Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiếp theo)

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiếp theo)

a)Kiến thức

- Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 b)Kĩ năng

- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

c)Thái độ

- Giáo dục học sinh tính nhạy bén.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II : HÀM SỐ & ĐỒ THỊ
§1 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Tiết: 23	 	
Ngày dạy:2/11/2009 
1. Mục tiêu :
a)Kiến thức
- Học sinh biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 b)Kĩ năng
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không, biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
c)Thái độ
Giáo dục học sinh tính nhạy bén.
2.Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận
HS: Bảng nhóm.
3.Phương pháp 
Gợi mở -vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen họat động nhóm 
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định
Kiểm diện sĩ số học sinh
4.2Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
4.3 Bài mới 
GV:Giới thiệu sơ lược về chương hàm số & đồ thị. Nhắc lại đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học.
1. Định nghĩa :
HS làm ?1
a) Quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của 1 vật chuyển động đều với vận tốc 15m/s.
b) Khối lượng m (kg) theo V (cm3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3) ( D là hằng số 0 ).
 ?1
a) s = 15 t
b) m = D.V
 m = 7800V
Ví dụ : khối lượng riêng sắt Dsắt = 7800 kg/m3. 
GV: Nhận xét về sự giống nhau của công thức trên 
Nhận xét : Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
GV:Giới thiệu định nghĩa / 52 SGK. Gạch chân dưới công thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. 
HS:Nhắc lại định nghĩa.
GV:Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học ( k > 0 ) là trường hợp riêng của k 0.
Định nghĩa : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx ( k là hằng số 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
GV: Cho học sinh làm ? 2 /SGK/ 52
HS:Thực hiện 
GV:Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 
k = . x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
HS: x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
 ? 2 /SGK/ 52 
y = . x ( vì y tỉ lệ thuận với x )
 x = y
 Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
GV:Giới thiệu phần chú ý và yêu cầu học sinh nhận xét về hệ số tỉ lệ : y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? ()
HS: x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
Chú ý : SGK / 52 : 
 Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói 2 đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
GV:Cho học sinh đọc phần chú ý SGK.
HS:Làm ? 3 /SGK/ 52 :Lần lượt điền vào bảng phụ.
 ? 3 /SGK/ 52
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (m)
10
8
50
30
Khối lượng (tấn)
10
8
50
30
Hoạt động 2 
HS làm ? 4 /SGK/ 53
y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
x
x1 = 3
x2 = 4
x3 = 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 =
y3 =
y4 =
GV:Giả sử y và x tỉ lệ thuận với nhau y = kx.Khi đó với mỗi giá trị x1 , x2 , x3  khác 0 của x ta có 1 giá trị tương ứng y1 = kx1 , 
y2 = kx2 , y3 = kx3  của y và do đó : .Có , hoán vị 2 trung tỉ của tỉ lệ thức hay 
2. Tính chất :
? 4 / SGK/53
a) Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x :
 Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
y1 = kx1 6 = k . 3 k = 2
b) y2 = kx2 = 2.4 = 8
 y3 = kx3 = 2.5 = 10 , y4 = 12
c)(chính là hệ số tỉ lệ)
.Tương tự 
HS:Hoạt động nhóm, đại diện nhóm thực hiện
HS:2 tính chất SGK/ 53
GV:Em hãy cho biết tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào ?
HS:là hệ số tỉ lệ 
Tính chất : SGK/53
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì
+ Tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+ Tỉ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia.
GV: Hãy lấy ví dụ ? 4 để minh hoạ tính chất 2 của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS: , 
 Hoặc ( )
4.4 Củng cố và luyện tập :
GV:Cho HS làm 1/SGK/ 53 :
 x và y tỉ lệ thuận với nhau khi x = 6 thì y = 4
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x.
b) Biểu diễn y theo x.
c) Tính giá trị y khi x = 9 ; x = 15.
HS:Nộp tập 
Bài 1/SGK/ 53 
a) Vì x và y tỉ lệ thuận nên y = kx
 4 = k . 6 k = 
b) y = 
c) x = 9 y = .9 = 6
 x = 15 y = .15 = 10 
GV:Cho HS làm 2/SGK/ 54
HS:Lên bảng phụ điền vào ô trống.
2/SGK/ 54
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
 Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = kx4 
GV:Cho HS làm 3/SGK/ 54
a) Điền số vào ô trống.
b) m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì
m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 7,8. Nhưng V tỉ lệ thuận với m theo hệ số tỉ lệ 
Bài 3/SGK/ 54
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
là 
HS:Hoạt động nhóm
GV:Cho HS làm 4/SGK/ 54
z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k ? (1)
 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h? (2)
 (1) (2) => ?
HS:Hoạt động nhóm 
 Bài 4/SGK/ 54
Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky (1)
 Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx (2)
 Từ (1) và (2) z = k ( hx )
 z = ( kh ) x
 Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là kh.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học lại thật kỹ bài học.
Làm Bt 1, 2, 4, 5, 6, 7/ SBT/ 42, 43.
Nghiên cứu bài 2 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
5. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23 Dai luong ti le thuan.doc