1. Kiến thức: Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thứa giảm hoặc tăng của biến.
2. Kĩ năng: Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến, biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận.
2. Chuẩn bị :
GV: Thước , bảng phụ ghi đề bài tập.
HS: Vở ghi, SGK, vở BT, ôn khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng .
3. Phương pháp:
§7 ĐA THỨC MỘT BIẾN Tiết : 59 Ngày dạy: 24/03/2010 1. Mục tiêu : Kiến thức: Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thứa giảm hoặc tăng của biến. Kĩ năng: Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến, biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. 2. Chuẩn bị : GV: Thước , bảng phụ ghi đề bài tập. HS: Vở ghi, SGK, vở BT, ôn khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng . 3. Phương pháp: Gợi mở và nêu vấn đề 4. Tiến trình : 4.1Ổn định tổ chức : 4.2. KT bài cũ : HS 1: Tính tổng 2 đa thức : và Tìm bậc của đa thức tổng . HS 2 : 1/. và Tìm bậc của đa thức tổng. (8đ) 2/.Đa thức trên gọi là đa thức gì ? (2đ) GV nhận xét cho điểm. 4.3. Giảng bài mới : Hoạt động 1 : GV ghi ví dụ. . Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến số và tìm bậc của đa thức đó. . Sau đó GV yêu cầu học sinh viết các đa thức của biến x,y,z,t. ? Thế nào là đa thức một biến ? . Hãy giải thích vì sao ở đa thức A, B số lại coi là đơn thức của biến y,x. GV giới thiệu : Để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta viết A (y) , để chỉ rõ B là đa thức của biến x ta viết như thế nào ? B (x). GV lưu ý học sinh cách viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. Khi đó giá trị của đa thức A (y) tại y = -1, kí hiệu là A (-1). Giá trị của đa thức B (x) tại x = 2 được kí hiệu là B (2). GV yêu cầu học sinh tính A (- 1), B (2). Học sinh làm bài tập ? 1 / 41 SGK. Tính A (5) , B ( - 2 ) Với A (y) B (x) là các đa thức nêu trên. Học sinh làm tiếp bài tập ? 2 SGK. Tìm bậc của các đa thức nêu trên. ? Vậy : bậc của đa thức một biến là gì ? Bài tập 43/43 SGK : . Học sinh xác định bậc của đa thức. Hoạt động 2 : Học sinh làm bài tập ? 3 / 42 SGK. Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức trước hết ta thường phải làm gì ? Có mấy cách sắp xếp ? Vẫn đa thức B ( x ) hãy sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến. Học sinh làm bài tập ? 4 SGK . Học sinh nhận xét bậc của hai đa thức trên . Nếu ta gọi hệ số của luỹ thừa bậc 2 là a, hệ số của luỹ thừa bậc 1 là b, hệ số của luỹ thừa bậc 0 là c thì mọi đa thức bậc hai của biến x sau khi sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến đều có dạng : trong đó a, b, c là các số cho trước và . Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong đa thức Q ( x ), R ( x ). Các chữ a, b, c, nói trên không phải là biến số, đó là những chữ đại diện cho các số xác định cho trước. Người ta gọi những chữ như vậy là hằng số ( gọi tắt là hằng ). Hoạt động 3 : Giáo viên lưu ý nhấn mạnh : là hạng tử có bậc cao nhất của đa thức P ( x ) nên số 6 được gọi là hệ số cao nhất. là hệ số của luỹ thừa bậc 0 còn gọi là hệ số tự do. 4.4 Củng cố và luyện tập : Cho đa thức : P( x )= Thu gọn – sắp xếp P ( x ) theo lũy thừa giảm của biến. Viết các hệ số khác 0 của đa thức P ( x ). . Tìm bậc của đa thức P ( x ) . Tìm hệ số cao nhất của P ( x ) . Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi : “ Thi về đích nhanh nhất “ Thi viết nhanh các đa thức 1 biến có bậc bằng số người của nhóm. Luật chơi : 2 nhóm mỗi nhóm cử 5 người viết trên bảng phu,ï mỗi nhóm 1 viên phấn chuyền tay nhau viết, mỗi người viết 1 đa thức, trong 3 phút đội nào viết được nhiều đa thức thì đội đó sẽ thắng cuộc. = Bậc của đa thức là 4. Đa thức có bậc là 2. I. Đa thức một biến : Ví dụ : A = là đa thức của biến y. B = Là đa thức của biến x. + Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến. Mỗi số được coi là một đa thức một biến. + Để chỉ rõ A là đa thức của biến y. B là đa thức của biến x, ta viết : A (y) ,B (x). Bài tập ? 1/41 SGK = Bài tập ? 2 SGK A ( y ) là đa thức bậc 2. B(x) =;B( x) là đa thức bậc 5. Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không) đã được thu gọn là số mũlớn nhất của biến trong đa thức đó. Bài tập 43 /43 SGK Đa thức bậc 5. b) Đa thức bậc 1 c) Thu gọn được , đa thức bậc 3. d) Đa thức bậc 0. II. Sắp xếp một đa thức. Bài tập ? 3 / SGK Sắp xếp B ( x ) theo luỹ thừa tăng của biến . B ( x ) = Bài tập ? 4 SGK Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến. Q (x) =. =. R (x) =. =. + Nhận xét : Mọi đa thức bậc 2 của biến x sau khi sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa giảm của biến điều có dạng . a, b, c là các số cho trước, . + Chú y ù: SGK / 42 III. HẰNG SỐ : Ví dụ : Xét đa thức : P (x) =. 6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5. là hệ số cao nhất . 7 là hệ số của luỹ thừa bậc 3. -3 là hệ số của luỹ thừa bậc 1. là hệ số của luỹ thừa bậc 0. ( hay hệ số tự do ) . Bài tập 39 / 43 SGK. P (x) =. 6 là hệ số của luỹ thứa bậc 5. - 4 là hệ số của luỹ thứa bậc 3 9 là hệ số của luỹ thừa bậc 2 -2 là hệ số của luỹ thừa bậc 1 2 là hệ số của luỹ thừa bậc 0 ( 2 là hệ số tự do ) c) Bậc của đa thức P (x) là 5, hệ số cao nhất của P (x) là 6. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Nắm vững cách sắp xếp đa thức, ký hiệu đa thức, biết tìm bậc và các hệ số của đa thức. Làm bài tập 40 , 41 , 42 / 43 SGK. Chuẩn bị : Cộng, trừ đa thức một biến. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: