5) .
Chia các nhóm đồ vật thành2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.
-Giải bài toán bằng một phép tính nhân hoặc một phép chia.
-nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II.Đề ra:
Bài1: Tính 
 2 x 3= 18 : 2 = 4 x 9 = 35 : 5 = 3 x 3 =
 32 : 4 = 4 x 5= 20 :5 = 24 : 3 =	45 : 5 =
Bài 2: Tính
 3 x 3 + 5 = 2 : 2 x 0 = 3 x 10 – 14 = 0 : 4 + 6 =
Bài 3: Tìm x
 x x 2 = 12 x : 3 = 5
Bài 4: Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh? A
Bài 5: a.Tính chu vi hình tam giác ABC?
 b.Tính độ dài đường gấp khúc ABC
 7cm 5cm
	C	8cm	B
III.Biểu chấm
 Bài 1: 4 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 5 : 1 điểm
 Bài 3: 1 điểm Bài 4 : 2 điểm 
 =========***=========
 Đạo đức
 Giúp đỡ người khuyết tật(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trỡ,giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật
*KNS: Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật.
II.Phương tiện, tài liệu:
-Vở bài tập đạo đức.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (3’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-Khi đến nhà người khác em phải làm thế nào?
-HS trả lời GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
*Hoạt động 1: Nhận biết một số hành vi cụ thể giúp đỡ người tàn tật: (12’)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một hành vi cụ thể và giúp đỡ người khuyết tật.
 - Cách tiến hành:
Bước 1: GV cho HS quan sát tranh ở vở bài tập trang 41 và thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
-1HS nêu nội dung:
?Bức tranh vẽ gì
?Việc làm các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật
?Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao
Bước 2: HS thảo luận theo cặp: 
-GV theo dỏi, gợi ý
Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm bổ sung, nhận xét.
Bước 4: GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện được quyền được đi học (học tập)
*Hoạt động 2: Hiểu được một số việc cần làm giúp đỡ người khuyết tật (10’)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
Cách tiến hành;
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ: Các em thảo luận theo cặp sau đó viết vào vở bài tập (BT2) Những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
Bước 2: HS thảo luận và làm vào vở.
Bước 3: HS trình bày trước lớp.
Bước 4: GV kết luận: Tuỳ theo khả năng điều kiện kinh tế các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam, vui chơi cùng bạn bị khuyết tật.
*.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: (7’)
Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng với người khuyết tật.
Cách tiến hành:
-HS lần lượt nêu ý kiến đồng tình, hay không đồng tình ở (BT3 VBT)
-GV nêu từng ý kiến 
a.Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b.Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c.Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d.Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ.
HS đánh dấu + vào ô trống thể hiện sự đồng ý.
-HS làm, GV gọi HS nêu ý kiến.
-GV nhận xét: ý: a, c, d là đúng; ý: b Là sai.
3.Dặn dò: (1’)
-Các em về sưu tầm các bài hát, bài thơ, câu chuyện, tấm gương, tranh ảnh, về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật.
 =========***==========
 Thứ 3 ngày 27 tháng 3 năm 2012 
 Toán
 Đơn vị, chục, trăm, nghìn
I.Mục tiêu:
-Biết quan hệ giữa đơn vị và chục ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn .
-Nhận biết được số tròn trăm , biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
II.Đồ dùng:
-4 bộ ô vuông số tròn chục, trăm,.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ôn tập về đơn vị chục, trăm: (10’)
a.Gắn các ô vuông yêu cầu HS quan sát và nêu số đơn vị chục rồi ôn lại
 10 dơn vị = 1 chục
b.GV gắn hình chữ nhật 1 chục 	 10 chục , HS quan sát nêu số chục số trăm :
10 chục = 1 trăm
2.Một nghìn: (10’)
a.Số tròn trăm:
-GV gắn các hình vuông như SGK. HS nêu các số trăm (1 trăm 9 trăm) và cách viết số tương ứng. GV nêu các số : 100, 200, 300, ., 900 là các số tròn trăm. Cho HS nhận xét các số tròn trăm có 2 chữ số 0 ở sau cùng.
b.Nghìn: GV gắn 10 hình vuông như SGK rồi giải thích: 10trăm gộp lại thành 1 nghìn. Viết là 1000 ; Đọc là một nghìn
HS ghi nhớ: 10 trăm = 1 nghìn
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm 
 10 trăm = 1 nghìn
3.Thực hành: (15’)
Bài 1:Đọc,viết (theo mẫu) ; 100 một trăm, ........, 900 chín trăm
-HS làm vào vở bài tập và đọc lên
-GV cùng HS nhận xét
-GV nhận xét và chữa bài
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại tên bài.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***==========
 Thể dục
 (Cô Vân dạy)
 =========***==========
 Kể chuyện 
 Kho báu
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý cho trước , kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1)
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
II.Đồ dùng:
-Ghi bảng sẵn nội dung từng đoạn câu chuyện
III.Hoạt động dạy học:
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay chúng ta kể câu chuyện :Kho báu.
2.Hướng dẫn kể chuyện: (28’)
a.1HS đọc yêu cầu 1: Kể lại từng đoạn câu chuuyện theo gợi ý
-GV mở bảng phụ ra, giải thích
+Các em phải thêm các từ ngữ đoạn 1: ở vùng quê nọ .....
-GV kể mẫu: Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Hai vợ chồng cần cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến mùa lúa, họ trồng lúa .....nhờ làm lụng vất vả chuyên cần, họ đã gây dựng đựôc một cơ ngơi đàng hoàng. 
- GV nhắcc lại đoạn 2, 3:
+ Đoạn 2: Dặn con: -Tuổi già; -Hai con lười biếng; - Lời dặn của người cha
+Đoạn 3: Tìm kho báu: -Đào ruộng tìm kho báu; - Không thấy kho báu;
- Hiểu lời dặn của cha
-HS nhắc lại và kể đoạn 2,3 tương tự 
-HS kể theo nhóm đôi.
-Đại diện từng nhóm kể
-3HS tiếp nối nhau kể đoạn 3.
-GV cùng HS nhận xét: giọng kể, nội dung, điệu bộ ...
b.Kể lại toàn bộ câu chuyện
-HS khá, giỏi nhắc lại yêu cầu.
-HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
-HS cùng GV bình chọn bạn kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện: Ai yêu quý đát đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
-GV nhận xét giờ học
 ===========***========= 
 Chính tả (Nghe - viết)
 Kho báu
I.Mục tiêu:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2 chớnh tả cú õm vần dễ lẫn : ua /uơ. 
II. Đồ dựng đạy học :
-Bảng phụ cép sẵn bài tập 2.
III. Cỏc hoạt động dạy học
 A. Bài cũ: 
- GV đọc- HS viết bảng con: mũi hếch, chênh chếch.
- GV nhận xột. 
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: GV ghi mục bài.
 2. Hướng dẫn nghe - viết: (20’)
a.Hướng dấn HS chuẩn bị
 - GV đọc bài chớnh tả. 2HS đọc lại.- Trả lời cõu hỏi:
- HS viết bảng con: quanh năm , cuốc bẫm, lặn.
-GV nhận xét, sửa sai.
-GV đọc bài thong thả mỗi câu : 3 lượt
-HS nghe và viết bài vào vở
-GV đọc lại bài , HS khoả bài và nhận xét lỗi sai của bạn.
b.Chấm, chữa bài
 3. Hướng dẫn làm bài tập: (7’)
 Bài 2: Điền vào chỗ trống ua uơ?
- GV cho 1 HS đọc yờu cầu: Điền vào chỗ trống ua hay uơ
 voi h ... vòi, th~... nhỏ, m\... màng, chanh ch...
- Cả lớp làm vào vở 
- 1 HS làm bảng phụ - chữa bài: 
voi hua, vòi, thủa nhỏ, mùa màng, chanh chua. 
Bài 3 b: ên hay ênh?
Cái gì cao lớn l khênh
Đứng mà không tựa ngã k`. ngay ra
-HS trả lời : lênh ; kềnh
4.Củng cố, dặn dũ:(3’)
- GV nhận xột tiết học 
-Chuẩn bị bài sau.
 =========***=========== 
 Thứ 4 ngày 28 tháng 3 năm 2012
 Toán
 So sánh các số tròn trăm
I.Mục tiêu:
-Biết so sánh các số tròn trăm.
-Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch tia số.
II.Đồ dùng:
-Các hình vuông có 100 ô vuông nhỏ
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS viết bảng số: một trăm, báy trăm, chín trăm.
-HS đọc lên
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Để các em nắm được cách so sánh các số tròn trăm thì cô cùng các em tìm hiểu sang bài So sánh các số tròn trăm.
2.So sánh các số tròn trăm: (10’)
a.GV gắn bảng các tấm hình vuông mỗi tấm có 100 hình ô vuông
-Bên trái gắn 2 tấm và bên phải gắn 3 tấm
 ... ...
.....
....
.....
................................
...
.....
.....
.....
................................
...
.....
....
.....
...............................
...
.....
....
.....
................................
..
....
.....
.....
...............................
2
.....
....
....
.............................
-HS nêu 110 ,...,....., ..... , 200.
?Số trên có mấy chữ số? Từ số 110 đến 200 có gí giống nhau
-HS trả lời và đọc.
3.So sánh số tròn chục: (5’)
-GV gắn hình vuông như SGK và hỏi : Có mấy hình vuông?
-HS trả lời 
-GV ghi bảng : 120 ... 130 
 130 .....120
-GV hướng dẫn HS cách so sánh: So sánh hàng trăm nếu bằng nhau, ta so sánh sang hàng chục : 2 và 3 , 3 và 2
 -HS điền dấu : 120 120
4.Thực hành: (15’)
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Viết số
Đọc số
Viết số
Đọc số
110
một trăm mười
190
130
120
-HS làm miệng, GV ghi bảng
Bài 2: HS đọc yêu cầu: >, <?
 110 .... 120	130 ... 150
 120 ..... 110	150 ... 130
-HS làm vào vở ô li, GV cùng HS chữa bài 
GV ghi bảng 110 110; 130 130
Bài 3: >, < , = ?
-HS nêu yêu cầu và cách so sánh
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
 100 170 
 140 = 140 190 > 150
 150 130
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 4:Số? (Dành cho HS khá, giỏi)
-HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 1HS bảng làm
 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200
-HS cùng GV nhận xét.
-HS đọc dãy số.
? Dãy số từ 110 đến 200 số nào bé nhất, số nào lớn nhất.
-HS trả lời
-GV chấm bài và nhận xét.
Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác 
-HS khá, giỏi thực hành
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về ôn bài và xem bài sau. 
 ==========***=========
 Chính tả
 (Cô Minh dạy)
 ==========***=========
Mĩ thuật
 (Cô Tâm dạy) 
 Tự nhiên và xã hội
 Một số loài vật sống trên cạn
I.Mục tiêu:
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
-HS khá, giỏi kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi sống trong nhà.
*KNS: Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK, tranh sưu tầm.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-Loài vật sống ở đâu?
-HS trả lời, GV nhận nxét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (3’)
-Tiết học hôm nay ta học bài :Một số loài vật sống trên cạn.
2.Hoạt động 1: Nói tên, ích lợi của con vật, phân biệt loài vật hoang dã và vật nuôi, cách bảo vệ chúng: (10’)
*Mục tiêu: Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn.
-Phân biệt được vật nuôi và vật sống hoang dã.
-Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt những loài vật quý hiếm.
*Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm theo cặp.
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
?Chỉ và nói tên các con vật có trong tranh.
?Con vật nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã.
-GV theo dỏi, HS làm việc.
Bước2: Làm việc cả lớp.
-Một số cặp trả lời câu hỏi.
-Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
?Muốn bảo vệ loài vật chúng ta phải làm gì
-HS trả lời
- Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như voi, hươu, lạc đà, chó, gà.... có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như thỏ rừng, giun, dế...
-Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là loài vật quý hiếm như: không săn bán, không chặt phá rừng bừa bãi, không làm ô nhiễm nguồn nước.
3.Hoạt động 2: “Đố bạn con gì” (17’)
*Mục tiêu: HS nhớ những đặc điểm của con vật đã học.
 HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
*Các tiến hành: 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
+HS đeo hình con vật và đặt câu hỏi.
?Con vật có 4 chân, có 2 sừng....
?Con vật này được nuôi.
-HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
-HS trên bảng trả lời tên con vật.
Bước 2: HS chơi thử.
Bước 3: HS chơi theo nhóm
-GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò: (5’)
-HS mang tranh sưu tầm và nêu tên con vật và ích lợi.
-GV nhận xét giờ học.
 ==========***===========
 Thứ 6 ngày 2 tháng 4 năm 2010
 Tập làm văn
 Đáp lời chia vui, Tả ngắn về cây cối.
I.Mục tiêu:
-Biết đáp lời chia vui trong các tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
-Đọc và trả lời các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3).
*KNS: Giao tiếp : ứng xử văn hoá
II.Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ.
-Vật thật quả măng cụt.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Em đoạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa, hát,... ). Các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lời chúc mừng của các bạn?
-Một số nhóm đóng vai.
-2HS nêu lời chúc; 1bạn đáp lời chúc đó.
VD: Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi.
Đáp: Mình rất cảm ơn các bạn.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: (miệng) 
-1HS đọc đoạn văn quả măng cụt và các câu hỏi ở SGK.
a.Nói về hình dáng bên ngoài quả măng c ụt:
 -Quả hình gì?
 -Quả to bằng chừng nào?
 -Quả màu gì?
 -Cuống nó như thế nào?
b.Nói về ruột quả và mùi vị quả măng cụt:
 -Ruột quả măng cụt màu gì?
 -Các múi như thế nào?
 -Mùi vị măng cụt ra sao?
-Cả lớp đọc thầm.
-GV cho HS xem quả măng cụt.
-HS hỏi đáp theo cặp.
-Các em nhớ trả lời phải bám vào ý của bài quả măng cụt.
VD: Quả măng cụt to chừng nào? (bằng nắm tay trẻ em)
 Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt? Ruột quả măng cụt màu gì?
-HS trả lời, GV mời một số nhóm trình bày.
-Lớp cùng HS nhận xét.
Bài 3: (Viết)
-GV nêu yêu cầu: Chọn viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b.BT2
-HS nêu ý kiến chọn phần a.
-HS viết bài vào vở, GV nhắc chỉ viết phần trả lời.
Nhiều HS đọc bài trước lớp
VD:a, Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa trẻ. Võ măng cụt màu tím thẩm ngả sang màu đổ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
3.Chấm, chữa bài: (5’)
GV đến từng bàn chấm và nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 ===========***=========
 Toán
 Các số từ 101 đến 110
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được các số từ 101 đến 110 .
-Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
-So sánh các số từ 101 đến 110. 
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
II.Đồ dùng:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-HS trả lời.
-HS đọc từ 110 đến 200 
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Đọc viết số từ 101 đến 110: (10’)
-GV cho HS quan sát hình trong SGK và trả lời.
?Cô có mấy hình vuông 
?101 gồm có mấy trăm, mấy chục mấy đơn vị
-HS nêu, GV ghi vào bảng sau 
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
1
0
1
101
một trăm linh một
1
0
2
102
một trăm linh hai 
1
0
3
103
một trăm linh ba 
1
0
4
104
một trăm linh bốn 
...
.....
....
.....
................................
...
.....
.....
.....
................................
...
.....
....
.....
...............................
-HS đọc theo thứ tự từ 101 đến 110; từ 110 đến 101.
3.Thực hành: (15’)
Bài 1:(miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào?
 a.Một trăm linh bảy.
 102 
 b.Một trăm linh hai. 
 107 109 c.Một trăm linh chín. 
-HS trả lời: 102 ứng với câu b. 
-GV nhận xét.
Bài 2: Số?
-HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 1HS lên bảng làm. 
 101 102 ... 104 .... 106 ... ... 109 ....
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: >, <, = ?
101 ...102 106 ...109 
102 ...102 103 ... 101
-HS làm vào vở ô li, 1HS lên bảng làm
-GV nhận xét.
Bài 4: HS khá, giỏi đọc yêu cầu
a.Viết 106, 103, 105, 107 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b.Viết 100, 106, 107, 110, 103 theo thứ tự từ lớn đến bé.
-HS khá, giỏi làm vào vở,1HS lên bảng làm
-HS cùng GV nhận xét: a.103, 105, 108, 109; b. 106,104, 102, , 101, 
-Chấm bài và nhận xét.
4.Củng có,dặn dò: (2’)
-HS đọc theo thứ tự từ 101 đến 110
-GV nhận xét.
 ===========***=========
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp. 
-Duy trì tốt nề nếp học tập dành nhiều điểm tốt.
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Tiếp tục rèn đọc và viết cho em : Thuý, Đức, 
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
-GV nhận xét chung.
-GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ chính là chúng ta đã bảo vệ môi trường trong sạch đẹp.
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết được ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần.
-Cùng thi đua hoạt động tốt đội sao trong tháng tới.
II.Hoạt động dạy-học:
1.GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Các sao ngồi về vị trí của sao mình.
-Sao trưởng kiểm tra vệ sinh cá nhân của các thành viên và nêu kết quả học tập, nề nếp, vệ sinh trong thời gian qua. Bình chọn thành viên xuất sắc nhất trong tháng, thành viên có tiến bộ, thành viên chậm tiến bộ.
3.Các sao trưởng báo cáo.
-Các sao nhận xét lẫn nhau.
4.GV nhận xét và tuyên dương đồng thời nhắc nhở những em chưa tiến bộ.
-Tiến bộ về học tập : 
-Chậm tiến bộ :
5.Kế hoạch tháng tới:
-Tiếp tục duy trì nề nếp, học tập tốt.
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
-Thực hiện tốt múa hát sân trường.
 Chính tả (Nghe viết)
 Cây dừa
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài thơ Cây dừa.
-Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần dễ lẫn inh/ in .
-Viết đúng các tên riêng Việt Nam.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con: thuở bé, quở trách, chênh vênh .
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-Hướng dẫn HS chuẩn bị.
-GV đọc bài viết: 1HS đọc lại bài.
-2HS đọc lại 8 dòng thơ đầu
-HS nhận xét cách trình bày các dòng thơ (Thơ lục bát câu 6 chữ lùi vào từ lề vở vào 3 ô, câu 8 chữ lùi vào 2ô từ lề vào).
?Những chữ nào được viết hoa? Vì sao
-HS viết bảng con những từ ngữ dễ sai: bạc phếch, chiếc lược .
-GV hướng dẫn HS cách trình bày
-GVđọc cho HS viết bài.
-HS đọc bài và khảo bài
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
-HS nêu miệng.
-Giải thưởng, rạo rực, dãy núi, rành mạch, để dành, tranh giành.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Nhận xét giờ học.
 ----------***----------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan28.doc.doc