. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : - Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
3. Thái độ : - Chăm chỉ, phát triển tư duy, cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: SGK, làm bai tập.
Tuần: 10 Tiết: 30 Ngày Soạn: 17/10/2011 Ngày dạy : 19/10/2011 LUYỆN TẬP §16 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố, khắc sâu khái niệm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số 2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 3. Thái độ : - Chăm chỉ, phát triển tư duy, cẩn thận. II. Chuẩn Bị: - GV: Hệ thống bài tập. - HS: SGK, làm baiø tập. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, tìm tòi suy luận, tái hiện, thảo luận. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 6A2 : 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Tìm ước chung của 8 và 12. Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Tìm bội chung của 6 và 9. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) GV yêu cầu HS đọc đề bài: Yêu cầu 2 HS lên bảng viết hai tập hợp. HS 3 lên bảng viết giao của hai tập hợp trên. HS4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với tập hợp A và B? Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp con của một tập hợp? à Nhận xét (ghi điểm). Hoạt động 2: (12’) GV yêu cầu HS làm bài vào giấy. GV kiểm tra bài làm của 5 HS nhanh nhất. 2 HS lên bảng viết hai tập hợp: A = B = M = A B M = M A M B Mọi phần tử của tập hợp A đề thuộc tập hợp B, ta nói A B. HS làm bài vào giấy. a) AB = b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán Bài 136: A = B = M = A B M = M A M B Bài 137: a) AB = b) AB là tập hợp các HS vừa giỏi HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG à Nhận xét. Hoạt động 3: (10’) GV treo đề bài lên bảng. Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm trong 5 phút. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8 GV đặt câu hỏi củng cố cho bài tập này: Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được. Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? à Nhận xét. của lớp. c) AB = B d) AB = e) NN* = N* HS đọc đề bài. HS hoạt động theo nhóm học tập. Các nhóm treo bài của mình lên bảng. GV đặt câu hỏi cho từng nhómtrả lời. văn, vừa giỏi toán của lớp. c) AB = B d) AB = e) NN* = N* Bài 138: Cách chia Số phần Số bút ở mỗi phần Số vở a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 4. Củng Cố - Xen vào lúc luyện tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tậo 171; 172 SBT. - Xem trước bài 17. 6. Rút Kinh Nghiệm :
Tài liệu đính kèm: