Tập đọc
Bóp nát quả cam
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
*KNS: Tự nhận thức.
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài.
Tuần 33 Thứ 2 ngày 30 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Bóp nát quả cam I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5). -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. *KNS: Tự nhận thức. II.Đồ dùng : -Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) ?Tiết tập đọc trước ta học bài gì -HS đọc thuộc lòng bài Tiếng chổi tre và trả lời câu hỏi ?Nhà thơ muốn nói với em điều gì -GV nhận xét ghi điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -GV cho HS tranh ở SGK và hỏi ?Bức tranh vẽ gì -GV nói : Tiết học hôm nay ta học bài Bóp nát quả cam 2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’) a.GV đọc mẫu toàn bài: b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ . -Đọc từng câu: +HS đọc nối tiếp từng câu. +GV ghi bảng : ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời khen, .... +GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh. -Đọc đoạn trước lớp: -GV treo bảng phụ: .Đợi từ sáng đến trưa, / vẫn không được gặp, / cậu bèn liều chết / xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. // +HS đọc lại câu dài, GV nhận xét. +HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. +GV nhận xét, sửa sai. +HS đọc chú giải -Đọc đoạn trong nhóm: +HS đọc theo nhóm 4, mỗi em đọc một đoạn. +GV theo dỏi, nhận xét. +HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. +HS đọc đồng thanh đoạn 1. +GV cùng HS nhận xét. Tiết 2: 3.Tìm hiểu bài: (25’) -HS đọc thầm và trả lời lần lượt câu hỏi sau. ?Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta (giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta) ?Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào (vô cùng căm giận) ?Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ( nói hai tiếng xin đánh) ?Vì sao khi tâu vua xin đánh Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy -HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 4 ?Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý -HS cả lớp suy nghĩ trả lời câu sau ?Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ( Quốc Toản ấm ức vì bị Vua xem như trẻ con) 4.Luyện đọc lại: (10’) -GV nhắc lại cách đọc. -HS đọc lại bài theo phân vai -3nhóm HS đọc -1HS đọc toàn bài -GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Qua câu chuyện em hiểu điều gì -HS trả lời: Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước. -GV nhận xét giờ học -Về nhà đọc lại bài và tập kể câu chuyện để tiết sau học. ==========***============ Toán Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 I.Mục tiêu: -Biết đọc, viết các số có 3 chữ số. -Đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. -Biết so sánh các số có ba chữ số. -Nhận biết số bé nhất, lớn nhất có ba chữ số. II.Hoạt động dạy học: A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) : GV nêu yêu cầu, nội dung bài học. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: HS đọc yêu cầu: Viết các số (dòng 1, 2, 3) (HS khá, giỏi dòng 4,5) Chín trăm mười lăm : 915 Sáu trăm chín mươi lăm Bảy trăm mười bốn -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -HS cùng GV nhận xét Bài 2: HS đọc yêu cầu: Số? (a,b) (HS khá, giỏi làm cả c) 380 381 383 386 390 -HS nêu nhận xét: lấy số trước nó cộng thêm 1 -1HS lên bảng làm -HS cùng GV nhận xét -GV chấm bài Bài 3: HS khá, giỏi làm Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm: 100, , 300, ,,,700, Bài 4: HS nêu yêu cầu: Điền dấu >, <. = ? 372 ... 299 631 ... 640 534 .... 500 + 34 909 ... 902 + 7 -HS làm bảng con, 1HS lên bản làm -HS cùng GV nhận xét. Bài5: (miệng) a.Số bé nhất có ba chữ số: 100 b.Số lớn nhất có ba chữ số : 999 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng GV hệ thống lại bài học. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài và xem bài sau. ==========***======== Đạo đức Cách xưng hô, chào hỏi. I- Mục tiêu: Thông qua tiết học , hướng dẫn học sinh một số hành vi trong giao tiếp như xưng hô với bạn bè, xưng hô với người lớn tuổi.Cách chào hỏi người lớn tuổi như thế nào? III. Hoạt động dạy học: A Bài cũ: ? Vì sao mọi người đều có trách nhiệm tôn trọng luật giao thông ? Nêu các việc cần làm để giữ an toàn giao thông cho bản thân và người khác -GV nhận xét B Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS xử lí tình huống -GV đưa ra các tình huống, HS nêu cách xử lí: *Tình huống : "Vừa ra khỏi nhà, Nam gặp chị Nga- chị của bạn Tú học cùng lớp. Nam liền chào to: - Em chào chị ! - Chị đi đâu vậy?" ? Theo em, cách chào hỏi của bạn Nam đã lịch sự chưa - HS nhận xét và GV đánh giá 3. Cả lớp cùng thảo luận: ? Cách xưng hô với bạn bè như thế nào là đúng mực ? Cách xưng hô với người lớn như thế nào ? Khi gặp người lớn, em nên chào hỏi ra sao ? Khi gặp khách lạ đến trường, em nên làm gì.. HS nêu, GV nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học ==========***=========== Thứ 3 ngày 1 tháng 5 năm 2012 Toán Ôn tập về các số trong phạm vi 1000(Tiếp theo) I.Mục tiêu: -Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại -Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ từ bé đến lớn hoặc ngược lại II.Hoạt động dạy học: A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Để các em củng cố kiến thức kĩ năng đọc, viết, phân tích các số thành các hàng ... ta sang tiết 2 : Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: HS đọc yêu cầu: Mỗi số sau đây ứng với cách đọc nào? a.Chín trăm ba mươi chín 307 d.Bốn trăm tám mươi tư 745 b.Sáu trăm năm mươi 811 g.Tám trăm mười 596 c,Bảy trămbốn mươi lăm 125 939 -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày -HS cùng GV nhận xét Bài 2: a.Viết các số 842, 965, 618, 593, 404 theo mẫu 842 = 800 + 40 + 2 b.Viết theo mẫu: 300 + 60 + 9 = 369 800 + 90 + 5 = 600 + 50 = -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -Lớp cùng GV nhận xét. Bài3 : Viết các số 285, 257, 269, 297 theo thứ tự : a.Từ lớn đến bé: ...................................................... b.từ bé đến lớn: ....................................................... -HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - HS cùng GV nhận xét: a. 297, 285, 279, 257 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi -1HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a.462, 464, 466, ... ?Số trước kém số sau mấy đơn vị (2) -HS trả lời số tiếp theo. -GV cùng HS nhận xét. -GV chấm bài 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng GV hệ thống lại bài học. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài và xem bài sau. =========***============ Thể dục (Cô Vân dạy) ==========***============ Kể chuyện Bóp nát quả cam I.Mục tiêu: -Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1 , BT2). -HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) *KNS: Kiên định II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chuyện quả bầu B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) - Tiết học hôm nay chúng ta kể câu chuyện :Bóp nát quả cam 2.Hướng dẫn kể chuyện: (28’) a.1HS đọc yêu cầu 1:Sắp xếp lại thứ tự các tranh sau theo đúng nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam -GV hướng dẫn HS quan sát tranh ,nêu nội dung từng tranh: -HS trả lời nội dung tranh -HS trao đổi từng cặp. -Đại diện nhóm trình bày thứ tự đúng: 2- 1 - 4 -3 b.Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã sắp xếp lại. -HS kể theo nhóm 4 mỗi em kể 1 đoạn. -HS kể trước lớp: một số nhóm kể -Lớp cùng GV nhận xét. c.Kể tòan bộ câu chuyện (HS khá, giỏi kể) -HS lần lượt kể toàn bộ câu chuyện. -GV nhận xét về cử chỉ, điệu bộ -HS bình chọn bạn kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -GV nhận xét giờ học. -Về nhà tập kể lại câu chuyện ===========***=========== Chính tả (Nghe viết) Bóp nát quả cam I.Mục tiêu: -Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truuyện Bóp nát quả cam. -Làm được bài tập 2b. II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết bài tập 2b. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -GV đọc, HS viết bảng con: lặng ngắt, Việt Nam. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’): Nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2.Hướng dẫn nghe, viết: (20’) a.GV đọc bài chính tả một lần, 2HS đọc lại. ? Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao phải viết hoa -HS viết bảng con: Quốc Toản, căm giận, lũ giặc, xiết chặt. -GV nhận xét. b.GV đọc cho HS nghe và viết. -HS nghe và viết bài vào vở. -HS viết xong trao đổi vở cho nhau. c.Chấm chữa bài: -GV nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu: Điền iê / i GV treo bảng phụ Thuỷ Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm ch...