Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 14: Luyện tập

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 14: Luyện tập

- MỤC TIÊU:

Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.

II- CHUẨN BỊ:

Bảng phụ ghi sẵn bài tập – Máy tính bỏ túi máy tính, Sgk, các kiến thức liên quan

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1) Bài cũ: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu số dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 Áp dụng: Làm bài 87 SBT/ 15

 Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 14 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: 
Nhận biết được số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
II- CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ ghi sẵn bài tập – Máy tính bỏ túi máy tính, Sgk, các kiến thức liên quan
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1) Bài cũ: Nêu điều kiện để một phân số tối giản với mẫu số dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 Áp dụng: Làm bài 87 SBT/ 15
 Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân
2) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Cho hsinh làm bài 71 Sgk/ 35: Viết các phân số dưới dạng số thập phân
Gọi hsinh lên bảng làm bài (kết quả ở dạng viết gọn)
Hsinh cả lớp theo dõi nhận xét
Cho hsinh làm bài 88 SBT/ 15
Gviên hướng dẫn hsinh viết số 0,(25) dưới dạng phân số
Hãy viết các số sau đây dưới dạng phân số:
0,(34); 0,(5); 0,(123)
Hsinh cả lớp làm bài vào vở
Gọi ba hsinh lên bảng sửa bài, các hsinh khác theo dõi nhận xét
Cho hsinh làm bài 89 SBT/ 15
Gviên hướng dẫn hsinh viết số 0,0(3) dưới dạng phân số
Hãy viết các số sau đây dưới dạng phân số:
0,0(8) ; 0,1(2) ; 0,1(23)
Hsinh cả lớp làm bài vào vở
Gọi ba hsinh lên bảng sửa bài, các hsinh khác theo dõi nhận xét
Cho hsinh làm bài 72 Sgk/ 35: Các số sau đây có bằng nhau không? 0,(31) và 0,3(13)
Viết các số 0,(31) và 0,3(13) dưới dạng không gọn rồi so sánh
Ngoài cách làm trên ta có thể viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số rồi so sánh các phân số đó.
Cho hsinh làm bài 70 Sgk/ 35
Gọi một hsinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét và sửa sai (nếu có)
NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài 71 Sgk/ 35
= 0,1111 = 0, (1)
= 0, 010101= 0, (01)
= 0, 001001001 = 0, (001) 
Bài 88 SBT/ 15
0,(25) = 0, (01) . 25 =. 25 = 
0,(34) = 0, (01) . 34 =. 34 = 
0,(5) = 0, (1) . 5 =. 5 =
0,(123) = 0, (001) . 123 =. 123 =
Bài 89 SBT/ 15
a) 
 b) 
Bài 72: 
Ta có: 0,(31) = 0,(01).31=
0,3(13) = 0,3+0,0(13) = 0,3+
= 0,3+=
Vậy 0,3(13)=0,(31)
Bài 70 Sgk/ 35: Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản
a) b) 
c) d) 
3) Củng cố: 
Cho hsinh lấy ví dụ số hữu tỉ a là số nguyên, là số thập phân hữu hạn, là số thập phân vô hạn tuần hoàn
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân như thế nào?
4) Dặn dò:
Nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
Luyện thành thạo cách viết: phân số thành phân số hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại
Làm bài 86; 91 SBT/ 15
Xem trước bài “Làm tròn số”
Tìm ví dụ thực tế về làm tròn số và mang theo máy tính.
RÚT KINH NGHIỆM: 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docT14- LUYEN TAP.doc