Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

 Toán

 7 cộng với một số :7 + 5

I:Mục tiêu:

-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 lập được7 cộng với một số.

-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

II:Đồ dùng :

-20 que tính.

 

doc 24 trang Người đăng vultt Lượt xem 1236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 6 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010
 Âm nhạc
(Cô Loan dạy)
 =======***=======
 Toán 
 7 cộng với một số :7 + 5
I:Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 lập được7 cộng với một số.
-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II:Đồ dùng :
-20 que tính.
III:Hoạt động dạy -học
1:Bài cũ :(5’)
-GV kiểm tra đồ dùng của HS
-Nhận xét.
2 :Bài mới:(28)
a.Giới thiệu phép cộng 7 + 5
-GV : Có 7 que tính , thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
-HS lấy 7 que tínhvà lấy thêm 5 que tính nữa. Gộp lại và trả lời (12 que tính)
-GV : Gài7 que tính lên bảng, viết 7vào cột đơn vị , thêm 5 que tính viết vào hàng đơn vị, ở dưới 7.. Nêu phép tính 7 + 5 = ?
-Thực hiện trên que tính
 7
+ 
 5
 12
 b.Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 7 cộng với một số
 7 + 4 = 11, 7 + 5 = 12 , .........................., 7 + 9 = 16 
-HS đọc bảng 7 cộng với một số.
2.Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
-HS dựa vào bảng đã học để nêu kết quả
 7 + 4 = 11 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
 4 + 7 = 11 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
-HS so sánh kết qủa 7 + 4 và 4 + 7 
-HS trả lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 2: Tính
 7
+
 8
 7
+
 4
-HS làm bảng con, GV nhận xét chữa bài.
-HS làm vào vở các phép tính còn lại, 1 HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Tính nhẩm
7 + 5 = 7 + 3 + 2 =
-HS khá giỏi làm miệng, GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: HS đọc bài toán rồi giải vào vở
?Bài toán cho biết gì (Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi )
?Bài toán hỏi gì (Hỏi anh bao nhiêu tuổi?)
 Bài giải
 Tuổi của anh là:
 7 + 5 = 12 (tuổi)
 Đáp số : 12 tuổi
-GV chấm và nhận xét.
Bài 5: Điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ chấm để được kết quả đúng
a. 7 ... 6 = 13 b. 7 .... 3 ....7 = 11
-HS khá giỏi làm vào vở, GV chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có nhơ một lần.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn bài.
 =======***=======
 Tập đọc
Mẫu giấy vụn
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời được câu hỏi 1,2,3.)
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh SGK minh hoạ bài đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu dài.
III. Hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
A.Bài cũ: (5’)
- 2 HS đọc bài Mục lục sách trả lời câu hỏi
-GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’) 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời : ?Bức tranh vẽ gì.
-GV ghi bảng
2. Luyện đọc: (17’)
a. GV đọc mẫu:
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từ khó : sáng sủa, sọt rác, nhặt lên.
-HS đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách ngắt hơi.
 .Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // 
 .Các con hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé.//
 .Các bạn ơi! // hãy bỏ tôi vào sọt rác! //
-GV đọc mẫu, HS đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm
-GV giải nghĩa từ khó ở SGK.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (20’)
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
? Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không
? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì
?Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì
-HS khá giỏi trả lời câu hỏi sau
?Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì
-GV nói: Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thích giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. 
4.Luyện đọc lại toàn bài (10’)
- HS đọc lại bài theo phân vai.
-GV cùng HS nhận xét.
-1 HS đọc toàn bài.
7.Củng cố,dặn dò: (5’)
?Vì sao cả lớp cười rộ thích thú khi bạn gái nói ? Em có thích bạn gái trong truyện này không ? Vì sao
-GV nhận xét giờ học.
 =======***=======
Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán
 47+ 5
I:Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
-Biết giải toán về nhiều hơn theo tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng. 