́m, t ...́ng nói d...̣u dàng, dễ thương. Như một cô t...n bé nhỏ. Thuỷ T...n thích giúp đỡ mọi người, kh...́n ai cũng yêu quý. -HS làm miệng và đọc lại đoạn văn . GV nhận xét. 4.Dặn dò: (1’) -Về nhà luyện viết thêm. ==========***========== Thứ 4 ngày 2 tháng 5 năm 2012 Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ I.Mục tiêu: -Bíêt cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. -Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II.Hoạt động dạy học: A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Để các em củng cố kiến thức ,kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 và cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán ta sang tiết ôn tập về phép cộng, phép trừ. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm(cột 1, 3). HS khá, giỏi làm cả 30 + 50 = 80; 70 - 20 = 50 ; 300 + 200 = 500 ; 700 - 400 = 300 -HS trả lời kết quả, GV ghi bảng. Bài 2: Tính (cột 1, 2,4). HS khá, giỏi làm cả + - - - - + + + + -HS nêu cách thực hiện: Ta thực hiện từ phải sang trái -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -HS cùng GV nhận xét. Bài 3: HS đọc bài toán và phân tích và tóm tắt, giải vào vở. -1HS lên bảng tóm tắt Tóm tắt Bài giải Có : 265 học sinh gái Trường tiểu học có số học sinh là: Có : 234 học sinh trai 265 + 234 = 499 (học sinh) Có tất cả : .....học sinh? Đáp số: 499 học sinh -HS giải vào vở, 1HS lên giải vào bảng phụ -Lớp cùng GV nhận xét. Bài 4: dành cho HS khá, giỏi đọc bài và giải vào vở -HS làm, GV nhận xét : Đáp số: 465 l -GV chấm bài 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng GV hệ thống lại bài học. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài và xem bài sau ==========***=========== Luyện từ và câu Từ ngữ về nghề nghiệp. I.Mục tiêu: -Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2) ; nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt nam (BT3). - Đặt được một câu ngắn gọn với một từ tìm được trong BT3 (BT4) II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ ở SGK. III.Hoạt động dạy-học: A. Bài cũ : -Hãy tìm tiếng trái nghĩa với các từ : lười, ă ... Thứ 5 ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tập đọc Lượm I.Mục tiêu: -Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. -Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu). II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: (5’) -2HS đọc nối tiếp bài Bóp nát quả cam và trả lời câu hỏi ở SGK. -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Bức tranh vẽ gì? -HS trả lời: -GV ghi bảng mục bài. 2.Luyện đọc: (20’) a.GV đọc mẫu toàn bài: Giọng tươi vui, nhí nhảnh, hồn nhiên. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. -Đọc từng dòng thơ: +HS tiếp nối tiếp nhau đọc. +GV ghi bảng: loắt choắt, thường khẩn, ...... +GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp. -Đọc từng đoạn thơ trước lớp: +GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp và nhấn giọng. +HS nối tiếp nhau đọc +1HS đọc phần chú giải ở SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. +HS đọc theo nhóm. +GV theo dỏi. -Thi đọc giữa các nhóm -Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu (Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch ...) ?Lượm làm nhiệm vụ gì (Chuyển thư, chuyển công văn, tài liệu....) ?Lượm dũng cảm như thế nào (Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận....) ?Em thích những câu thơ nào ? Vì sao -HS trả lời. 4.Học thuộc lòng bài thơ:(10’) -GV hướng dẫn HS cách đọc. -HS đọc đồng thanh cả bài 2 lượt.. -HS đọc đọc thầm cho thuộc bài. -HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -GV nhận xét, ghi điểm. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) ?Bài thơ cho em biết điều gì (ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh đáng yêu và dũng cảm) -GV nhận xét giờ học -Về đọc lại bài. ============***========== Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) I.Mục tiêu: -Bíêt cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. -Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. -Biết giải bài toán về ít hơn. -Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. III.Hoạt động dạy học: A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) -Để các em củng cố kiến thức kĩ năng cộng, trừ nhẩm và viết có nhớ trong phạm vi 100 và không nhớ trong phạm vi 1000 và tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ cô cùng các em sang tiết Ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp theo). 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm(cột 1, 3). HS khá, giỏi làm cả -HS làm miệng kết quả 500 + 300 = 800 ; 800 - 500 = 300 ; 400 + 200 = 600 -Lớp cùng GV nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính(cột 1, 3). HS khá, giỏi làm cả 65 + 29 55 + 45 100 - 72 345 + 422 -HS cách đặt và tính theo cột dọc . -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: HS đọc bài toán và phân tích ?Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì -HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng làm Tóm tắt Bài giải Anh : 165 cm Em cao là Em thấp hơn : 33 cm 165 - 33 = 132 (cm) Em : .... cm? Đáp số: 132 cm -HS cùng GV nhận xét. Bài4: Dành cho HS khá, giỏi làm vào vở nháp -GV cùng HS chữa bài: Đáp số : 670 cây Bài 5: Tìm x a.x - 32 = 45 b. x + 45 = 79 -HS nêu tên thành phần trong phép cộng và phép trừ và cách tính. -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -GV chấm và chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng GV hệ thống lại bài học. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài và xem bài sau. ==========***============ Chính tả (Cô Minh dạy) ==========***=========== Mĩ thuật (Cô Tâm dạy) ==========***=========== Thứ 6 ngày7 tháng 5 năm 2010 Tập làm văn Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. I.Mục tiêu: - Biết đáp lời an ủi trong các tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). -Viết được một đọan văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc của bạn em (BT3). *KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) -2HS đọc và nói nội dung trong sổ liên lạc. -HS trả lời -GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu của bài tập:Hãy nhắc lại lời an ủi và đáp lời của nhân vật -HS quan sát tranh ở SGK và đọc thầm lời đối thoại. -HS thực hành đối đáp lời của hai nhân vật VD:HS 1.Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. HS 2.Cảm ơn bạn.. -HS cùng GV nhận xét. Bài tập 2: (miệng) -HS đọc yêu cầu: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau a.Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ đạt điểm tốt.” VD: Đáp : Dạ em cảm ơn cô. -HS thảo luận theo nhóm đôi theo trường hợp b, c -Đại diện một số nhóm trình bày. -Lớp cùng GV nhận xét. Bài tập 3: (viết) Hãy viết một đoạn văn ngắn(3, 4 câu ) kể một việc tốt của em (hoặc của bạn em). Ví dụ: -Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm. Cho bạn đi chung áo mưa. -GV hướng đọc một đoạn văn mẫu: Mấy hôm nay mẹ em bị sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến khám bệnh cho mẹ . Còn em thì rót nước cho mẹ uống. -Các em hãy nêu việc làm của em hoặc em đã chứng kiến người khác làm và viết thành một đoạn văn ngắn. -HS làm vào vở và đọc lên -GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò: (1’) -GV cùng HS hệ thống lại bài -GV nhận xét giờ học. ==========***=========== Toán Ôn tập về phép nhân và phép chia I.Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. -Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). -Biết tìm số bị chia, tích. -Biết giải bài toán có một phép nhân. III.Hoạt động dạy học: Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm -HS làm miệng kết quả 4 x 9 = 36 : 4 = 5 x 7 = 35 : 5 = -Lớp cùng GV nhận xét, ghi bảng . -HS nhận xét: phép chia là phép ngược lại của phép nhân Bài 2: HS đọc yêu cầu: Tính 4 x 6 + 16 = 20 : 4 x 6 = -HS cách làm . -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: HS đọc bài toán và phân tích ?Bài toán cho biết gì (lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng 3 học sinh) ?Bài toán hỏi gì (Lớp 2A có bao nhiêu học sinh?) -HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải Lớp 2A có số học sinh là: 8 x 3 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh -HS cùng GV nhận xét. Bài4: HS khá, giỏi làm bài Hình nào đã khoang vào số hình tròn? -HS trả lời miệng, GV nhận xét :Hình a Bài 5: Tìm x a.x : 3 = 5 b. 5 x = 35 -HS nêu tên thành phần trong phép nhân và phép chia và cách tìm thừa số , số bị chia. -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -GV chấm và chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng GV hệ thống lại bài học. -GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài và xem bài sau. =========***========== Tự nhiên và xã hội Mặt trăng và các vì sao I.Mục tiêu: -Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm. II.Đồ dùng: -Hình ở SGK . III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) ?Mặt Trờiộmc ở phương nào , lặn ở phương nào ?Có mấy phương đó là những phương nào -HS trả lời, GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2’ *Hoạt động 1:(15’) Vẽ và giới thiệu tranh vẽ bầu trời có trăng và các vì sao -Mục tiêu: HS biết giới thiệu về bức tranh của mình -Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân -HS vẽ bầu trời và mặt trăng cùng các vì sao Bước 2: Hoạt động cả lớp ?Vì sao em lại vẽ Mặt trăng như vậy ?Theo em Mặt trăng có hình gì ?Vào những ngày nào trong tháng âm lịch chúng ta nhìn thấy trăng tròn ?ánh sáng Mặt trăng có gì khác với Mặt trời -GV kết luận: Mặt trăng tròn, giống như quả bóng lớn, ở xa trái đất ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt Trời vì mặt trăng không phát ra được ánh sáng. Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống trái Đất . *Hoạt động 2:(15’) Vẽ và nói về các vì sao -Mục tiêu: HS biết vẽ và nói được về các vì sao. -Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động cá nhân -HS vẽ các vì sao Bước 2: Hoạt động cả lớp -GV nêu câu hỏi HS trả lời ?Vì sao em lại vẽ các vì sao như vậy ?Theo em những ngôi sao có hình gì ?Những ngôi sao có toả sáng không Bước 3: Kết luận -Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ. Giống như Mặt Trời . Trong thực tế có nhiều ngôi sao lớn hơn mặt trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) -HS cùng GV hệ thống lại bài. -GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: -HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần. - Có ý thức khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm. -Kế hoạch trong tuần tới. -HS làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá: -GV cho HS sinh hoạt theo tổ. -Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. -Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên. -Tổ khác nhận xét. -GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập; -Vệ sinh 2.Kế hoạch tuần tới: -Duy trì nề nếp. -Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 . -Tiếp tục rèn đọc và viết cho em : Thuý, Ngô Mạnh. -Rèn viết cho em : át, Tú -Vệ sinh sạch sẽ. 3.Làm vệ sinh lớp học: -GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ:; Tổ 1: Quét mạng nhện, lau bảng; Tổ 2: Lau tủ, các cánh cửa. Tổ 3: quét phòng học -Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện. -GV theo dỏi -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét chung. ? Các em thấy lớp học bây giờ như thế nào -HS trả lời -GV : Các em biết giữ vệ sinh sạch sẽ là giữ môi trường xanh, sạch, đẹp để có một không khí trong lành. Chính tả (Nghe viết) Lượm I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ Lượm. -Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần in / iên . II.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -GV đọc, HS viết bảng con: chúm chím, dễ thương. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’): Nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2.Hướng dẫn nghe, viết: (20’) a.GV đọc bài chính tả một lần, 2HS đọc lại. ?Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ (4 chữ) ?Những con chữ nào được viết hoa ?Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở -HS viết bảng con: loắt choắt, nghênh nghênh, nghèo. -GV nhận xét. b.GV đọc cho HS nghe và viết. -GV hướng dẫn HS cách trình bày. -HS nghe và viết bài vào vở. -HS viết xong trao đổi vở cho nhau. c.Chấm chữa bài: -GV nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu: chọn chữ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm (kín, kiến): con ......., ...... mít (chín, chiến): cơm ......, .......... đấu (tim, tiêm) : kim ..., trái ... -HS làm vào vở, GV nhận xét. 4.Dặn dò: (1’) -Về nhà luyện viết thêm. ---------***---------
Tài liệu đính kèm: