a)Kiến thức
- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
b)Kĩ năng
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
c)Thái độ
- Giáo dục học sinh tính nhạy bén, cẩn thận, chính xác.
§9 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN Tiết : 13 Ngày dạy :28/9/2009 1. Mục tiêu : a)Kiến thức Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. b)Kĩ năng - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn c)Thái độ Giáo dục học sinh tính nhạy bén, cẩn thận, chính xác. 2.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận, máy tính. HS: Ôn định nghĩa số hữu tỉ, xem trước bài, đem máy tính bỏ túi 3.Phương pháp Gợi mở -vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen họat động nhóm 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định Kiểm diện sĩ số học sinh 4.2 Kiễm tra bài cũ Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:Gọi 1 HS lên bảng . Sửa bài tập 80/SGK/14: (8đ) Tìm các số a,b,c biết rằng : và a+ 2b - 3c = -20 Nếu người ta cho điều kiện thứ 2 là ta phải làm sao ? (2đ) HS: Bài tập 80/SGK/14 a = 10 ; b = 15 ; c = 20 4.3.Giảng bài mới GV:Gọi HS nhắc lại thế nào là số hữu tỉ ? HS:Số viết được dưới dạng phân số Ta đã biết các phân số , có thể viết được dưới dạng số thập phân (). GV: Các số thập phân đó có là số hữu tỉ không ? HS:Các số thập phân đó là các số hữu tỉ GV:Còn số thập phân 0,323232 có phải là số hữu tỉ không ? Bài học hôm nay sẽ cho ta câu trả lời. GV:Đưa ra ví dụ 1, yêu cầu HS chia và 1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn : Ví dụ 1 : Viết các phân số dưới dạng số thập phân. Các số thập phân như : 0,15 ; 1,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn. kiểm tra kết quả bằng máy tính.Có cách làm nào khác không ? Phân tích TSNT bổ sung STP để mẫu là luỹ thừa của cơ số 10. GV:Đưa ví dụ 2: Gọi 1 học sinh lên bảng chia tử cho mẫu ? Em có nhận xét gì về phép chia này ? HS:Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 được lặp đi lặp lại. Số 0,4166gọi là một STP vô hạn tuần hoàn. GV:Nêu cách viết gọn ,ký hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lặp lại vô hạn lần. Số 6 gọi là chu kỳ của STP vô hạn tuần hoàn 0,41(6). GV:Cho HS viết các PS: dưới dạng STP và chỉ ra chu kỳ của nó rồi viết gọn lại. Học sinh dùng máy tính thực hiện phép chia. Ví dụ 2 : Viết phân số dưới dạng số thập phân. 5,0 12 0,4166 80 80 8 . . Số 0,4166 gọi là 1 số thập phân vô hạn tuần hoàn. Cách viết gọn : 0,41666 = 0,41(6) Số 6 gọi là chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6). GV:Ở ví dụ 1 ,ta đã viết được PS: dưới dạng STP hữu hạn, ở ví dụ 2 ta đã viết PS dưới dạng STP vô hạn tuần hoàn. Các PS này đều ở dạng tối giản. Xét xem mẫu của các PS này có chứa các TSNT nào ? HS: có mẫu 20 chứa TSNT 2 và 5. có mẫu 25 chứa TSNT 5. có mẫu 12 chứa TSNT 2 và 3 GV:Các PS tối giản với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng STP hữu hạn ? HS:Không có ước nguyên tố khác 2 và 5 2. Nhận xét : SGK / 33 -Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. - Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. GV:Các PS tối giản với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng STP vô hạn tuần hoàn ? HS: Mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 GV:Đưaví dụ : Cho 2 phân số Mỗi PS trên viết được dưới dạng STP hữu hạn hay STP vô hạn tuần hoàn ? Vì sao ? HS:Làm /SGK/33(hoạt động nhóm ) GV: Như vậy một PS bất kỳ có thể viết được dưới dạng STP hữu hạn hoặc STP vô hạn tuần hoàn. Do mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng PS nên có thể nói mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng STP hữu hạn hoặc STP vô hạn tuần hoàn và ngược lại GV:Phân tích 0,(4) = 0,(1).4 =.4 = / SGK/33 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. GV:Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập : Viết các số thập phân 0,(3) ; 0,(25) dưới dạng phân số . HS:Lên bảng trình bày GV:Kết luận, treo bảng phụ. HS:Đọc SGK Ví dụ 3 : SGK /33 0,(3) = 0,(1).3 = 0,(25) = 0,(1).25 = Kết luận : SGK/34 Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn biểu diễn 1 số hữu tỉ. 4.4.Củng cố và luyện tập : GV:Cho HS làm bài 65/SGK/ 34 HS:Giải thích và Sử dụng máy tính đưa ra kết quả. 1.Bài 65/ SGK/ 34 GV:Cho HS làm bài 66/ SGK/ 34 HS:Giải thích và sử dụng máy tính đưa ra kết quả. ? Em nào có thể cho biết số 0,323232 có phải là số hữu tỉ không ? Viết số đó dưới dạng phân số ? 2.Bài 66/ SGK/ 34 Số 0,323232 là 1 số thập phân vô hạn tuần hoàn nên là 1 số hữu tỉ. 0,(32) = 0,(01).32 = GV:Cho HS làm bài 67 SGK/ 34 A = Điền vào ô vuông 1 số nguyên tố có 1 chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.Có thể điền mấy số như vậy ? HS:Cho nộp 5 tập đầu tiên. Bài 67 SGK/ 34 . A = ; A = A = Có thể điền 3 số. 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn, khi xét các điều kiện này phân số phải tối giản, học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. BT về nhà : 68 /SGK/ 34 và 85,86,87/ SBT/ 35. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: