Giáo án Lớp 3 Tuần 8

Giáo án Lớp 3 Tuần 8

TIẾT 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ: ( 8 )

TOÀN TRƯỜNG CHÀO CỜ

TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: ( 22 + 23 )

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

A. Mục tiêu:

I. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi .

- Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( Sừu, u sầu, nghẹn ngào )

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.

 

doc 31 trang Người đăng vultt Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8:
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: giáo dục tập thể: ( 8 )
Toàn trường chào cờ
_____________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc – Kể chuyện: ( 22 + 23 )
Các em nhỏ và cụ già
A. Mục tiêu: 
I. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi .
- Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( Sừu, u sầu, nghẹn ngào ) 
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
II. Kể chuyện: 
1. Rèn kỹ năng nói: Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Tranh ảnh 1 đàn sếu 
C. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc:
I. Kiểm tra bài cũ :
 - 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS và GV nhận xét 
II. Bài mới 
1. GTB ghi đầu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HS cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới và đặt câu với 1 trong các từ đó 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện 5 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) 
-> cả lớp nhận xét bình chọn 
3. Tìm hiểu bài:
* Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời 
- Các bạn nhỏ đi đâu?
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ
- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ?
- Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu
* HS đọc thầm Đ3, 4
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- HS nêu theo ý hiểu.
* HS đọc thầm đoạn 5
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện 
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại
4. Luyện đọc lại 
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5
- GV hướng dẫn HS đọc đúng
- Một tốp 6 em thi đọc theo vai
- GV gọi HS đọc bài 
- Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn 
- 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của chuyện.
- GV yêu cầu HS kể theo cặp. 
- Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- GV gọi HS kể 
- 1vài học sinh thi kể trước lớp.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét – ghi điểm.
III. Củng cố dặn dò :
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa?
- HS nêu
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
 ______________________________
Tiết 4: Toán ( 36 )
Luyện tập
A. Mục tiêu:
	Giúp HS: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
B . đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ 
- 1 HS đọc bảng nhân 7
- 1 HS đọc bảng chia 7
- GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
Bài 1: Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả -> Lớp nhận xét.
a. 7 8 = 56 7 9 = 63
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9..
b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4
 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
28 7 35 7 21 7 42 7
28 4 35 5 21 3 42 6
 0 0 0 0
Bài 3: Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7. 
 - 2 HS nêu yêu cầu
 - HS phân tích, giải vào vở
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét
 Bài giải
- GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm.
Chia được số nhóm là:
 35: 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm
- GV nhận xét sửa sai
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
Muốn tìm số con mèo trong mỗi hình ta làm như thế nào? 
- Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo .
 b. có 14 con mèo;số mèo là: 
 14: 7 = 2 con 
a. Có 21 con mèo; số mèo là:
 21: 7= 3 con 
- GV nhận xét, sửa sai 
III. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
________________________
 thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Toán ( 37 )
Giảm đi một số lần
A. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Biết cách giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng đề giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ 
- 2HS lên bảng 25 52 32 4
 6 7 32 8
- Cả lớp cùng GV nhận xét. 150 364 0
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
- Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK.
- HS sắp xếp 
+ ở hàng trên có mấy con gà?
- 6 con 
- Số gà ở hàng dưới so với hàng trên?
- Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới
 6 : 3 = 2 (con gà)
- GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại 
- Vài HS nhắc lại
- GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) 
- GV hỏi:
+ Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? 
- Ta chia 8 cm cho 4
 8 : 4 = 2 ( cm )
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ?
- Ta chia 10 kg cho 5
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
 10 : 5 = 2 ( kg )
- Ta chia số đó cho số lần.
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Củng cố về giảm 1số nhiều lần 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm nháp 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Cả lớp nhận xét. 
Số đã cho
 12
48
 36
 24
Giảm4 lần
12: 4=3
48: 4=9
36: 4=9
24:4=6
- GV sửa sai cho HS.
Giảm6 lần
12: 6=2
48: 6=8
36: 6=6
24:6=4
Bài 2: Củng cố về giảm 1số đi nhiều lần thông qua bài toán có lời văn. 
- GV gọi yêu cầu BT. 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu cách giải 
- HS nêu cách giải -> Hs giải vào vở 
 Giải: 
 Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là:
 30: 5 =6 ( giờ ) 
 Đáp số: 6 giờ 
-> GV nhận xét 
- cả lớp nhận xét 
Bài 3: * Củng cố về giảm một số đi nhiều lần và đo độ dài đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn HS làm từng phần 
- HS làm bài vào vở 
a. Tính nhẩm độ dài Đ/T CD:
 8: 4 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
- GV theo dõi HS làm bài tập 
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN: 8 - 4 = 4 cm
- GV nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài?
- Đánh giá tiết học
	__________________________
Tiết 2: Chính tả (nghe viết) ( 15 )
 Các em nhỏ và cụ già
A. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a.	
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ 
 - GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con)
 - GV nhận xét.
II. Bài mới 
A. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
B. HD học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện
" Các em nhỏ và cụ già"
- HS chú ý nghe
- GV đọc diễn cảm nắm ND đoạn viết:
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
- Đoạn văn trên có mấy câu? 
- 7 câu
- Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa
- Các chữ đầu câu
- Lời ông cụ đánh bằng những dấu gì?
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào
- HS luyện viết vào bảng con
- GV quan sát sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đọc vở, soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
C. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào nháp, nêu miệng, kết quả - cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở : 
 Giặt - rát - dọc
III. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
 __________________________________
Tiết 3: Đạo đức: ( 8 )
Quan tâm, chăm sóc ông bà
cha mẹ, anh chị em(Tiết 2)
 A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: 
- Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em trong gia đình.
- Học sinh biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ : - Em đã quan tâm đến ông bà , cha mẹ ... chưa?
II. Bài mới :
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai.
Tiến hành:
- GV chia nhóm
 - GV gọi các nhóm đóng vai.
: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống sau đó đóng vai.
TH1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại.
TH2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét - tuyên dương 
- GV kết luận 
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Tiến hành 
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu theo quy định.
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận về lý do tán thành và không tán thành.
- GV kết luận: Các ý kiến a, c là đúng. ý kiến b là sai.
* Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
Tiến hành 
- HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, anh chị nhân dịp sinh nhật.
- GV mời một vài HS giới thiệu với cả lớp.
- 2- 3 HS giới thiệu 
- GV hỏi: Đây là món quà như thế nào với em?
- HS nêu 
- HS liên hệ. 
III. Củng cố- dặn dò:
 ...  tỉnh Lai Châu.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
3. Bài mới:
1. Hoạt động 1: dạy hát bài gà gáy.
a. GT bài hát:
- GV giới thiệu bài hát.
- GV giới thiệu vị trí tỉnh Lai Châu trên bản đồ.
- HS chú ý nghe và quan sát.
- GV hát mẫu bài hát
- HS chú ý nghe
b. Dạy hát:
- GV đọc lời ca
- HS chú ý nghe
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích 
- HS hát theo HS của GV
- HS tập luyện hát nhiều lần để hát đúng và đều.
2. Hoạt động 2: Gõ đệm và hát nối tiếp.
- GV dùng nhạc cụ hát và gõ đệm theo phách
Con gà gáy le té sáng rồi 
x x x x x 
- HS chú ý quan sát 
- HS thực hành gõ đệm theo phách.
Ai ơi 
x x x x 
- Gv chia lớp thành 4 nhóm 
- 4 nhóm hát nối tiếp từng câu
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
4. Củng cố dặn dò(5)
Hát lại bài hát?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
**********************************************************
	Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: anh văn:
Giáo viên bộ môn dạy
 __________________________
Tiết 2: Chính tả (nghe viết) ( 15 )
 Các em nhỏ và cụ già
A. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a.	
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ 
 - GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con)
 - GV nhận xét.
II. Bài mới 
A. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
B. HD học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện
" Các em nhỏ và cụ già"
- HS chú ý nghe
- GV đọc diễn cảm nắm mND đoạn viết:
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
- Đoạn văn trên có mấy câu? 
- 7 câu
- Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa
- Các chữ đầu câu
- Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì?
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào
- HS luyện viết vào bảng con
- GV quan sát sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đọc vở, soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
C. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào nháp, nêu miệng, kết quả - cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở : 
 Giặt - rát - dọc
III. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Tiết 3: Toán ( 38 )
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.
B. đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu quy tắc giảm đi một số lần ? (2 HS nêu)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới :
Bài 1:Củng cố về giảm đi một số lần.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn cách làm 
- HS đọc mẫu nêu cách làm.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
- GV quan sát HS làm - gọi HS nêu miệng kết quả.
7 gấp 6 lần 42 giảm 2 lần 21
4 gấp 6 lần 24 giảm 3 lần 8
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài và nêu cách giải 
- HS phân tích - nêu cách giải.
- HS làm bài tập vào vở 
+ 2 HS lên bảng giải bài (a, b)
- GV gọi HS lên bảng làm 
a. Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
Buổi chiều cửa hàng đó bán là:
 60 : 3 = 20 (l)
 Đáp số 20 l dầu
b. Trong rổ còn lại số cam là:
 60 : 3 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả
- Cả lớp nhận xét bài của bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nháp 
- HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng và giải phần b. 
- GV gọi 2 HS lên bảng lam +lớp làm vào nháp.
a. Độ dài đoạn thẳng AB dài 10 cm
A	 B
- GV theo dõi HS làm bài 
b. Độ dài ĐT AB giảm 5 được:
 10 : 5 = 2 cm 
- HS dùng thước vẽ đoạn thẳng MN dài 
2 cm M N
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - sửa sai cho HS
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại nội dung bài ?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2: Luyện từ và câu:
 Ôn tập về từ chỉ hoạt động,
trạng thái, so sánh
A. Mục tiêu: 
1. Củng cố kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.
2. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạnvăn.
B. Đồ dùng dạy học:
- 4 băng giấy .
C. Các hoạt động dạy học:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần 7
-> GV + HS nhận xét 	
III. Bài mới :
1. GTB: ghi dầu bài 
2. HD làm bài tập:
a. Bài tập 1: Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Lớp làm vào nháp – Lên bảng.
- GV gọi HS lên bảng làm bài. Gạch dưới ngững dòng thơ chứa hình ảnh so sánh 
a. 
-> Cả lớp nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời đúng 
- GV nói thêm: Các hình ảnh so sánh trong câu thơ này là so sánh giữa các sự vật với con người.
- HS chú ý nhge 
- Cả lớp làm bài vào vở 
b. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn
- đoạn 1 và đoạn 2
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tại nạn cho cụ già ở đoạn nào ?
- Cuối đoạn 2, 3
-GV gọi HS lên bảng làm -> GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài
- 3- 4 HS lên bảng làm bài 
c. Bài tập 3: 
-> Cả lớp nhận xét 
- GV gọi Hs nêu yêu cầu bài tập 
a. Chỉ hoạt động: cướp bóng, bấm bong, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi.
- GV gọi HS khá, giỏi đọc lại bài văn của 
b. Chỉ thái độ: hoảng sợ, tái cả người 
mình
- GV giúp Hs nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS đọc bài -> GV viết nhanh những từ HS nêu ra trong bài lên bảng 
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài TLV cuối tuần 6 
-> GV chốt lại lời giải đúng 
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại ND vừa học ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
- 1 HS đọc lại bài văn 
- HS làm bài cá nhân 
- 4 –5 HS đọc bài văn của mình -> Cả lớp nhận xét
Tiết 3 : Tự nhiên xã hội: ( 15 )
Vệ sinh thần kinh
A. Mục tiêu:
- Sau bài học HS có khả năng:
+ Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
+ Phát hiện một số trạng thái tâm lý có lợi và hại đối với cơ quan thần kinh.
+ Kể được tên một số thức ăn, đồ uống,nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại với cơ quan thần kinh.
* HS biết đươ 1 số việc làm có lợi và có hại cho thần kinh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ : - Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan thần kinh?
II. Bài mới :
A. Giới thiệu bài.
B. Dạy bài mới.
 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận..
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK. Đặt câu hỏi trả lời cho từng hình.
- GV phát phiếu giao việc cho các nhóm 
- Thư ký ghi kết qủa thảo của nhóm vào phiếu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp.
- 1 số lên trình bày ( mỗi HS chỉ trình bày 1 hình) 
- Nhóm B nhận xét, bổ xung.
- GV gọi HS nêu kết luận ?
- HS nêu: Việc làm ở hình 1,2,3,4,5,6 có lợi, việc làm ở hình 3,7 có hại
- Em hãy kể 1 số việcc làm có lợi và có hại đối với cơ thể con người?
- HS nêu
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức
+ GV chia lớp làm 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý 
- HS chia thành 4 nhóm : 
 Tức giận Lo lắng 
 Vui vẻ Sợ hãi
+ GV phát phiếu cho từng nhóm và yêu
cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý như được ghi ở phiếu.
- HS chú ý nghe.
- Bước 2: Thực hiện 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV
- Bước 3: Trình diễn 
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trong trạng thái tâm lý mà nhóm được giao. 
- Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đang thể hiện trạng thái tâm lý nào.
- Nếu một người luôn ở trạng thái tâm lý như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?
- HS nêu.
- Em rút ra bài học gì qua hoạt động này?
- HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại 
3 . Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống.. nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại gì cho cơ
- 2 bạn cùng quay mặt vào nhau cùng quan sát H9 trang 33 (SGK) và trả lời câu hỏi gợi ý.
quan thần kinh?
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- 1 số HS lên trình bày trước lớp.
- Trong những thứ gây hại đối với cơ quan TK, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ con và người lớn?
- HS nêu: Rượu,thuốc lá, ma túy.
- Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý?
- Hại sức khoẻ, tốn tiền của , lây nhiễm HIV...
- HS liên hệ ở khu mình. 
III. Củng cố dặn dò :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
	Tiết 1: Thể dục: ( 15 )
Ôn di chuyển hướng phải, trái
Trò chơi: Chim về tổ
A. Mục tiêu:
- Ôn động tác di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi: "Chim về tổ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi theo đúng luật.
B. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập 
- Phương tiện:	Còi, kẻ đường đi, vạch CB và XP cho chuyển hướng.
	Vẽ ô hoặc vòng tròn cho trò chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu 
5 – 7'
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập hợp – báo cáo sĩ số 
x x x x x 
- GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
x x x x x 
x x x x x 
2. Khởi động:
- ĐHTT: 
- Chaỵ chậm theo hàng dọc 
x x x x x 
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 
x x x x x 
- Chơi trò chơi: Kéo cưa lửa sẻ 
II. Phần cơ bản 
22 – 25
1. Ôn di chuyển hướng phải, trái 
- ĐH ôn luyện:
- HS chia tổ tập luyện sau đó cả lớp thực hiện.
+ Lần 1: GV hướng dẫn 
+ Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
+ Lần 3: Các tổ thi đua tập luyện
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. Học trò chơi: Chim về tổ 
- Gv nêu tên trò chơi và nội quy trò chơi 
- GV cho HS chơi thử 1 –2 lần 
- HS chơi trò chơi 
+ ĐHTC: 
III. Phần kết thúc 
5' 
- ĐHTC:
- Dừng lại chỗ, vỗ tay hát 
x x x x x 
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét 
 x x x x x 
- GV giao bài tập về nhà 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 Tuan 8.doc