Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 1 - Tiết 1: Mục tiêu của chương I

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 1 - Tiết 1: Mục tiêu của chương I

Là chương mở đầu của chương trình Đại số lớp 7 đồng thời cũng là phần nối tiếp của chương "Phân số" lớp 6, h/s đạt được những yêu cầu sau:

*Về kiến thức :

 - Nắm được 1 số kiến thức về số hữu tỉ, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và luỹ thừa, thực hiện trong tập số hữu tỉ, h/s hiểu và vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức của dãy tỉ số bằng nhau, qui ước làm tròn số bước đầu có khái niệm về số vô tỉ, số thực và căn bậc hai.

 

doc 168 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 1 - Tiết 1: Mục tiêu của chương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng : 
chương I : Số hữu tỷ- số thực
Mục tiêu của chương
Là chương mở đầu của chương trình Đại số lớp 7 đồng thời cũng là phần nối tiếp của chương "Phân số" lớp 6, h/s đạt được những yêu cầu sau:
*Về kiến thức :
 - Nắm được 1 số kiến thức về số hữu tỉ, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và luỹ thừa, thực hiện trong tập số hữu tỉ, h/s hiểu và vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức của dãy tỉ số bằng nhau, qui ước làm tròn số bước đầu có khái niệm về số vô tỉ, số thực và căn bậc hai.
*Về kỹ năng
- Có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, biết giải các bài toán có nội dung thực tế, những nơi có điều kiện có thể nên cho h/s kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi
 *Về thái độ 
- Bước đầu có ý thức vận dụng các hiểu biết về số hữu tỉ, số thực để giải các bài toán trong thực tế.
Đ1. tập Hợp Q các Số hữu tỉ
I. Mục tiêu: 
- KT: Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ. bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.
- KN: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh số hữu tỉ.
II. Chuẩn bị :
 *Giáo viên :Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa ba tập hợp số : N , Z , Q , và các 
 bài tập , thước chia khoảng, phấn màu.
 *Học sinh : Ôn tập các kiến thức : Phân số bằng nhau, T/c cơ bản của phân số , quy 
 đồng mẫu các phân số , so sánh số nguyên , so sánh phân số , biểu diễn 
 số nguyên trên trục số .
III. Hoạt động dạy học:
 1/ổn định lớp:
 2/Kiểm tra bài cũ:
 	 Tìm các tử mẫu của các phân số còn thiếu:(4học sinh )
a) c) 
b) 
 3/Bài Mới:
*ĐVĐ:Trong tập số nguyên có làm được bài tập trên không?
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội Dung
BS
Hoạt động 1: 
GV: Có nhận xét gì về các phân số ở mỗi phần bài tập kiểm tra ?
? Có thể viết mỗi số thành bao nhiêu phân số bằng nó.
 GV : Ta đã biết các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó là số hữu tỉ 
? Các số 3; -0,5; 0; 2 có là hữu tỉ không.
? Vậy thế nào là số hữu tỉ.
? Số hữu tỉ viết dạng TQ như thế nào .
- Cho học sinh làm ?1;? 2.
?Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao.
?Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không ? Vì sao.
 ?Quan hệ N, Z, Q như thế nào .GV giới thiệu sơ đồ.
-Yêu cầu học sinh làm BT1(7)
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS vẽ trục số , biểu diễn các số nguyên -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 trên trục số ?
GV: Tương tự số nguyên ta cũng biểu diễn được mọi số hữu tỉ trên trục số
-GV nêu các bước trên bảng phụ
*Nhấn mạnh phải đưa phân số về mẫu số dương.
- GV yêu cầu HS biểu diễn trên trục số.
 -GV nêu các bước trên bảng phụ 
GV : Trên trục số ,điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
GV đưa ND BT2(SBT-3) lên bảngphụ.
Hoạt động 3 
-GV yêu cấu HS làm ?4-GVcho học sinh đọc VD SGK? Cách so sánh 2 số hữu tỉ.?Nếu x < y thì trên trục số
điểm x ở vị trí nào so với điểm y.
 Thế nào là số hữu tỉ âm, dương. Số 0 là số hữu tỉ âm hay số hữu tỉ dương?
-Y/c học sinh làm ?5.
-GV chốt kiến thức .
HS: Mỗi số có thể viết thành ba phân số bằng nó
HS: Có thể viết mỗi số thành vô số phân số bằng nó.
-HS: là các số hữu tỉ 
- HS trả lời 
HS trả lời
- HS: N Z Q
Hai HS lên bảng làm bài 
HS lên bảng biểu diễn.
 -2 -1 0 1 2
HS tự đọc VD 1, 2. quan sát và trả lời các câu hỏi của GV.
-HS đổi 
-HS tiến hành biểu diễn tương tự như VD1.
- HS tiến hành làm BT2
- Viết dạng phân số
HS hoạt động nhóm . Sau 5ph đại diện nhóm trình bày.
- Dựa vào SGK học sinh trả lời 
HS trả lời .
 HS lên bảng làm ?5
1. Số hữu tỉ 
VD
a) Các số 3; -0,5; 0; 2 là các số hữu tỉ .
b) Số hữu tỉ được viết dưới dạng (a, b)
c) Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là Q.
?1
 0,6 = = 
-1,25 = ; 1
?2
 Với aZ thì a = 
Với n N thì n =
Bài tập 1(sgk- tr7)-
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
* VD1: Biểu diễn trên trục số0
1
2
5/4
B1: Chia đoạn thẳng đv ra 4phần bằng nhau, lấy 1 đoạn làm đv mới, nó bằng đv cũ
B2: Số nằm ở bên phải 0, cách 0 là 5 đv mới.
VD2:Biểu diễn trên trục số.
Ta có: 
-2/3
-1
0
1
3. So sánh hai số hữu tỉ. 
a) VD1 : so sánh: -0,6 và
giải (SGK)
 VD 2 : sgk
b) Cách so sánh:
+Viết các số hữu tỉ về cùng mẫu
+ So sánh hai tử số , số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
?5555555
 +Số hữu tỉ dương: 
+Số hữu tỉ âm : 
Số hữu tỉ khôngdương Số hữu tỉ
không âm : 
 4. Củng cố, luyện tập 
* Thế nào là số hữu tỉ cho VD?
* Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- Y/c học sinh làm BT2(7), HS tự làm
 a) hướng dẫn rút gọn phân số .
- Y/c học sinh làm BT3(7): + Đưa về mẫu dương
 + Quy đồng
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm BT; 1; 2; 3; 4; 8 (tr8-SBT)
- HDBT8: a) và 
 d) 
IV- Rút kinh nghiệm:	
Tuần 1
Tiết 2 
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng : 
Đ2.Cộng trừ số hữu tỉ
I. Mục tiêu: 
* KT: Học sinh nẵm vững quy tắc cộng trừ số hữu tỉ , hiểu quy tắc chuyển vế trong tập số hữu tỉ .
* KN: Có kỹ năng làm phép tính cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng
* TĐ: Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
II.Chuẩn bị :
*GV : Bảng phụ ghi công thức cộng trừ số hữu tỉ, Quy tắc chuyển vế.
*HS : Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số , quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc 
III- Hoạt động dạy học:
 1/ổn định lớp: 
2/Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh 1: Nêu quy tắc cộng trừ phân số học ở lớp 6(cùng mẫu)?
Học sinh 2: Nêu quy tắc cộng trừ phân số không cùng maồu
 3/ Bài mới:
*ĐVĐ: Cộng trừ số hữu tỉ có gì khác so với cộng trừ số nguyên kh”ng? 
Hoạt động của thaày
Hoạt động của trò
Nội Dung
BS
Hoạt động 1
GV đưa ra BT: x=- 0,5.
 y = 
? Tính x + y = ? ; x – y = ? -Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng , mỗi em tính một phần
-Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm NTN ?
Với x= (a,b,m Z)
Hãy tính : x + y = ? 
 x – y = ? 
-GV yêu cầu HS tự đọc VD sgk
- HS làm ?1
GV cho HS nhận xét.
Chốt kết quả và cách làm.
Hoạt động 2:.
Bài tập : Tìm số nguyên x biết : 
Nhăc lại quy tắc chuyển vế trong Z ?
GV: tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế.
-Y/c học sinh đọc VD sgk
 nêu cách làm?
-Y/c học sinh?2
GV chú ý cach làm cho HS trường hợp:
HS: đổi - 0,5 ra PS
2 HS lên bảng tính. Cả lớp cùng làm so sánh kết quả.
HS : - Viết số hữu tỉ về PS cùng mẫu dương
+áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu
-Học sinh viết CTTQ
HS tự đọc VD sgk.
 HS lên bảng làm.
-Học sinh còn lại tự làm vào vở
-1 HS lên bảng làm 
x+ 5 = 17 
 x = 17 -5 => x = 12
HS trả lời .
- 1 học sinh phát biểu qui tắc chuyển vế trong Q.
-Chuyển ở vế trái sang về phải thành
- Học sinh tự trình bày lại vào vở.
 2 HS lên bảng trình bày . Cả lớp cùng làm , so sánh kết quả.
HS đọc chú ý SGK 
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ .
a) tq:
x= (a,b,m Z ; m > 0)
b)VD: Tính
?1
2. Quy tắc chuyển vế.
a) QT: (sgk)
 x + y =z
 x = z - y
b) VD: Tìm x biết
?2 
a) x = ; b) x = 
c) Chú ý
 (SGK )
 4/ Củng cố, luyện tập: 
* Nêu lại các kiến thức cơ bản đã học trong bài?
* Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng
 mẫu dương?
* Qui tắc chuyển vế?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
 * Học lý thuyết .
 *Về nhà làm BT 6c, BT 2b; BT 8c,d; BT 9c,d; 
 BT 10: Yêu cầu sự tính toán chính xác.
IV. Rút kinh nghiệm: 	
Tuần: 02
Tiết :03 
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng : 
Đ3.Nhân chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
* KT: Học sinh nắm vững các qui tắc nhân chia số hữu tỉ , hiểu khái niệm tỉ số của 2 
*KN: Có kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
*TĐ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
II. Chuẩn bị:
 *GV: Bảng phụ ghi CTTQ nhân chia hai số hữu tỉ ,tính chất của phép nhân số hữu tỉ
 (đối với phép nhân). ĐN tỉ số của hai số . Bảng phụ tổ chức trò chơi.
 *HS : Ôn tập quy tắc nhân , chia phân số , T/c cơ bản của phép nhân phân số .
III- Các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức lớp. 
 2. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm NTN? 
 Thực hiện phép tính: a) 
HS 2 : Phát biểu quy tắc chuyển vế , Viết công thức TQ?
 Thực hiện phép tính b) 
 3. Bài mới:
 *ĐVĐ: Nhân chia số hữu tỉ có gì khác so với cộng trừ số nguyên không? 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
BS
-Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên đưa ra câu hỏi:
? Nêu cách nhân chia số hữu tỉ .
? Lập công thức tính x. y=?
Yêu cầu HS tự đọc VD sgk.
+Các tính chất của phép nhân với số nguyên đều thoả mãn đối với phép nhân số hữu tỉ.
? Nêu các tính chất của phép nhân số hữu tỉ .
- Giáo viên treo bảng phụ 
Bài tập củng cố
Với (y0)
áp dụng quy tắc chia phân số 
 hãy viết công thức chia x cho y? 
-Yêu cầu HS tự đọc ví dụ sgk. Nêu cách làm.
- Giáo viên y/c học sinh làm ? Nêu cách làm bài tập ?
GV nhân mạnh phần chú ý.
Phân tích cho HS .
? So sánh sự khác nhau giữa tỉ số của hai số với phân số .
-HS:Ta đưa về dạng phân số rồi thực hiện phép toán nhân chia phân số .
-HS lên bảng ghi.
-HS tự đọc VD sgk 
-Học sinh lên bảng ghi các T/c.so sánh kết quả ghi trên bảng phụ của GV
1 học sinh nhắc lại các tính chất .
-2HS lên bảng làm .
-Học sinh lên bảng ghi công thức.
HS tự đọc ví dụ sgk.
Nêu cách làm.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài sau đó nhận xét bài làm của bạn.
-Học sinh chú ý theo dõi
-Học sinh đọc chú ý sgk
HS đọc phần ví dụ.
-Tỉ số 2 số x và y với xQ; yQ (y0)
-Phân số (aZ, bZ, b0)
1. Nhân hai số hữu tỉ .
Với 
VD : SGK
*Các tính chất :
+ Giao hoán: x.y = y.x
+ Kết hợp: (x.y).z = x.(y.z)
+ Phân phối: 
 x.(y + z) = x.y + x.z
+ Nhân với 1: x.1 = x
Bài tập 11 (sgk -12)
a) ; b) ; 
 c) 
2. Chia hai số hữu tỉ 
Với (y0)
VD : sgk 
?: Tính
a)
b) 
* Chú ý: SGK 
* Ví dụ: Tỉ số của hai số -5,12 và 10,25 là hoặc 
 -5,12:10,25
-Tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (y0) là x:y hay 
 4. Củng cố, luyện tập
 * Nêu lại các kiến thức cơ bản đã học trong bài?
 * Quy tắc nhân chia số hữu tỉ ?
 * Y/c học sinh làm BT: 11; 12; 13; 14 (tr12)
BT 11: Thực hiện phép tính ( Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm). Cả lớp cùng 
 làm so sánh kết quả.
BT 12: 
BT 13 : Thực hiện phép tính ( Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm). Cả lớp 
 cùng làm so sánh kết quả.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
* Học theo SGK 
* Làm BT: 15; 16 (tr13); BT: 16 (tr5 - SBT)
 Học sinh khá: 22; 23 (tr7-SBT)
*HD BT 15(sgk- 13) 4.(- 25) + 10: (- 2) = -100 + (-5) = -105
*HD BT16(sgk-13) áp dụng tính chất phép nhân phân phối với phép cộng
 rồi thực hiện phép toán ở trong ngoặc
IV- Rút kinh nghiệm 	
Tuần: 02
Tiết : 04 
Ngày soạn: 
Ngày giảng : 
Đ4.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ số hữu tỉ.
cộng,trừ,nhân,chia số thập phân
I. Mục tiêu:
-KT: Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
-KN: Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ , có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân .
-TĐ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
II. Chuẩn bị:
*GV : Bảng phụ ghi bài tập , giải thích các ...  của hàm số và thống kê.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của hàm số, đồ thị hàm số, thống kê.
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập và trong hoạt động nhóm.Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II.\ CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Làm các bài tập về nhà. 
III.\ CáC BƯớC LÊN LớP:
1.\ ổn định lớp: 
2.\ Kiểm tra: Lồng ghép trong giờ học
3.\ Ôn tập:
ĐV Đ: Ôn tập toàn bộ nội dung đã học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
? Khi nào thì đại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x? Cho VD?
? Khi nào thì đại lượng y tỷ lệ nghịch với đại lượng x? Cho VD?
? Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) có dạng như thế nào?
? HS đọc và làm bài 6/SBT – 63?
? HS lên bảng vẽ hình?
? Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số nào?
? Nhận xét câu trả lời?
? HS đọc đề bài 7/SGK – 63?
? HS Hoạt động nhóm làm bài?
a) vẽ đồ thị hàm số
b) Tìm giá trị của các 
f(-2)=?;f(1)=?;f(2)=? 
HS: Khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0).
VD: Một “t” chuyển động đều với vận tốc 40km/h thì quãng đường y(km) và thời gian x (h) là hai đại lượng tỷ lệ thuận, được liên hệ bởi công thức y = 40x.
HS: khi đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là hằng số khác 0)
VD: Một hình chữ nhật có diện tích là 300m2. Độ dài hai cạnh x và y của hình chữ nhật là 2 đại lượng liên hệ bởi c”ng thức:
x.y = 300
HS: là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
HS đọc đề bài 6/SBT.
HS lên bảng vẽ hình.
HS:
 - Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số có dạng:
y = ax (a ạ 0)
- Vì đường thẳng qua A(1; 2) Nên: x = 1; y = 2.
- Ta có: 2 = a.1 ị a = 2
Vậy: đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x
HS đọc đề bài 7/SBT.
HS Hoạt động nhóm:
-vẽ đồ thị hàm số y=-1,5xố 
- f(-2)=3;f(1)=-1,5;f(2)=-3
1- Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số
* đại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x ú y = kx (k là hằng số khác 0).
* đại lượng y tỷ lệ nghịch với đại lượng x ú hay x.y = a
(a là hằng số khác 0)
Bài 6/SBT – T63:
Bài 7/SGK – T63:
a)vẽ đồ thị hàm số y=-1,5x
b) f(-2)=3;f(1)=-1,5;f(2)=-3
? Để tiến hành điều tra về một vấn đề nào đó (VD: Đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình bày kết quả thu được như thế nào?
? Trên thực tế, người ta thường dùng biểu đồ đề làm gì?
? HS đọc đề bài 7/SGK – 89(Bảng phụ).
? HS đọc kết quả trên biểu đồ?
? Nhận xét câu trả lời?
? HS đọc đề bài 8/SGK – 90? (bảng phụ)?
? Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng “Tần số”?
? Tìm mốt của dấu hiệu?
? Mốt của dấu hiệu là gì?
? Tính số trung bình cộng của dấu hiệu?
? Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì?
? Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó?
HS: Trả lời miệng 
- Thu thập số liệu thống kê.
- Lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Lập bảng “Tần số”.
- Tính số TB cộng của dấu hiệu.
- Rút ra nhận xét.
HS: để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
HS đọc đề bài 7/SGK.
HS đọc biểu đồ.
HS: nhận xét câu trả lời
- Dấu hiệu là sản lượng của từng thửa (tính theo tạ/ha).
HS đọc đề bài 8/SGK.
HS1: 
- Trả lời miệng dấu hiệu.
- Lên bảng lập bảng “Tần số”
HS2: M0 = 35(tạ/ha)
HS: là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “Tần số”.
HS3: Lên bảng tính cột “các tích” và .
HS: Được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
HS: khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau.
2- Ôn tập về thống kê
Bài 7/SGK – T90:
a/ Tỷ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi của vùng Tây Nguyên đi học Tiểu học là 92,29%.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long đi học Tiểu học là 87,81%.
b/ Vùng có tỷ lệ trẻ em đi học Tiểu học cao nhất là đồng bằng sông Hồng (98,76%), thấp nhất là đồng bằng sông Cửu Long.
Bài 8/SGK - T90
a/ - Lập bảng “Tần số”
(2 cột: sản lượng và tần số)
Sản lượng (tạ/ha) (x)
Tần số (n)
Các tích
ằ 37 (tạ/ha)
31
10
310
34 
20
680
35
30
1050
36
15
54 0
38
10
380
4 0
10
4 00
4 2
5
210
4 4 
20
880
N = 120
4 4 50
HS2: M0 = 35(tạ/ha)
4.\Củng cố:
- Qua bài chữa mấy dạng bài tập?
- Vận dụng kiến thức
5.\ Hướng dẫn về nhà.
- BT: 11 – 13/SGK – 91.
IV- Rút kinh nghiệm
Tuần: 16	Tiết: 69
Ngày soạn:	Ngày dạy:
ôn tập học kỳ ii (t3)
I.\ MụC TIÊU:
- Kiến thức: Hệ thống cho HS các kiến thức về biểu thức đại số. đơn thức và đa thức: cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, đa thức một biến. chương Hàm số, đồ thị của hàm số và thống kê.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, tính tổng, hiệu đơn thức, đa thức.Sử dụng máy tính để tính hàm thống kê
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập và trong hoạt động nhóm.Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II.\ CHUẩN Bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Ôn tập và làm các câu hỏi ôn tập, bài tập ôn tập cuối năm.
III.\ CáC BƯớC LÊN LớP: 
1.\ ổn định lớp: 
2.\ Kiểm tra: Lồng ghép trong giờ học
3.\ Ôn tập:
ĐV Đ: Ôn tập toàn bộ nội dung đã học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Bài 1
-GV: bài tập này dành cho học sinh khá giỏi,nếu ta cộng cho vế trái và vế phải của đẳng thức ad= bc cho “ab” ta được điều gì?
- a(b+d)=b(a+c): đây là tích trung tỉ và tích ngoại tỉ thì ta chỉ cần chuyển vế lấy 
- nếu ta muốn biến đổi thành thì ta làm tương tự như CM trên ntn?nếu còn thời gian thì cho học sinh biến đổi cho thành thạo còn kh”ng thì cho học sinh về nhà làm .
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc bài 58/30 SGK
-Nếu gọi x, y là số cây lớp 7A, 7B trồng được. Theo đề bài có thể viết được gì?
-Yêu cầu vận dụng t/c của dãy tỉ số b”ng nhau tìm x và y.
- bài toán này có lời giải thì ta nên đặt lời giải ntn?
-khi đó ta sẽ có tỉ lệ thức như thế nào là hợp lí cho việc tính toán?
-Bài toán này không nhất thiết là phải đặt x,y mà các em có thể đặt a,b.tùy thích.
-Bài 3.
+Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
+Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu thức?
+Hãy đổi các phân số ra số thập phân rồi tính.
-sau khi tính kết quả trong dấu ngoặc xong thì ta làm phép tính gì 
-Câu b hỏi tương tự, nhưng có phân số kh”ng viết được dưới dạng STP hữu hạn nên đổi tất cả ra phân số để tiến hành phép tính.
BT4: 
-Gợi ý:
? So sánh A với giá trị tuyệt đối của tổng hai biểu thức.( bỏ dấu giá trị tuyệt đối ra thực hiện phép cộng các số và các biến ) 
A so sánh A và 
? Kết quả chỉ có được với điều kiện nào?
- Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất khi nào? 
-có nghĩa là :(x-2001) và (1-x) cùng dấu, x-2001 ≥0 
và 1-x ≥0
=> Û1 x 2001
Bài 5:(bài 28/64/SGK)
Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng.
Yêu cầu Hs tính f(5) ? f(-3) ?
Yêu cầu Hs điền các giá trị tương ứng vào bảng .
HS nhận xét , đánh giá kết quả 
Gv kiểm tra kết quả phần a
Yêu cầu HS lên bảng làm phần b 
-HS dưới lớp làm bài cá nhân
Bài 6: ( bài /12.sgk9)
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 14 lên bảng.
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
- Dấu hiệu ở đây là gì?
- Số các giá trị là bao nhiêu?
-Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
- nhận xét sau khi lập bảng?
Bài 7.(Bài tập 47/45) 
Gợi ý: chọn cách cộng hay trừ tuỳ ý sao cho tính tổng một cách nhanh nhất
- tính tổng bằng cách đặt phép tính thì phải lưu ý điều gì?
- nếu áp dụng quy tắc trừ hai đa thức để tính hiệu P(x) - Q(x) - H(x) thì cần chú ý điều gì?
Chữa bài làm của học sinh, đánh giá, cho điểm.
Bài 8(bài 54/48.sgk):
+ khi x=1/10 có phải là nghiệm của đa thức p(x)=5x+1/2 không?
-Nếu thế thì làm thế nào để tìm nghiệm của p(x)=5x+1/2 theo định nghĩa ?
-Thay x=1;x=3 có phải là 2 nghiệm của đa thức Q(x)=x2-4x+3
HS: từ ad=cb ta biến đổi
=>ad+ab= bc+ab
=>a(b+d)=b(a+c) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép chia)
- ta chỉ vệ cộng thêm cho vế trái và vế phải là “-ab”
-1 HS đọc bài 58/30 SGK.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
 = 0,8 và y – x = 20
-1 HS lên bảng trình bày
-Số cây lớp 7A, 7B trồng được là x, y ( x, y ẻ N)
=> = 0,8 = 
-1 HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
-Nhận xét mẫu số các phân số trong biểu thức chỉ chứa ước nguyên tố 2 và 5.
-tính giá trị trong ngoặc trước sau đó dùng tính chất 
-Hai HS lên bảng làm cùng một lúc cả hai câu a, b.
-Hoạt động nhóm làm BT 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày lời giải.
- tính = + 
 = |x-2002+1-x|
 = |-200|
ịA ³ 
- khi A ³ 2000
- Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2000 
Hs thực hiện việc tính f(5);f(-3) bằng cách thay x vào công thức đã cho.
Hs điền vào bảng các giá trị tương ứng:
Khi x = -6 thì y = 
Khi x = 2 thì y =  
+Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh.
+Số các giá trị là 35.
+Số các giá trị khác nhau là 8.
Nhận xét:
Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút.
Thời gian giải chậm nhất là 10 phút.
Số bạn giải từ 7 đến 10 phút chiếm tỷ lệ cao.
HS1:
 P(x)=2x4–2x3 -x+1
+Q(x)= -x3+5x2+4x
 H(x)=-2x4 +x2 + 5
P(x)+Q(x)+H(x)= -3x3+6x2+3x+6
HS2:
P(x)=2x4–2x3 -x+1
-Q(x)= +x3-5x2-4x
-H(x)=+2x4 -x2 -5
P(x)-Q(x)-H(x)
=4x4–x3+6x2–5x-4
HS1:
Vậy x=1/10 không phải là nghiệm của p(x)=5x+1/2
=>cho p(x)=0
=> p(x)=5x+1/2=0
=> 5x=-1/2=>x=-1/10
HS2: Q(1)=12 - 4.1+3 =1-4+3 =0
Q(3)=32 - 4.3+3 =9-12+3 =0
Vậy Q(x)=x2-4x+3 có hai nghiêm là x=1 và x=3
+Bài 1
CMR: từ tỉ lệ thức (với b+d0) ta suy ra được 
CM: từ ad=cb ta biến đổi
=>ad+ab= bc+ab
=>a(b+d)=b(a+c) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép chia)
Bài 2:
Số cây lớp 7A, 7B trồng được là x, y ( x, y ẻ N)
Theo đề bài ta có:
 = 0,8 = và y - x = 20
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 = = = 
 Nên : = 20 x = 20 . 4 
 = 80 (cây)
= 20y = 20 . 5 = 100 (cây)
 Trả lời : Số cây lớp 7A, 7B trồng được lần lượt là :
 80 ( cây) và 100 ( cây )
Bài 3.
a)
= (0,36 – 36) : (3,8+0,2)
= (-35,64) : 4 = -8,91
b)- 1,456: + 4,5 .
= - : + .
= - + = - 
= = = 
BT 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
 A = + 
 = + 
 A ³ 
 A ³ 2000
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 2000 
Û (x-2001) và (1-x) cùng dấu
 Û 1 x 2001
Bài 5:(bài 28/64/SGK)
Cho hàm số y = f(x) = .
a/ Tính f(5); f(-3) ?
Ta có: f(5) = .
 f(-3) = 
b/ Điền vào bảng sau:
x
-6
-4
2
12
y
-2
-3
6
1
Bài 6:
b/ Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N = 35
Bài 7.(Bài tập 47/45) 
P(x)=2x4–2x3 -x+1
Q(x)= -x3+5x2+4x
H(x)=-2x4 +x2 + 5
Tính P(x)+Q(x)+H(x) ; P(x)-Q(x)-H(x)
Bài 8(bài 54/48.sgk):
a)
Vậy x=1/10 không phải là nghiệm của p(x)=5x+1/2
=>cho p(x)=0
=> p(x)=5x+1/2=0
=> 5x=-1/2=>x=-1/10
b) Q(1)=12 - 4.1+3 =1-4+3 =0
Q(3)=32 - 4.3+3 =9-12+3 =0
Vậy Q(x)=x2-4x+3 có hai nghiêm là x=1 và x=3
4.\ Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại kiến thức đã học ở hk1+hk2
- Tập giải bài toán đã làm , ôn tập lý thuyết cho vững tự ôn tập tốt để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 đạt kết quả tốt.
IV- Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 7_T.doc