- Kiến thức: - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ.
Chửụng III: THOÁNG KEÂ Ngày soạn : 9/1/2011 Tiết 41 : thu thập số liệu thống kê, tần số I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ... III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu GV: Treo bảng phụ ví dụ SGK Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập bảng dưới đây: STT Lớp Số cây trồng được 1 6A 35 2 6B 30 3 6C 28 4 6D 30 5 6E 30 6 7A 35 7 7B 28 8 7C 30 9 7D 30 10 7E 35 11 8A 35 12 8B 50 13 8C 35 14 8D 50 15 8E 30 16 9A 35 17 9B 35 18 9C 30 19 9D 30 20 9E 50 GV: Vấn đề mà người lập bảng quan tâm là gì ? GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. GV: Cho HS hoạt động làm ?1 Em hãy quan sát bảng trên để biết cách lập một bảng số liệu thống kê số liệu ban đầu trong các trường hợp tương tự. GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau VD: Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 phân theo giới tính, phân theo thành thị, nông thôn trong từng địa phương (GV treo bảng phụ bảng 2) Số dân Địa phương Tổng số Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn Nam Nữ Thành thị Nông thôn Hà Nội 2672,1 1336,7 1335,4 1538,9 1133,2 Hải Phòng 1673,0 825,1 847,9 568,2 1104,8 Hưng Yên 1068,7 516,0 552,7 92,6 976,1 Hà Giang 602,7 298,3 304,4 50,9 551,8 Bắc Kạn 275,3 137,6 137,7 39,8 235,5 HS: Đọc các số liệu từ bảng trên HS: Vấn đề mà người điều tra quan tâm là số cây trông fđược của mỗi lớp. Hoạt động 2: Dấu hiệu, đơn vị điều tra GV: Cho HS hoạt động làm ?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ? GV: Nhận xét và chuẩn hoá GV: Nội dung cần điều tra (vấn đề hay hiện tượng) được gọi là dấu hiệu. Thường được kí hiệu bởi các chữ cái in hoa X, Y, GV: Vậy dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ? Dấu hiệu Y ở bảng 2 là gì ? GV: Chốt lại Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? HS: Trả lời câu hỏi ?1 Điều tra số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp tết trồng cây HS: Trả lời Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng được của mỗi lớp Dấu hiệu Y ở bảng 2 là: số nam và nữ ở thành thị và nông thôn ở các địa phương. HS: Trả lời Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. Hoạt động 3: Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu GV: Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu Mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số cây; ví dụ lớp 7C trồng 30 cây, lớp 8D trồng 50 cây. Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu. GV: Vậy trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ? GV: Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (thường được kí hiệu là N) GV: Tất cả các giá trị ở cột 3 của bảng 1 gọi là dãy các giá trị của dấu hiệu X GV: Cho HS làm câu ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ? Hãy đọc các giá trị của X ? HS: Nghe và quan sát GV giới thiệu về giá trị của dấu hiệu. HS: Trả lời có 20 giá trị của dấu hiệu HS: Có 20 giá trị. Các giá trị là: 35; 30; 28; 50 Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 1 và trả lời ?5 Có bao nhiêu số khác nhau trong cột “ Số cây trồng được ” ? Nêu cụ thể các số khác nhau đó ? GV: Cho HS hoạt động làm ?6 GV: Mỗi giá trị có thể xuất hiện 1 hoặc nhiều lần trong dãy giá trị của dấu hiệu. Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là x và tần số của giá trị được kí hiệu là n GV: Yêu cầu HS làm ?7 GV: Kết luận (SGK) HS: Có 4 giía trị khác nhau 35; 30; 28; 50 HS: Trả lời câu hỏi HS: Lập bảng Giá trị 35 30 28 50 Số lần 7 8 2 3 4. Củng cố: Hoạt động 5: Củng cố bài GV: Nêu chú ý SGK Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các số; tuy nhiên cũng có trường hợp không phải là số. Ví dụ điều tra về sự ham thích bóng đá của một số HS. Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban đầu cố thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn từ bảng 1 ta có bảng sau: 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 HS: Nghiên cứu kĩ các chú ý HS: Lập bảng trên vào vở 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc các khái niệm dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy các giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu. 2. Giải các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 7, 8 6. Rỳt kinh nghiệm; . Ngày soạn : 9/1/2011 Tiết 42 : luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; nhận biết được khái niệm tần số của một giá trị. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, - Học sinh: Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ? - Thế nào là dấu hiệu ? đơn vị điều tra ? Giá trị của dấu hiệu ? Dãy giá trị của dấu hiệu ? - Thế nào là tần số của mỗi giá trị ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập luyện tập GV: Cho HS làm bài tập 2 (SGK) GV treo bảng phụ kết quả thống kê ở bảng 4 SGK TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 t/g 21 18 17 20 19 18 19 20 18 19 a, Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị ? b, Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu ? c, Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng chữa bài. GV: Gọi HS nhận xét bài làm của nhóm bạn GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK GV treo bảng phụ bảng 5 và bảng 6 SGK: thời gian chạy 50 m của từng HS trong một lớp 7 được GV TD ghi lại trong hai bảng 5 và 6 STT HS nam Thời gian (Giây) STT HS nữ Thời gian (Giây) 1 8,3 1 9,2 2 8,5 2 8,7 3 8,5 3 9,2 4 8,7 4 8,7 5 8,5 5 9,0 6 8,7 6 9,0 7 8,3 7 9,0 8 8,7 8 8,7 9 8,5 9 9,2 10 8,4 10 9,2 11 8,5 11 9,2 12 8,4 12 9,0 13 8,5 13 9,3 14 8,8 14 9,2 15 8,8 15 9,3 16 8,5 16 9,3 17 8,7 17 9,3 18 8,7 18 9,0 19 8,5 19 9,2 20 8,4 20 9,3 a, Dấu hiệu chung cần tìm ở hai bảng ? b, Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng) c, Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng) GV: Cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện lên bảng làm bài. GV: Chuẩn hoá và cho điểm 4. Củng cố: HS: Đọc nội dung, yêu cầu bài 2 SGK HS: Hoạt động nhóm sau đó lên bảng trình bày. a, Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị b, Có 5 gí trị khác nhau là: 17 , 18 , 19 , 20 , 21 c, Lập bảng tần số Giá trị 17 18 19 20 21 Số lần 1 3 3 2 1 HS: Nhận xét HS: Đọc nội dung đề bài bài tập 3 SGK (8) HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải a, Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ) b, Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: Bảng 5: Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 5 Bảng 6: Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 4 c, Bảng 5 Giá trị 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8 Số lần 2 3 8 5 2 Bảng 6 Giá trị 8,7 9,0 9,2 9,3 Số lần 3 5 7 5 HS: Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Củng cố bài GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 SGK GV treo bảng phụ bảng 7 SGK Khối lượng chè trong từng hộp (g) 100 100 101 100 101 100 98 100 100 98 102 98 99 99 102 100 101 101 100 100 100 102 100 100 100 100 99 100 99 100 a, Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó b, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu c, Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng trình bày GV: Nhận xét và cho điểm HS: Lập bảng trên vào vở HS: Đọc nội dung bài tập 4 SGK HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 4 a, Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30 b, Sô các giá trị khác nhau là 5 c, Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 , 100 , 101 , 102. Bảng tần số Giá trị 98 99 100 101 102 Số lần 3 4 16 4 3 5. Hướng dẫn về nhà: 1. HS ôn tập bài cũ. 2. Giải các bài tập trong SBT 6. Rỳt kinh nghiệm: . Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 43 : bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh hiểu được bảng “tần sô” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ... III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Em hãy cho biết thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị ? GV: Nhận xét và gọi HS đó lên bảng làm bài tập 2 SBT trang 3 GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá v ... ng ? GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 17 SGK trang 20 GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 25 và cho biết: a, Số trung bình cộng ? b, Mốt của dấu hiệu ? GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. 4. Củng cố: HS: Lên bảng làm bài tập Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. Số trung bình cộng là: = = 1172,8 (giờ). Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180 HS: Đọc nội dung bài tập 16 SGK HS: Lên bảng làm bài tập Không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện vì các giá trị có khoảng chênh lệch lớn. HS: Quan sát bảng 25 SGK và làm bài tập 17 Thời gian(x) Tần số (n) Các tích (x.n) ĐTB 3 1 3 = 7,68 4 3 12 5 4 20 6 7 42 7 8 56 8 9 72 9 8 72 10 5 50 11 3 33 12 2 24 N=50 Tổng: 384 b, M0 = 8 Hoạt động 3: Củng cố bài GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 18 SGK a, Đây là bảng phân phối ghép lớn (ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp, ví dụ 110 – 120 (cm), coự 7 em HS có chiều cao rơi vào khoảng này và 7 được gọi là tần số của lớp đó). b, Cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này được thực hiện như sau: * Tính số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp (còn gọi là cận của lớp). Chẳng hạn số TB cộng của lớp 110 – 120 là: = 115 GV: Tương tự các em hãy tính các số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất còn lại ? * Nhân số TB của mỗi lớp với tần số tương ứng. * Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu. GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải GV: Chuẩn hoá và cho điểm. HS: Đọc nội dung yêu cầu bài tập 18 SGK trang 21 HS: Nghe sự hướng dẫn của GV và làm bài tập Số TB cộng của lớp 121 – 131 là: = 126 Số TB cộng của lớp 132 – 142 là: = 137 Số TB cộng của lớp 143 – 153 là: = 148 Chiều cao TB(x) Tần số (n) Các tích (x.n) ĐTB 105 1 105 = 132,68 115 7 805 126 35 4410 137 45 6165 148 11 1628 155 1 155 N=100 Tổng: 13268 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm đề cương câu hỏi ở SGK trang 22. Làm các bài tập trong SBT. 2. Giải các bài tập 19 SGK trang 22. 6.Ruựt kinh nghieọm: .. = ----------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 49 : ôn tập chương iii với sự giúp đỡ của máy tính CASIO hoặc máy tính có tính năng tương đương. I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê. HS làm được các dạng bài tập chương 3. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ, đề cương câu hỏi ôn tập... III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra - ôn tập lí thuyết Câu hỏi 1: GV: Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm, chẳng hạn điểm kiểm tra một tiết chương III của mỗi HS của lớp mình thì em phải làm những việc gì ? và trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào ? GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và cho điểm Câu hỏi 2: GV: Tần số của một giá trị là gì ? Có nhận xét gì về tổng các tần số ? GV: gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm Câu hỏi 3: GV: Bảng tần số có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ? GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. Câu hỏi 4: GV: Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? ý nghĩa của số trung bình công ? Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể làm đại diện cho dấu hiệu ? GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm 4. Củng cố: HS: Trả lời câu hỏi Xác định dấu hiệu Lập bảng số liệu thống kê ban đầu HS: Lên bảng trả lời câu hỏi Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu Tổng các tần số là số các giá trị hay là số các đơn vị điều tra HS: Trả lời câu hỏi - Bảng tần số ngắn gọn hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu hơn nữa nó giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán như số trung bình cộng. HS: Lên bảng trả lời câu hỏi. Số trung bình cộng được tính theo công thức: = Trong đó: x1, x2, , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, n2 , , nk là k tần số tương ứng N là số các giá trị ý nghĩa của số trung bình cộng Số trung bình cộng thường được làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. Số trung bình cộng có thể làm đại diện cho dấu hiệu khi các giá trị không chênh lệch quá lớn. Hoạt động 3: Củng cố bài GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ? GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? Mốt của ?3 ở bảng 25 là bao nhiêu ? GV: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta phải làm những gì ? GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm. HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu = HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Mốt ở bảng 22 là M0 = 8 HS: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số sau cùng nối với mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm các bài tập ở SGK và SBT trong chương III. 2. Chuẩn bị bài, giờ sau làm bài tập kiểm tra một tiết. -------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 50 : ôn tập chương iii với sự giúp đỡ của máy tính CASIO hoặc máy tính có tính năng tương đương. I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê. HS làm được các dạng bài tập chương 3. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ, đề cương câu hỏi ôn tập... III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra - ôn tập lí thuyết(học T1) Hoạt động 2: Bài tập ôn tập Bài tập 20 SGK trang 23 GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 20 SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 20 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập Dấu hiệu của bài toán ? Nêu các giá trị khác nhau ? Tìm tần số của các giá trị khác nhau ? Lập bảng tần số GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. Để vẽ biểu đồ từ bảng tần số ta làm như thế nào ? Dựng biểu đồ đoạn thẳng GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. GV: Gọi HS lên bảng lập bảng tần số dọc sau đó tính số trung bình cộng GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. 4. Củng cố: HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 20 Dấu hiệu: Năng suất lúa năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào. Các giá trị khác nhau: 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 Tần số tương ứng: 1, 3, 7, 9, 6, 4, 1 Bảng tần số: Giá trị 20 25 30 35 40 45 50 Tần số 1 3 7 9 6 4 1 HS: để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số Dựng biểu đồ HS: Lên bảng vẽ biểu đồ HS: Lên bảng tính số trung bình cộng Năng suất Tần số Các tích Số TB 20 1 20 = = 35 25 3 75 30 7 210 35 9 315 40 6 240 45 4 180 50 1 50 N=31 Tổng: 1085 Hoạt động 3: Củng cố bài GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ? GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? Mốt của ?3 ở bảng 25 là bao nhiêu ? GV: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta phải làm những gì ? GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm. HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu = HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Mốt ở bảng 22 là M0 = 8 HS: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số sau cùng nối với mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm các bài tập ở SGK và SBT trong chương III. 2. Chuẩn bị bài, giờ sau làm bài tập kiểm tra một tiết. -------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 51 : KIểM TRA 45’ (chương III) I. Mục tiêu: - Kiểm tra sự hiểu bài của HS - Biết tìm dấu hiệu của một vấn đề điều tra, biết lập bảng tần số, lập biểu đồ đoạn thẳng, tính số trung bình cộng. - Biết vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập . - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, đề bài kiểm tra... - Học sinh: Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập... III. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới. A. Đề bài: I/ Phần trắc nghiệm: Câu 1: Điểm kiểm tra 1 tiết môn toán của HS lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau: 3 6 6 7 7 2 9 6 4 7 5 8 10 9 8 7 7 7 6 6 5 8 2 8 8 8 2 4 7 7 6 8 5 6 6 3 8 8 4 7 8 5 a, Dấu hiệu của bài toán là: A. Thời gian giải một bài toán của mỗi HS trong lớp. B. Điểm kiểm tra một tiết môn toán của tổng số HS lớp 7C. C. Số HS tham gia làm bài kiểm tra một tiết môn toán của lớp 7C. D. Điểm kiểm tra một tiết môn toán của mỗi HS lớp 7C. b, Số các giá trị là: A. 40 B. 42 C. 44 D. 45 c, Số các giá trị khác nhau là: A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 II/ Phần tự luận: Câu 2: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 32 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau. 5 8 8 10 7 9 8 9 14 5 7 8 10 7 9 8 9 7 14 10 5 5 14 9 8 9 8 9 7 10 9 8 1. Dấu hiệu ở đây là gì ? 2. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét. 3. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. 4. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. B. Đáp án: Câu 1a (1 đ): D Câu 1b (1 đ): B Câu 1c (1 đ): C Câu 2: (7 đ) - Dấu hiệu: Thời gian giải một bài tập của mỗi HS (2 điểm) - Lập bảng tần số: (3 điểm) Thời gian Tần số Các tích Số TB cộng 5 4 20 = 8,5 7 5 35 8 8 64 9 8 72 10 4 40 14 3 42 N = 32 Tổng: 273 - Vẽ biểu đồ đoạn thẳng đúng: (2 điểm) 4. Nhận xét - GV thu bài sau đó nhận xét ý thức làm bài của HS 5. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập các dạng bài tập chương III - Đọc nghiên cứu trước chương IV biểu thức đại số - Khái niệm về biểu thức đại số. ------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: