Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 31: Bài 17: Ước chung lớn nhất

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 31: Bài 17: Ước chung lớn nhất

 

- HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau .

- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số .

- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.

GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.

 

 

doc 20 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 31: Bài 17: Ước chung lớn nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y : 07 / 11 / 2011
Tiết 31: §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Môc tiªu:
- HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau . 
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số . 
- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản. 
II. ChuÈn bÞ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
III. TiÕn tr×nh d¹y häc:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài 171/23 SBT.
HS2: a/ Viết các tập hợp sau : Ư (12) ; Ư (30) ; ƯC (12 ; 30) 
 b/ Trong các ước chung của 12 và 30, ước chung nào là ước lớn nhất? 
2. Bài mới:
Đặt vấn đề: Từ bài tập của HS2
GV: Để tìm ước chung của 12 và 30, ta phải tìm tập hợp các ước của 12, của 30. Rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các ước chung của 12 và 30. Vậy có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta học qua bài “Ước chung lớn nhất”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất.
GV: Từ câu hỏi b của HS2, giới thiệu: Số 6 lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30. Ta nói : 6 là ước chung lớn nhất.
Ký hiệu: ƯCLN (12; 30) = 6
GV: Viết các tập hợp Ư (4); ƯC (4;12; 30)
GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 4; 12; 30?
GV: Tìm ƯCLN (15; 1); ƯCLN (12; 30; 1)?
GV: Dẫn đến chú ý và dạng tổng quát như SGK. ƯCLN (a; 1) = 1 ; ƯCLN (a; b; 1) = 1
GV: Đế tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số theo cách làm ở trên, ta phải viết tập hợp các ước của mỗi số bằng cách liệt kê, sau đó tìm tập hợp các ước chung và chọn số lớn nhất trong tập hợp các ước chung ta được ước chung lớn nhất, cách làm như vậy đối với các số lớn thường không đơn giản.Chính vì thế người ta đã đưa ra qui tắc tìm UCLN. Ta qua phần 2.
 Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . 
GV: Nêu ví dụ 2 SGK và hướng dẫn:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố?
GV: Tích các số nguyên tố 2 và 3 có là ước chung của 36; 84 và 168 không?Vì sao?
GV: Như vậy để có ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. Hỏi:
Để có ƯCLN, ta chọn thừa số 2 với số mũ như thế nào?
GV: Ta chọn 23 được không?Vì sao?
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho thừa số 3.
=> bước 3 như SGK.
Hỏi: Em hãy nêu qui tắc tìm ƯCLN?
Nhấn mạnh: Tìm ƯCLN của các số lớn hơn 1. Vì nếu các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của chúng bằng 1 (theo chú ý đã nêu trên)
Củng cố: 
Tìm ƯCLN (12; 30) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố?
GV: Cho HS thảo luận nhóm làm ?1; ?2
GV: Từ việc:
- Tìm ƯCLN (8; 9) => Giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau
- Tìm ƯCLN (8; 12; 15) => Giới thiệu ba số nguyên tố cùng nhau.
=> Mục a phần chú ý SGK.
- Tìm ƯCLN (24; 16; 8) = 8
Hỏi: 24 và 16 có quan hệ gì với 8?
GV: ƯCLN của 24; 16 và 8 bằng 8 là số nhỏ trong ba số đã cho => Giới thiệu mục b SGK
Nhấn mạnh: Trong trường hợp này ta không cần phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố, mà vẫn xác định được ƯCLN của chúng.
1. Ước chung lớn nhất:
 Ví dụ 1: (Sgk)
HS: Ư (4) = {1; 2; 4} 
ƯC (4; 12; 30) = {1; 2}
Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}
6là ước chung lớn nhất của12và 30
Ký hiệu : ƯCLN (12; 30 ) = 6
* Ghi phần in đậm đóng khung SGK.
+ Nhận xét : (Sgk)
+ Chú ý: (Sgk)
ƯCLN (a; 1) = 1
ƯCLN (a; b; 1) = 1
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
Ví dụ 2: 
Tìm ƯCLN (36; 84; 168)
- Bước 1: 
36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
168 = 23 . 3 . 7
- Bước 2:
 Chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3
- Bước 3: 
ƯCLN (12; 30) = 22.3 = 12
* Qui tắc : (Sgk)
- Làm ?1; ?2
+ Chú ý : (Sgk)
IV. Củng cố: Nhắc lại :
- Thế nào là ƯCLN, quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
- Làm bài 139/56 SGK
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1.
- Làm bài tập 140 -> 148/56; 57 SGK.
Ngµy d¹y : 08 / 11 / 2011
Tiết 32: LUYỆN TẬP 
I. Môc tiªu:
- HS nắm vững cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN
- HS nắm vững cách tìm ƯCLN để vận dụng tốt vào bài tập.
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, áp dụng được vào các bài toán thực tế.
II. ChuÈn bÞ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. TiÕn tr×nh d¹y häc:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số?
	- Làm bài 140a/56 SGK
 HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. 
	- Làm 140b/56 SGK.
2. Bài mới:
Đặt vấn đề: 1’ Để tìm ước chung của 2 hay nhiều số, ta chỉ viết tập hợp các ước của mõi số bằng cách liệt kê, sau đó chọn ra các phần tử chung của các tập hợp đó. Cách làm đó thường không đơn giản với việc tìm các ước của 1 số lớn. Vậy có cách nào tìm ước chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta qua bài luyện tập sau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
GV: Nhắc lại: từ ví dụ 1 của bài trước, dẫn đến nhận xét muc 1: “Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1; 2; 3; 6;) đều là ước của ƯCLN (là 6).
Hỏi: Có cách nào tìm ước chung của 12 và 30 mà không cần liệt kê các ước của mỗi số không? Em hãy trình bày cách tìm đó?
Hoạt động2: Bài tập 
Bài tập 142/56 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm..
Bài 143/56 Sgk:
GV: Theo đề bài. Hỏi:
420 a ; 700 a và a lớn nhất. Vậy:
a là gì của 420 và 700?
GV: Cho HS thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài 144/56 Sgk:
GV: Cho HS đọc và phân tích đề.
Hỏi: Theo đề bài, ta phải thực hiện các bước như thế nào?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
Bài 145/46 Sgk:
GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS:
- Đọc đề bài
- Thảo luận nhóm.
GV: Theo đề bài, độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là gì của chiều dài (105cm) và chiều rộng (75cm) ?
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
1. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
Ví dụ: Tìm ƯC(12; 30)
ƯCLN(12; 30) = 6
ƯC(12,30) =Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
+ Học phần in đậm đóng khung / 56 SGK.
HS: Ta có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số bằng cách:
- Tìm ƯCLN của 12 và 30 sau đó tìm ước của ƯCLN của 12 và 30 ta được tập hợp ƯC.
HS: Lên bảng thực hiện.
2. Bài tập:
Bài 142/56 Sgk:
HS: a là ƯCLN của 420 và 700
Tìm ƯCLN rồi tìm Ư của:
a/ 16 và 24 16 = 24 24 = 23 . 3
ƯCLN(16, 24) = 23 = 8 ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8}
b/ 180 và 234 180 = 23 . 32 .5 234 = 2 . 32 . 13
ƯCLN(180,234) = 2 . 32 = 18
ƯC(180,234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Bài 143/56 Sgk:
HS: - Tìm ƯC của 144 và 192
 - Sau đó tìm các ước chung lớn hơn 20 trong tập ƯC vừa tìm của 144 và 192.
Giải: 
Vì: 420 a; 700 a Và a lớn nhất
Nên: a = ƯCLN(400, 700)
420 = 22. 3 . 5 . 7 700 = 22 . 52 . 7
ƯCLN(400; 700) = 22 . 5 . 7
Vậy: a = 140
Bài 144/56 Sgk:
Giải: 144 = 24 . 32 192 = 26 . 3
ƯCLN(144; 1192) = 24 . 3 = 48
ƯC(144, 192) = {1; 2; 3}
Vì: Các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20. Nên:
Các ước chung cần tìm là: 24; 48
Bài 145/46 Sgk:
HS: Độ dài lớn nhất của của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75.
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75
105 = 3.5.7 75 = 3 . 52 
ƯCLN(100,75) = 3 . 5 = 15
Vậy: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là: 15cm
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài 146; 147; 148/57 SGK
- Làm bài tập 178; 179; 180; 181; 182; 183; 184/24 SBT
 Bài tập về nhà
	1. Tìm số tự nhiên a biết 452 chia cho a dư 32 còn 321 chia cho a dư 21.
	2. Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng:
	Cho biết: 36 = 23 . 32 ; 60 = 23 . 3 . 5 ; 72 = 23 . 32 
	Ta có: ƯCLN(36; 60; 72) là:
	A. 23 . 32 B. 22 . 3 C. 23 . 3 . 5 D. 23 . 5	
 3. Tìm ƯCLN của a; b; c biết:
	a) a = 30; b = 60; c = 120 b) a = 50; b = 135; c = 25
	4. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết:
	a) 480 a và 600 a b) 90 a và 126 a
Ngµy d¹y : 09 / 11 / 2011
Tiết 33: LUYỆN TẬP ( Tiếp )
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức: - HS làm thành thạo các dạng bài tập tìm ƯCLN; tìm ƯC; tìm ƯC trong khoảng nào đó.
2. Kỷ năng: - HS vận dụng tốt các kiến thức vào bài tập.
 - Áp dụng giải được các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.
II. CuÈn bÞ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. TiÕn tr×nh d¹y häc:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN? - Làm bài 177/24 SBT
HS2: Làm bài 178/24 SBT
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Giải bài tập 
Bài 146/57 SGK:
GV: Cho HS đọc dề. Hỏi
112 x; 140 x. Vậy x có quan hệ gì với 112 và 140?
GV: Để tìm ƯC(112; 140) ta phải làm gì?
GV: Theo đề bài 10 < x < 20
Vậy x là số tự nhiên nào? (HS: x = 14)
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
Bài 147/57 SGK:
GV: Treo đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc và phân tích đề.Cho HS thảo luận nhóm.
Hỏi: Theo đề bài gọi a là số bút trong mỗi hộp(biết rằng số bút trong mỗi hộp bằng nhau). Vậy để tính số hộp bút chì màu Mai và Lan mua ta phải làm gì?
GV: Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2
GV: Từ câu trả lời trên HS thảo luận và tìm câu trả lời b và c của bài toán.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày
Bài 148/57 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc và phân tích đề bài
Hỏi: Để chia đều số nam và nữ vào các tổ, thì số tổ chia được nhiều nhất là gì của số nam (48) và số nữ (72)?
GV: Cho HS thảo luận nhóm giải và trả lời câu hỏi: Lúc đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, nữ?
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Hoạt động 2: Giới thiệu thuật toán Ơclit “Tìm ƯCLN của hai số”
Ví dụ: Tìm ƯCLN(135, 105)
GV: Hướng dẫn HS các bước thực hiện
- Chia số lớn cho số nhỏ
- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
- Nếu phép chia còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Thực hiện: 135 105
 1
 105 30
 3
 30 15
 2
 0
ƯCLN(135, 105) = 15
Củng cố: Tìm:
ƯCLN(48,72);ƯCLN(28,36);ƯCLN(112, 140)
HS:
Bài 146/57 SGK:
HS: x là ƯC(112; 140)
HS: Ta phải tìm ƯCLN(112; 140) rồi tìm ƯC(112; 140)
Bg: Vì 112 x và 140 x, nên:
x ƯC(112; 140)
112 = 24 . 7
140 = 22 . 5 . 7
ƯCLN(112; 140) = 22 . 7 = 28
ƯC(112;140) ={1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vì: 10 < x < 20
Nên: x = 14
Bài 147/57 SGK:
HS: 28 a ; 36 a và a > 2
Bg: a/ 28 a ; 36 a và a > 2
b/ Ta có: a ƯC(28; 36)
28 = 22 . 7
36 = 22 . 32
ƯCLN(28; 36) = 22 = 4
ƯC(28; 36) = {1; 2; 4}
Vì: a > 2 ; Nên: a = 4
c/ Số hộp bút chì màu Mai mua:
28 : 4 = 7(hộp)
Số hộp  ...  = 22.3
BCNN(10; 12) = 22.3.5 = 60
Vậy: Sau ít nhất 60 ngày thì hai 
bạn lại cùng trực nhật.
Bài 158/60 SGK:
Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a
Theo đề bài: 
100 a 200; a8; a9
Nên: a BC(8; 9) 
Và: 100 a 200
BCNN(8; 9) = 8.9 = 72
BC(8; 9) = {0; 72; 144; 216;}
Vì: 100 a 200
Nên: a = 144
Vậy: Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây.
IV. Củng cố: Từng phần
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã giải.
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập/61 SGK và các bảng 1, 2, 3 /62 SGK.
- Làm các bài tập 159, 160, 161, 162/63 SGK. Tiết sau ôn tập
Bài tập về nhà
 1. Tìm BC của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400.
2. Tìm các BC có ba chữ số của số 63; 35 ; 105.
3. Tìm BCNN của: a/ 49 và 52; b/ 42; 70; 180; c/ 9; 10; 11 
Ngµy d¹y : 21 / 11 / 2011
Tiết 37: 
 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
- HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Ôn tập các câu hỏi trong SGK từ câu 1 đến câu 4
- GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: s Kiểm tra kiến thức cũ trong bài dạy.
	2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Trước tiên ta ôn về phần lý thuyết.
Các em quan sát bảng 1/62 SGK. Tóm tắt về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Ttrong bảng nhắc lại các phép tính, các thành phần của phép tính, dấu, kết quả phép tính và điều kiện để kết quả là số tự nhiên đã được học trong chương I.
GV: Trình bày: Phép tính cộng a + b và nêu các nội dung như SGK.
- Gọi học sinh đứng lên đọc các phép tính trừ, nhân, chia trong bảng.
GV: Các em trả lời câu hỏi ôn tập đã chuẩn bị ở nhà trang 62 SGK.
Câu 1: 
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và lên bảng điền vào dấu ... để có dạng tổng quát của các tính chất.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
♦ Củng cố: Làm bài 159/62 SGK.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính?
Câu 2:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
GV: Trình bày phép nâng lũy thừa ở bảng 1.
Câu 3:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng trình bày.
Câu 4:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và phát biểu?
♦ Củng cố: 
- Làm bài 160/63 SGK.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm.
Câu a: Hỏi: Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở biểu thức của câu a ?
GV: Câu b, hỏi tương tự như trên.
GV: Câu c, hỏi: Em đã sử dụng công thức gì để tính biểu thức của câu c?
GV: Em có thể áp dụng tính chất nào để tính nhanh biểu thức câu d?
GV: Củng cố bài tập 160 => khắc sâu các kiến thức về:
- Thứ tự tực hiện các phép tính.
- Thực hiện đúng qui tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Tính nhanh biểu thức bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 161/63 SGK:
GV: Hỏi: 7.(x+1) là gì trong phép trừ trên?
GV: Nêu cách tìm số trừ?
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Hỏi: 3x - 6 là gì trong phép nhân câu b?
GV: Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
GV: Tương tự đặt câu hỏi gợi ý cho HS giải đến kết quả cuối cùng của bài tập.
GV: Củng cố qua bài 161=>Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính.
Lý thuyết và bài tập:
HS:
Câu 1: (SGK)
Tính chất
Phép cộng
Phép nhân
Giao hoán
a + b = 
a . b = 
Kết hợp
(a+b)+ c = 
(a.b).c = 
Tính chất phân phối của phép nhân đói với phép cộng
a. (b+c) =  + 
* Bài tập:
Bài 159/63 SGK:
a/ n - n = 0
b/ n : n = 1 (n0)
c/ n + 0 = n
d/ n - 0 = n
e/ n . 0 = 0
g/ n . 1 = n
h/ n : 1 =n
Câu 2: (SGK)
Lũy thừa bậc n của a là của n bằng nhau, mỗi thừa số bằng 
 an =a.a.a (n0)
 n thừa số
a gọi là
n gọi là
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là
Câu 3: (SGK)
HS: an. am = an+m 
am : an = am-n (a0; mn). 
 an . am = an+m
 an : am = an-m (a0; mn).
Câu 4:
HS: Phát biểu định nghĩa / 34 SGK.
Nếu ab thì a = b.k (kN; b0)
* Bài tập:
Bài 160/63 SGK:
a/ 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197.
b/ 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121.
c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157
d/ 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47) = 164 . 100 = 16400
Bài 161/63 SGK:
Tìm số tự nhiên x biết
a/ 219 - 7. (x+1) = 100
 7.(x+1) = 219 - 100
 7.(x+1) = 119
 x+1 = 119:7
 x+1 = 17
 x = 17-1
 x = 16
b/ (3x - 6) . 3 = 34
 3x - 6 = 34:3
 3x - 6 = 27
 3x = 27+6
 3x = 33
 x = 33:3
 x = 11
IV. Củng cố: Từng phần.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn bài tập 163: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 => Trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm đi: (33 -25) : 4 = 2cm
	- Chú ý: Các số chỉ giờ không quá 24.
	- Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tâp 164; 165; 166; 167/63 SGK
	- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 5 đến câu 10.
-------------------*&*---------------------
Ngµy d¹y : 22 / 11 / 2011
Tiết 38: 
 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN.
- HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Ôn tập các câu hỏi từ 5 -> 10 SGK
- GV: Chuẩn bị bảng 2 về dấu hiệu chia hết và bảng 3 về cách tìm ƯCLN và BCNN như trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra kiến thức cũ trong phần giảng bài.
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Tiết trước ta đã ôn về các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Tiết này ta ôn lại các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯCLN; BCNN.
GV: Các em trả lời các câu hỏi SGK/61 từ câu 5 đến câu 10.
Câu 5:
GV: Cho HS đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được tính chất chia hết của một tổng.
♦ Củng cố: 
1. Tính chất chia hết không những đúng với tông mà còn đúng với hiệu số của hai số.
2. Bài tập:
Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 30 + 42 + 19
b/ 60 – 36
c/ 18 + 15 + 3
3. Dựa vào các tính chất chia hết mà ta không cần tính tổng mà vẫn kết luận được tổng đó có hay không chia hết cho một số và là cơ sở dẫn đến dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5; cho 9
Câu 6: 
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu dấu hiệu chia hết.
GV: Treo bảng 2/62 SGK cho HS quan sát và đọc tóm tắt các dấu hiệu chia hết trong bảng.
♦ Củng cố: 
Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460.
a/ Số nào chia hết cho 2?
b/ Số nào chia hết cho 3?
c/ Số nào chia hết cho 5?
d/ Số nào chia hết cho 9?
Câu 7:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa.
Câu 8:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho ví dụ minh họa.
♦ Củng cố: 
Bài 164/63 SGK
GV: - Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm
Bài 165/63 SGK
GV: Yêu câu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
GV: Hướng dẫn:
- Câu a: Áp dụng dấu hiệu chia hết để xét các số đã cho là số nguyên tố hay hợp số.
- Câu b: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 => a chia hết cho 3 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và a lớn hơn 3 => a là hợp số
- Câu c: Áp dụng tích các số lẻ là một số lẻ, tổng 2 số lẻ là một số chẵn. => b chía hết cho 2 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) và b lớn hơn 2 => b là hợp số
- Câu d: Hiệu c = 2 => c là số nguyên tố.
Câu 9:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.
Câu 10:
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.
GV: Treo bảng 3/62 SGK
Cho HS quan sát. Hỏi:
Em hãy so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN ?
Bài 166/63 SGK
a/ Hỏi: 84 x ; 180 x; Vậy x có quan hệ gì với 84 và 180?
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
b/ GV: Hỏi:
x 12; x 15; x 18. Vậy x có quan hệ gì với 12; 15; 18?
GV: Cho HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Bài 167/63 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, cho HS đọc và phân tích đề.
Hỏi: Đề bài cho và yêu cầu gì?
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Cho cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm.
- Giới thiệu thêm cách cách trình bày lời giải khác.
Lý thuyết và bài tập:
HS:
Câu 5: (SGK)
Tính chất 1:
Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều ... cho cùng... thì ... chia hết cho số đó.
a m, b m và c m =>
 (............) m
Tính chất 2:
Nếu chỉ có .... của tổng không chia hết ...., còn các số hạng khác đều ..... cho số đó thì tổng ..... cho số đó.
a b, b m và c m => 
(...) m
HS: Câu a không chia hết cho 6 (theo t/chất 2)
Câu b: Chia hết cho 6 (theo t/chất 1)
Câu c: Chia hết cho 6 (Vì tổng các số dư chia hết cho 6)
*Bài tập:
Không tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?
a/ 30 + 42 + 19; b/ 60 – 36
c/ 18 + 15 + 3
Câu 6: ( SGK)
* Bài tập:
Trong các số sau: 235; 552; 3051; 460.
a/ Số nào chia hết cho 2?
b/ Số nào chia hết cho 3?
c/ Số nào chia hết cho 5?
d/ Số nào chia hết cho 9?
Câu 7: (SGK)
Câu 8: (SGK)
* Bài tập:
Bài 164/63 SGK
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT.
a/ (1000+1) : 11
 = 1001 : 11 = 91 = 7 . 13
b/ 142 + 52 + 22 
 = 196 + 25 +4 = 225 = 32 . 52
c/ 29 . 31 + 144 . 122 
 = 899 + 1 = 900 =22 .32 . 52
d/ 333: 3 + 225 + 152
 = 111 + 1 = 112 = 24 . 7
Bài 165/63 SGK
Điền ký hiệu ; vào ô trống.
a/ 747 P; 235 P; 97 P
b/ a = 835 . 123 + 318; a P 
c/ b = 5.7.11 + 13.17; b P
d/ c = 2. 5. 6 – 2. 29 ; c P
Câu 9: (SGK)
Câu 10: (SGK)
* Bài tập:
Bài 166/63 SGK
HS: x ƯC(84, 180) 
a/ Vì: 84 x ; 180 x và x > 6
 Nên x ƯC(84; 180)
 84 = 22 . 3 .7
 180 = 22 32 . 5
 ƯCLN(84; 180) = 22 . 3 = 12
 ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12}
 Vì: x > 6 nên: x = 12
 Vậy: A = {12}
b/ HS: x BC(12; 15; 18)
Vì: x 12; x 15; x 18 
 và 0 < x < 300
 Nên: x BC(12; 15; 18)
 12 = 22 . 3
 15 = 3 . 5
 18 = 2. 32
BCNN(12; 15; 18) = 22 . 32 . 5
 = 180
BC(12;15; 18) ={0; 180; 360;..}
Vì: 0 < x < 300
Nên: x = 180
Vậy: B = {180}
Bài 167/63 SGK
Theo đề bài:
Số sách cần tìm phải là bội chung của 10; 12; 15.
10 = 2 . 5
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5	
BCNN(10; 12;15) = 22.3.5 = 60
BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180; 240; ....}
Vì: Số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Nên: số sách cần tìm là 120 quyển.
	IV. Củng cố: Từng phần
	V. Hướng dẫn về nhà:
	- Hướng dẫn bài 168; 169/68 SGK
- Xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm bài tập 201; 203; 208; 211; 212; 215/26, 27, 28 SBT. Bài tập dành cho HS khá giỏi 216; 217/28 SBT
- Ôn tập kỹ lý thuyết chương I, chuẩn bị tiết 39 làm bài tập kiểm tra 45 phút.

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.doc