II:Đồ dùng :
-20 que tính.
III:Hoạt động dạy -học
1:Bài cũ :(5’)
 +
-HS làm bảng con
 +
-GV nhận xét.
2 :Bài mới:(28)
a.Giới thiệu phép cộng 47 + 5
-GV : Có 47 que tính , thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
-HS lấy 47 que tính , thêm 5 que tính nữa. Gộp lại và trả lời 
-GV : Gài 47 que tính lên bảng thêm 5 que tính ở dưới 7
-Thực hiện trên que tính
-GV trình bày ở bảng.
 47
+
 5
 52
.7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. 
 .4 thêm 1 bằng 5 ,viết 5.
 47 + 5 =52
-HS nhắc lại.
2.Thực hành:
Bài 1: Tính
 37
+
 6
 27
+
 5
 17
+
 4
-HS làm bảng con và nêu cách thực hiện. GV nhận xét.
-HS làm vào vở các phép tính còn lại (ở cột 1, 2, 3). 
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống 
Số hạng
7
27
19
Số hạng
8
 7
 7
Tổng
-GV hướng dẫn HS cách làm
-HS khá giỏi trả lời miệng, GV ghi kết quả
-GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc yêu cầu: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 C 17 cm D
 8cm
 A B
 ? cm
-HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán và phân tích bài toán.
?Bài toán cho biết gì (đoạn thẳng CD dài 17 cm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8 cm. )
?Bài toán hỏi gì (Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xăng ti mét?)
-1HS lên bảng làm.
 Bài giải
 Đoạn thẳng AB dài là :
 17 + 8 = 25 (cm)
 Đáp số : 25 cm
-GV chấm và nhận xét.
-GV nhận xét và chấm bài.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết qủa đúng:
Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là
 A.4 B.5 C. 6 D. 9
-HS khá giỏi trả lời, GV nhận xét chữa bài
3.Củng cố,dặn dò: (3’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về xem lại bài. 
 =======***=======
 Kể chuyện
 Mẫu giấy vụn
I.Mục tiêu :
-Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn.
II.Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
III.Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: (5’)
-3HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Chiếc bút mực.
-GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’): Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b.Hướng dẫn kể chuyện (25’)
*Kể từng đoạn theo tranh minh hoạ
-1 HS đọc lại yêu cầu của bài: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện
-HS kể theo nhóm (mỗi em kể một đoạn)
+Đại diện nhóm lên kể chuyện.
-HS cùng GV nhận xét
*HS khá giỏi phân vai kể dựng lại câu chuyện
-HS nhận vai và kể chuyện.
-GV khuyến khích HS kể.
3.Củng cố,dặn dò :(2’)
-GV nhận xét giờ học
-HS nhắc lại tên bài 
-Về nhà kể cho mọi người nghe 
 =======***=======
 Chính tả (Tập chép )
 Mẩu giấy vụn
I.Mục tiêu:
-Chép lại đúng một đoạn trích của truyện “Mẩu giấy vụn”
-Viết đúng và nhớ lại cách viết một số tiếng có vần và thanh hỏi, ngã, vàn ai/ay.
II.Đồ dùng :Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 .
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ (5p
-HS viết bảng con :ngẫm nghĩ, cũng nghỉ.
-GV nhận xét .
B.Bài mới:(25p)
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc bài chép ở bảng, HS theo dõi 
-2 HS đọc lại bài chép.
Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy?
-Tìm thêm những câu khác trong bài có dấu phẩy?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-HS viết bảng con: bỗng, mẩu giấy, sọt rác.
-GV nhận xét, sửa sai.
-HS chép bài vào vở,GV theo giỏi.
-GV chấm bài.
3.Hướng dẩn làm bài tập:(7p)
Bài 2;- HS đọc yêu cầu:Điền vần, ai hay ay
 m.nhà m.cày
 thính t. giơ t
-HS trả lời miệng. GV chữa bài: mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay
Bài 3b: GV gắn bảng phụ,HS đọc yêu cầu bài: Điền vào chổ trống 
(ngã hay ngả) .... ba đường, ba ..... đường
(vẻ, vẽ)? ...tranh, có...
-HS làm vào vở BT, GV và lớp chữa bài.
4.Củng cố dặn dò: (2p)
-GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp
-Về nhớ luyện viết thêm
 =======***=======
Thể dục
(Cô Vân dạy)
 =======***======= 
 Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010
 Luyện từ và câu 
 Câu kiểu Ai là gì? khẳng định, phủ định.
 Từ ngữ về đồ dùng học tập
I.Mục tiêu:
-Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu đã xác định (BT1); đặt được câu hỏi phủ định theo mẫu (BT2).
-Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3) 
II.Đồ dùng:
-Bút dạ và 3 tờ giấy A4.
III.Hoạt động dạy học:
A.bài cũ: (5’)
-HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm
-GV nhận xét.
B.Bài mới : (28’)
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1: (miệng)
-HS đọc yêu cầu bài tập: Đặt câu cho bộ phận in đậm
-GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho 
a,Em là học sinh lớp 2.
b,Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
c,Môn học em thích nhất là môn Tiếng Việt.
-HS trả lời.
a, Ai là học sinh lớp 2?
b, Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?
c, Môn em yêu thích nhất là gì?
Bài tập 2:(miệng) Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa cảu các câu sau:
-GV hướng dẫn mẫu:
 a, M: Mẫu giấy không biết nói đâu!
 Mẫu giấy có biết nói đâu!
 Mẫu giấy đâu có biết nói!
b, Em không thích nghỉ hoc.
c, Đây không phải đường đến trường.
-HS thảo luận theo nhóm đôi
-Đại diện các nhóm trình bày.
b, Em không thích nghỉ học đâu!
 Em có thích nghỉ học đâu!
 Em đâu có thích nghỉ học!
c, Đây không phải đường đến trường đâu!
 Đây có phải đường đến trường đâu!
 Đây đâu có phải đường đến trường!
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài tập 3: (viết)
-HS đọc yêu cầu : Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì?
-GV hướng dẫn HS : Các em hãy quan sát kĩ bức tranh để tìm ra những đồ dùng học tập và gọi tên , nêu tác dụng của nó.
-HS làm vào vở và đọc lên.
. Có 4 quyển vở : để ghi bài; 3 chiếc cặp : dùng để đựng sách vở, bút , thước....; 2 lọ mực: mực để viết; ....
-Lớp cùng GV nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
-Nhận xét giờ học.
 =======***======= 
Đạo đức
 Gọn gàng ,ngăn nắp
I.Mục tiêu :
-HS vận dụng kiến thức đã học để ứng xử phù hợp việc giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II.Tài liệu :VBT
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ (5’)
-Tiết trước ta học bài gì? Các đã làm gì để góc học tập của mình luôn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi rồi nào
-HS trả lời.GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:(2’)
*Hoạt động 1: (10’) HS biết cách giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
-GV chia lớp thành 3 tổ và GV giao nhiệm vụ:Em sẽ xử lí như thế nào trong mỗi hình tình huống ở trong bài tập 4VBT? Vì sao?
-Các nhóm thảo luận 
-Đại diện nhóm lên trình bày .Lớp nhận xét.
-GV kết luận :a. Em cần dọn mâm trước rồi mới đi chơi .
 b. Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim.
 c. Em cần nhắc và giúp bạn xếp  ... ừ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường (ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào......)
-HS trả lời, GV nhận xét.
?Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có những gì mới
-HS khá giỏi trả lời.
4.Luyện đọc lại bài (10’)
-3 HS đọc lại bài.
-GV cùng HS nhận xét.
7.Củng cố,dặn dò: (2’)
?Ngôi trường em học cũ hay mới ? Em có yêu ngôi trường của em không
-HS trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà xem bài sau.
 =======***=======
 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng 7 cộng với một số
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+ 5; 47 + 25.
-Biết giải toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II.Đồ dùng
-Que tính và bảng gài.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con
+
+
 37
 46
77
 3
-
 -Lớp cùng GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:(2’).
b.Thực hành:(30’)
Bài 1: Tính
-HS làm miệng 
 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 =
 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 =
 5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9+ 7 = 
-GV ghi kết qủa, lớp nhận xét.
-Lớp đọc lại bảng 7 cộng với một số 
Bài 2: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính
 37 + 15 ; 47+ 18 ; 24 + 17 ; 
-HS nêu cách đặt và cách thực hiện: khi đặt tính hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng đơn vị. thực hện từ phải sang trái.
-HS làm vào vở, 2 HS lên chữa bài
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Thùng cam có : 28 quả
 Thùng quýt có : 37 quả
 Cả hai thùng : ... quả?
-HS đọc bài toán và giả vào vở, 1HS làm ở bảng phụ
-GV chấm bài và nhận xét.
Bài 4:HS nêu yêu cầu : Điền > , < , = ?
 17 + 9 .... 17 + 7 16 + 8 ..... 28 - 3
-HS nêu cáhc so sánh và điền dấu
-HS trả lời, GV ghi bảng 
-HS cùng GV nhận xét
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi làm
-HS nêu yêu cầu: Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống?
 19 + 4 
 18 + 8	 17 - 2
 27 - 5 17 + 4
 15 < < 25
-HS trả lời: 19 + 4 ; 17 + 4 ; 27 - 5
-GV nhận xét.+
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung bài học 
-GV nhận xét giờ học. 
 =======***====== 
 Chính tả (nghe viết)
 Cô Minh dạy
 =======***====== 
	 Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2010 
 Thủ công
 Cô Ngọc dạy 
 =======***=======
 Tập làm văn
 Khẳng định, phủ định
 Luyện tập về mục lục sách
I.Mục tiêu:
-Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT 2).
-Biết đọc và ghi lại được tên hai bài tập đọc và số trang ở tuần 7 (BT3).
II.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :(5’)
?Tiết trước ta học bài gì
-2HS đọc tên hai bài tập đọc ở tuần 5.
-GV nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập (25’)
Bài 1: (miệng) 
-HS đọc yêu cầu: Trả lời cau hỏi bằng hai cách theo mẫu:
a, Em có đi xem phim không?
b, Mẹ có mua báo không?
c, Em có ăn cơm bây giờ không?
-GV hướng dẫn mẫu
M: Em có thích đọc thơ không?
 -Có, em có thích đọc thơ.
 - Không, em không thích đọc thơ.
-HS trao đổi nhóm đôi
-HS trả lời 
-GV ghi bảng: a,Có, em có đi xem phim. ; Không , em không đi xem phim.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài2:(miệng): -HS đọc yêu cầu: Đặt câu theo các mẫu sau, mỗi mẫu 1 câu:
-HS đặt mỗi em một câu
a, Trường em không xa đâu!
 - Nhà em không xa đâu!
b,Trường em có xa đâu!
 -Nhà em có xa đâu!
c,Trường em đâu có xa!
 -Nhà em đâu có xa!
-GV nhận xét.
Bái 3: (viết)
-1HS đọc yêu cầu : Đọc mục lục các ở tuần 7, ghi lại 2 tên bài tập đọc và số trang
-GV hướng dẫn, HS làm vào vở
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học 
-GV nhận xét giờ học.
 =======***=======
 Toán
 Bài toán về ít hơn
I.Mục tiêu:
-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
II.Hoạt động dạy học: (28’)
1.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì( Luyện tập)
- 3HS đọc thuộc lòng bảng 7 cộng với một số.
 -GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài toán về nhiều hơn (10’)
Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
?Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam ta làm phép gì ? Lấy mấy trừ mấy?
 Bài giải 
 Số quả cam ở hàng dưới là: 
 7 - 2 = 5 (quả)
 Đáp số: 5 quả cam
b.Thực hành: (15’)
Bài 1: HS đọc bài toán , GV tóm tắt
 17 cây
 Vườn nhà Mai:	
	7cây
 Vườn nhà Hoà:	
 ? cây
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Vườn nhà Hoà có số cây là:
 17 - 7 = 10 (cây)
 Đáp số : 10 cây cam
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 2:HS đọc bài toán, làm vào vở
Tóm tắt
An cao : 95 cm
Bình thấp hơn An : 5 cm
Bình cao : .... cm?
?Bài toán cho biết gì (An cao 95 cm , Bình thấp hơn An 5cm)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi Bình cao bao nhiêu xăng ti mét ?)
-1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Bình cao là:
95 - 5 = 90 (cm)
Đáp số : 90 cm
-GV nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
 HS đọc bài toán và phân tích bài toán
?Bài toán cho biết gì (15 học sinh gái, số học sinh trai ít hơn số học sinh gái 3 bạn)
?Bài toán hỏi gì ( Hỏi số học sinh trai bao nhiêu?)
?Muốn biết số học sinh trai của lớp 2A ta làm phép gì
-HS giải vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ
 Bài giải
 Số học sinh trai của lớp 2A là:
 15 - 3 = 12 (bạn)
 Đáp số: 12 bạn
-HS cùng GV chữa bài 
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung bài học. 
-GV nhận xét giờ học.
-Về xem trước bài sau.
 =======***======= 
 Tự nhiên và xã hội
 Tiêu hoá thức ăn
I.Mục tiêu:
-Nói sơ lược về sự thay đổi của thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
-Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
II.Đồ dùng:
-Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to.
-3 cái bánh mì.
III.Hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài : (2’)
Hoạt động 1: -Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ănở khoang miệng và dạ dày (10’)
Mục tiêu:HS nói sơ lược về sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
-Cách tiến hành:
Bước 1: Thực hành theo cặp.
-GV phát cho một nhóm 1 mẩu bánh mì. Yêu cầu các em nhai kĩ ở trong miệng. Sau đó mô tả sự biến đổi của thức ăn ở trong miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn.
-HS thực hành nhóm 2 người: GV treo tranh và nêu câu hỏi.
Bước 2: Làm việc cả lớp .
-Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiếnvề sự biến đổi thức ẳntong khoang miệng và dạ dày.
Kết luận :ở miệng thức ăn được nghiền nát nhỏ, lưởi nhào trộn được nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dàỷơ dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
Hoạt động 2: Làm việc với tranh.(15’)
Mục tiêu : HS nói sơ lược về sự biến đổi của thức ăn ở ruột non và ruột già.
Cách tiến hành:
Bước 1.Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Sgk trang 15 . và hỏi nhau.
-Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
-Phần chất bổ có trong thức ănđược đưa đi đâu? Để làm gì?
-Phần chất bả trong thức ănđược đi đâu?
-Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá?
-Vì sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Một số HS lên trả lời các câu hỏi.
-HS bổ sung.
Kết luận : Vào đến ruột non phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. -Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.
-Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngàyđể tránh bị táo bón.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.(5’)
Mục tiêu :Hiểu được ăn chậm nhai kĩ sẻ giúp cho thức ăn được tiêu hoá dễ dàng.
-Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ănnó sẽ có hại cho sự tiêu hoá.
*Các tiến hành:
?Vì sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ (để thức ăn tiêu hoá tốt)
? Vì sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no
-GV nhắc lại:
2.Củng cố dặn dò :(2’)
-Nhắc nhở HS thực hiện ăn chậm , nhai kĩ.
 =======***=========
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt Sao
I.Mục tiêu:
-Đánh giá hoạt động Sao trong tháng 9.
-Các Sao thảo luận nhận xét rút ra được những việc làm và chưa làm được.
-Kế hoạch của tháng 10.
II.Nội dung:
1.Đánh giá:
-Các Sao: Chăm ngoan, và Sao ngoan ngoản thảo luận Sao trưởng điều khiển:Sao chăm ngoan báo cáo.
-Nề nếp: Đi học đều , đúng giờ, ngồi học chú ý nghe giảng.
-Học tập: Bạn Huy ,Uyên ,.....đạt điểm tốt ,song bên cạnh đó có những bạn còn điểm chưa tốt 
-Vệ sinh: Sạch sẽ
+Sao ngoan ngoãn báo cáo tương tự.
2.Kế hoạch:
-Tiếp tục duy trì sĩ số, đồng phục đầy đủ, đi học đúng giờ.
-Luôn luôn dành nhiều điểm tốt chào mừng 20/10
- Vệ sinh sạch sẽ.
	 Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu: 
-Biết giải và trình bày bài giải toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-GV nêu bài toán: Cành trên có 3 con chim cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?
-HS giải vào bảng con, 1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’)
Bài 1:HS đọc bài toán (miệng)
-GV hướng dẫn giải, HS nêu miệng bài giải
?Bài toán cho biếtn gì
?Bài toán hỏi gì
?Muốn biết số bút ở trong hộp ta làm phép gì
-1HS trình bày 
Bài giải
Trong hộp có số bút là:
6 + 2 = 8 (bút)
Đáp số : 8 bút
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt:
An có : 11 bưu ảnh
Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh
Bình có : ...... bưu ảnh?
-HS nhìn tóm tắt đọc bài toán giải vào vở, 1 HS lên giải
Bài giải
Bình có số bưu ảnh là:
11 + 3 = 14 ( bưu ảnh)
Đáp số : 14 bưu ảnh
Bài 3: HS khá giỏi làm
-HS nhìn vào toám tắt giải bài toán
-GV vẽ ở bảng
-HS giải miệng: Đội 2 có số người là: 15 + 2 = 17 (người)
 Đáp số: 17 người
Bài 4: HS đọc bài toán và làm vào vở, 1HS lên bảng làm
 Bài giải
 a,Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
-GV nhận xét giờ học.
 Chính tả (nghe viết)
 Ngôi trường mới
I.Mục tiêu:
-Chép lại chính xác , trình bày đúng các dấu câu trong bài .
-Làm được BT2; BT3 a/ b.
II.Đồ dùng:
-Bảng chép sẵn nội dung bài chép.
.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (5’)
-HS viết bảng con: cái tai, xay xát.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:(25’)
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn tập chép:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc bài viết, HS theo dỏi 
-2 HS đọc lại bài.
?Dưới mái trường một bạn học sinh cảm thấy có những gì mới
?Có những dấu câu nào trong bài chính tả
-HS trả lời.
-GV đọc các từ khó: mái trường , nghiêm
-HS viết bảng con: mái trường, nghiêm.
-GV nhận xét, sửa sai.
b.GV đọc bài, HS viết bài vào vở. GV theo dỏi.
-GV đọc thong thả cho HS khoả bài.
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Hướng dânHS làm bài tập:(8’)
Bài 2:- HS đọc yêu cầuTìm nhanh các tiếng có vần ai /ay
-HS thi đua nhau tìm và đọc lên
Bài 3b: HS nêu yêu cầu: Tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã
- HS trả lời miệng.
-GV ghi bảng và chữa bài.
5.Củng cố dặn dò: (2’)
-GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp.
-Về nhà luyện viết thêm . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc