Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 1 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 1)

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 1 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 1)

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ

 Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc

 

doc 68 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 1 - Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I- Số HữU Tỉ
 Tuần : 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 1: tập hợp Q các số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ
	Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
	- Học sinh: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6
III.Cách thức tiến hành: Đàm thoại +Hợp Tác Nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
	A. Tổ chức:
	7A :	 	7B:	 	
	B. Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi: 
	1. Nêu hai phân số bằng nhau? cho ví dụ 
	2. Cho phân số tìm các phân số bằng phân số đã cho
	HS: Trả lời
	GV: Chữa lại
	C. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
ở lớp 6 ta đã học về tập hợp các số nguyên, số tự nhiên, về phân số số thập phân, tất cả các số đó ta có thể gọi là số gì?
Để tìm hiểuđiều đó ta vào bài học hôm nay
Hoạt động 2: 1. Số hữu tỉ
GV: Em quan sát cách các số ở ví dụ SGK qua bảng phụ sau
Ví dụ: 
HS: Quan sát bẳng bảng phu và SGK và đưa ra nhận xét mỗi số đã cho đều có thể viết dưới dạng phân số và có vô số cách viết khác nhau nhưng có cùng một giá trị
Vậy các số ở trên đều là các số hữu tỉ, em hãy nêu khái niệm số hữu tỉ
HS: Số hữu tỉ là số có dạng với 
GV:
Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với 
Em hãy cho ví dụ về số hữu tỉ, làm theo yêu cầu ?1; ?2 SGK ra phiếu học tập theo nhóm
Ví dụ: Như HS viết
HS: Cho ví dụ và đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm khác
1. Số hữu tỉ :
3; -0,5; 0; là các số hữu tỉ
* Khái niệm : (sgk )
Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q
?1. là các số hữu tỉ vì:
?2.Với aZ thì Q
Với n N thì 
Hoạt động 3.2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV: Em nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số,làm ?3
HS: Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, làm ?3
Ví dụ 1: Biểu diễn số nguyên trên trục số
GV: Để biểu diễn số trên trục số ta làm như sau
Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn từ điểm 0 đến điểm 1) thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn vị mới bằng 1/4 đơn vị cũ.
Số hữu tỷ 5/4 được biểu diễn bởi điểm nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bàng 5 đơn vị
 HS: áp dụng biểu diễn số -2/3 trên trục số
2, Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
VD1:Biểu diễn số nguyên trên trục số.
VD2. biểu diễn số hữu tỉ 5/4 trên trục số 
Hoạt động 4:3. So sánh hai số hữu tỉ
GV: Em hãy nhắc lai các phương pháp so sánh hai phân số 
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV:Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta có thể đưa về việc so sánh hai phân số 
Hoặc ta so sánh hai số hữu tỉ qua việc biểu diễn nó trên trục số
GV: Với hai sốhữu tỷ x,y ta có: 
Em hãy so sánh số hữu tỉ BT SGK
HS: Hai HS lên bảng làm bài tập
GV:Chốt lại kiến thức
- Nếu x < y thì trên trục số, điểm x nằm bên trái điểm y.
Số hữu tỷ lớn hưn 0 gọi là số hữu tỷ dương;
Số hữu tỷ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỷ âm.
HS: Đứng tại chỗ trả lời ?5
3. So sánh hai số hữu tỉ :
?4. So sánh 2 phân số và 
VD1:so sánh 
?5 Các số hữu tỷ dương:
Các số hữu tỷ âm:
Số không phải là số hữu dương cũng không là số hữu tỷ dương là:
 D: Củng cố :
GV: Dùng bảng phụ 
Em điền vào bảng phụ sau
BT1;BT2:
HS: Làm bài tập 1; 2 và đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn
GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập sau:
Bài tập nâng cao: Cho số hữu tỷ x=
Với a.Với giá trị nào của a thì 
x là số dương
x là số âm
x không là số dương cũng không là số âm
Bài tập 1:
-3Z -3 N
-3Q Z
NZ Q 
Bài tập 2: Các phân số biểu diễn
Sốhữu tỷ là
Bài tập nâng cao:
a)14>0 nên x là số dương khi a-6>0 hay a>6. Vậy a= 7; 8; 9
b) 14>0 x là số âm khi a-6<0 hay a < 6.
Vậy a= 5;4;3;2;
E. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm khái niệm số hữu tỉ, biểu diễn số hữu trên trục số và so sánh hai số hữu tỉ
	2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5; Trang 3, 4, 
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
	Bài tập 5:Theo bài ra x < y suy ra a < b
	từ đó suy ra: x <z <y
 Tuần 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết 2: Cộng trừ hai số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng trừ hai số hữu tỉ nhanh và đúng vận dụng tốt quy tắc chuyển vế
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Phiếu học tập
	- Học sinh: Xem trước nội dung bài
III. Cách thức tiến hành: Đàm thoại + Hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
	A. Tổ chức:
	7A	 7B:	
	B. Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ về 3 số hữu tỉ( dương, âm, số 0) chữa bài tập 3 (8- sgk)
Học sinh 2: Chữa bài tập 5 (8)
Ta có: ;;
Vì a< b a+ b <a+b <b+b
2a <a+b <2b
<<x< z< y
 GV rút ra kết luận: Giữa 2 điểm hữu tỉ bất kì bao giờ cũng có 1 điểm hữu tỉ nữa.
 C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết làm tính với các phân số vậy với một số hữu tỉ bất kỳ ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ
GV: Em thực hiện phép tính 
HS: Thực hiện tính cộng có
Vậy để làm tính cộng hai số hữu tỉ ta cần
 làm gì?
HS: Đưa số hữu tỉ về phân số làm tính với các phân số 
GV:Ta làm ví dụ sau theo nhóm ra phiếu học tập
Ví dụ: Tính 
Ta có 
HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm bạn
GV:Qua ví dụ em có đưa ra kết luận gì?
HS: đưa ra kết luân về quy tắc cộng trừ hai số hữu tỷ
Quy tắc: SGK 
1. Cộng trừ 2 số hữu tỉ:
x=; y= (a, b, mzm> 0)
x+y =+= 
x-y= - =
VD.
a, += += 
b, -3- () = 
? 1
a, 0,6+
b, 
Quy tắc: SGK
Hoạt động 3:2. Quy tắc chuyển vế 
GV: Em nhắc lại quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên
HS: Nhắc lại quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên
Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ 
Em hãy phát biểu quy tắc SGK 
HS: Phts biểu quy tắc SGK 
GV: Nhắc lại
Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia một đẳng thức ta phải đổi dấu cộng thành trừ và trừ thành cộng
Em làm ví dụ sau
HS: làm ví dụ 
GV: Nêu chú ý
Phép tính cộng trừ trong tập Q có đủ các tính chất như trong tập số nguyên Z
2 HS làm ?2.
2, Qui tắc ( chuyển vế )
- QT: (sgk/9)
với mọi x, y,z Q
x +y = z x = z-y
VD: 
?2
a, 
b, 
.
 D: Củng cố :
GV: Chia học sinh trong lớp làm 6 nhóm phát các phiếu học tập và yêu cầu các em làm việc theo nhóm giải cấc bài tập
HS: làm việc theo nhóm giải bài tập 6;9 SGK
GV: Goị học sinh nhận xét và chữa bài 
-HS hoạt động nhóm làm BT10(10 SGK )
Giải bài tập 6
Bài 9: Tìm x biết 
Cách 1:
Cách 2: 
E. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các qui tắc và công thức tổng quát.
-Làm các bài tập còn lại 
-Ôn qui tắc nhân chia phân số , tính chất của phép nhân.
Bài tập nâng cao: Tìm x biết:
HD: Biến đổi thành:
KQ: 
x=
 Tuần 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3: Nhân chia số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia các số hữu tỉ và học sinh hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng 
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình ở học sinh
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Phiếu học tập ghi bài tập 11, 12
	- Học sinh: Xem trước nội dung bài
III. Cánh thức tiến hành: Gợi mở + Vấn đáp + Hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
	A. Tổ chức:
	 7A :	 	7B:
B. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Muốn cộng 2 số hữu tỉ x,y ta làm như thế nào? viết công thức tổng quát.Làm BT8d (10 SGK )
HS2. Phát biểu và viết qui tắc chuyển vế
 Chữa BT9d.
 C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phận số vậy việc nhân chia số hữu tỉ ta đưa về nhân chia các phân số 
Hoạt động 2: 1. Nhân hai số hữu tỉ 
GV: Em xét ví dụ sau 
Tính: 
Qua ví dụ trên em có nhận xét gì
HS: Làm tính và nhận xét
GV: Để thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ ta đưa về thực hiện phép nhân hai phân số
Tức là ta có:
Cho 
Em áp dụng giải BT 11 theo nhóm ra phiếu học tập sau 
Ví dụ:
HS: Làm theo nhóm BT 11 ra phiếu học tập
HS: Nhận xét bài làm của các nhóm khác
1. Nhân 2 số hữu tỉ:
Với x= ; y = (b ;d 0)
 Ta có: 
 x.y =. =
VD.
* Tính chất:
 +) x.y =y.x
 +) (x.y ). z =x.(y.z)
 +)x.1=1.x
 +)x. =1
 +)x. (y+z)=x.y+x.z
Hoạt động 3:2. Chia hai số hữu tỉ
Em thực hiện tinh chia các phân số sau 
HS: Làm tính chia
Có 
Như vậy để thực hiện phép chia hai số hữu tỉ ta đưa về việc thực hiện phép chia hai phân số 
Tức là: Cho 
Em là theo nhóm ?2 SGK 
HS: Thảo luận nhóm làm ?2 và đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn
GV: Nêu ví dụ: Tính
Chú ý: SGK 
2. Chia 2 số hữu tỉ:
Với x= y= ( y0)
Ta có : x:y=:=.=
?1.
a, 3,5.
b, 
* Chú ý.
Với x;y Q ; y 0 tỉ số của x và y kí hiệu là x/y hay x : y
 D: Củng cố :
BT13. (12 SGK )
HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
 -3 HS lên bảng.
GV chia HS làm 2 đội mỗi đội gồm 5HS làm BT14. Đội nào làm nhanh là thắng .
GV: Yêu cầu HS làm bài 16 theo nhóm
HS: Làm bài 16 theo nhóm 
a. 
 = 
BT13.(12 SGK )
Kết quả :
a, -7
b, 2
c. 
BT14 (12 SGK )
 x
 4
 =
 :
 x
 :
 -8
 :
 =
 16
 =
 =
 =
 x
 -2
 =
Bài tập 16:
a. 
 = 
E. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
	Nhân chia số hữu tỉ 
	Xem trước nội dung bài Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
	2. Giải các bài tập 11;12;13d; 15; 16d SGK/12,13
	Bài tập nâng cao:
 Tuần 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm tuyệt đối của một số hữu tỉ và làm tốt các phép tính với các số thập phân 
	- Kỹ năng: Có kỹ năng xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Trục số nguyên
	- Học sinh: Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên
III. Cánh thức tiến hành: Gợi mở + Vấn đáp + Hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
	A. Tổ chức:
	7A :	 	7B:	 	B. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
	Tìm | 15 | ; | -3 | ; | 0 |; | 4 | ; | -4 |;
	Tìm x biết | x | =2
- HS2: Vẽ trục số,biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ 3,5 ; ; -2
	C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Từ trên ta có |4| = |-4| = 4 vậy mọi thì |x| = ?
Hoạt động 2:1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
GV: Ta đã biết tìm giá trị tuyệt đối của một số ng ... ........................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tuần Tiết 19: luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học (N, Z, Q, I, R ) và HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N, đến Z, Q và R. 
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính, tìm x và tìm căn bậc hai của một số dương.
	- Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích môn học, lễ phép với thầy cô, hoà đồng với bạn bè.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, đồ dùng dạy học ...
	- Học sinh: Bút dạ, phiếu học tập, ôn tập giao của hai tập hợp, tính chất của BĐT
III.Cách thức tiến hành: Đàm thoại +Hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
	A. Tổ chức:
	7A	7B:	
	B. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết số thực là gì ? Cho ví dụ về số hữu tỉ và số vô tỉ ?
GV: Điền các dấu () thích hợp vào ô trống.
 -2 Q ; 1 R ; I 
-3 Z ; N ; N R 
GV: Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
C.Bài mới:
HS: Trả lời “ Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực ”
VD: 
Số hữu tỉ: 1/2 ; 0 ; -5 ; 0,25 ...
Số vô tỉ : ; - ... 
HS: Lên bảng thực hiện
 -2 Q ; 1 R ; I -3 Z ; N ; NR 
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: điền chữ số thích hợp vào (...)
a, -3,02 -7,513
c, -0,4...854 < -0,49826 d, -1,...0765 < -1,892
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm vào phiếu học tập sau đó thu phiếu của các nhóm và cho HS nhận xét chéo.
GV: Gọi HS nhận xét chéo sau đó chữa bài và treo bảng phụ bài giải mẫu
Bài giải:
a, -3,02 -7,513
c, -0,49854 < -0,49826 d, -1,90765 < -1,892
Bài 92:
Sắp xếp các số thực sau:
 -3,2; 1; ; 7,4; 0; -1,5
a, Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
b, Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp chia thành hai nhóm làm bài sau đó nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của hai bạn sau đó chuẩn hoá và cho điểm
Bài chữa:
a, -3,2 < -1,5 < - < 0 < 1 < 7,4
b, 
Bài tập 93:
GV: Tìm x, biết:
a. 3,2.x + (-1,2). x + 2,7 = 4,9 
b. 
GV: Chia lớp thành hai nhóm làm bài tập trên sau đó đại diện lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày.
Nhận xét 
Nhóm 1 nhận xét nhóm 2
Nhóm 3 nhận xét nhóm 5
 – Nhóm 4 nhận xét nhóm 3
 – Nhóm 2 nhận xét nhóm 6
HS: Quan sát và chữa vào vở.
a. 
b. 
c. 
d. 
HS1: Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
HS2: Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng.
HS: Theo dõi và chữa bài
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập sau đó đại diện hai nhóm lên bảng làm bài tập.
HS1: 
a. 3,2.x + (-1,2). x + 2,7 = 4,9 
HS2:
b. 
D: Củng cố :
GV: Tính giá trị của các biểu thức sau:
GV: Cho HS hoạt động nhóm vào phiếu học tập sau đó thu phiếu và chữa bài
Bài chữa:
HS: Làm theo nhóm vào phiếu học tập.
HS: Nhận xét chéo các nhóm.
HS: Theo dõi và chữa bài vào vở.
E. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà ôn tập và làm 10 câu hỏi đề cương ôn tập
	2. Giải các bài tập: 96 ---> 105 SGK trang 48, 49, 50.
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập: Tìm x biết
a. 3.(10.x) = 111
b. 3.(10+x) =111
a.
b. 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tuần Tiết 20: ôn tập chương i
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Hệ thống cho HS các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q.
	- Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép toán trong Q, tính nhanh, tính hợp lí, tìm x, so sánh hai số hữu tỉ
	- Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích môn học, lễ phép với thầy cô, hoà đồng với bạn bè.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án bảng tổng kết “ Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R ” và bảng “ các phép toán trong Q ” , máy tính bỏ túi ...
	- Học sinh: Đề cương câu hỏi ôn tập, máy tính bỏ túi, phiếu học tập ...
III. Cách thức tiến hành: Gợi mở +Vấn Đáp +Hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
	A. Tổ chức:
	7A :	 	7B:	 	
	B. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó ?
GV: Vẽ sơ đồ ven mối quan hệ giữa các tập hợp và cho HS lấy ví dụ sau đó treo bảng phụ “ Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R ”
HS: Các tập hợp số đã học là
Tập N các số tự nhiên
Tập Z các số nguyên
Tập Q các số hữu tỉ
Tập I các số vô tỉ
Tập R các số thực
Quan hệ giữa chúng
N; I R ; QI = 
C Bài mới: Hoạt động 2: Ôn tập số hữu tỉ
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa số hữu tỉ ?
Thế nào là số hữu tỉ dương ? Số hữu tỉ âm ? Cho ví dụ ?
Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ âm ? Không là số hữu tỉ dương ?
Nêu 3 cách viết số hữu tỉ - và biểu diễn nó trên trục số.
GV: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ?
GV: Nhận xét và chuẩn hoá.
GV: Treo bảng phụ “ các phép toán trong Q ”
HS: Trả lời “ Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số trong đó a, bZ, b0 ”
Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0.
 VD: 4; 2,5; 
Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0.
 VD: -4,5; -1; -
Số hữu tỉ không là số hữu tỉ âm,không là số hữu tỉ dương là số 0.
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Thực hiện các phép tính bằng cách hợp lí nhất ?
a.
b. 
c. 
d. 
GV: Gọi 4 HS lên bảng, HS dưới lớp làm theo nhóm sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: Chuẩn hoá, chữa bài và đánh giá cho điểm.
Bài tập 97 :Tính nhanh 
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài vào phiếu học tập sau đó GV thu, treo lên bảng gọi các nhóm nhận xét chéo.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chữa bài và treo bài giải mẫu.
Bài giải:
a.
b. 
c. 
HS: Hoạt động theo nhóm 
HS1:
a.
HS2:
b. 
HS3:
c. 
HS4:
d. 
HS: Làm bài theo nhóm vào phiếu học tập
HS: Nhận xét chéo
Nhóm 1 nhận xét nhóm 3
Nhóm 3 nhận xét nhóm 5
 – Nhóm 4 nhận xét nhóm 6
 – Nhóm 5 nhận xét nhóm 2
HS: Quan sát và chữa bài vào vở.
D: Củng cố 
GV: Tìm y, biết:
a. 
b. 
c. 
GV: Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài theo nhóm 
GV: Gọi đại diện nhóm nhận xét sau đó giáo viên chuẩn hoá và đánh giá cho điểm.
HS Hoạt động theo nhóm
HS1:
a. 
HS2:
b. 
HS3:
c. 
E. Hướng dẫn về nhà:
	1. Ôn lại lí thuyết và các dạng bài tập đã chữa.
	2. Tiếp tục làm đề cương ôn tập
	3. Giải các bài tập 99 ---> 105 SGK trang 49, 50.
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập 101
	 = 2,5 
Nếu x 0 thì x = 2,5
Nếu x < 0 thì x = -2,5
 + 0,573 = 2 = 2 – 0,573 = 1,427
........................................................................................
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 21 : ôn tập chương I
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thứcvà dãy tỉ số bằng nhau, khái niện số vô tỉ, số thực, căn bậc hai.
	- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ thức, thực hiện phép tính trong R.
	- Thái độ: Học sinh tích cực, tự giác học tập
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, tính chất cơ bản của dãy tỉ lệ thức, tính chất cơ bản của dãy tỉ số.
	- Học sinh: Đề cương ôn tập, bài tập, máy tính bỏ túi.
III. Cách thức tiến hành: Gợi mở +Vấn Đáp +Hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
	A. Tổ chức:
	7A :	 	7B:	 	
	B. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ? Công thức tính luỹ thừa của một tích, một thương một luỹ thừa ?
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 99 SGK
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chốt lại
Với:
 C Bài mới:
HS: lên bảng viết các công thức
xn . xm = xn+m 
xn : xm = xn-m (x 0, n m)
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Gọi HS đọc đề bài bài 100 SGK sau đó gọi HS lên bảng làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
BT101: Tìm x, biết
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài 101, HS dưới lớp hoạt động nhóm, sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá , Chữa mẫu phần d
Ta có: 
Với 
Với 
TH1: (1) Với 
TH2: (1) 
 = -
BT102: 
GV: Hướng dẫn chứng minh phần a sau đó gọi 5 HS lên bảng làm các phần còn lại
Ta có:
C1: 
Từ 
C2: Đặt Rồi ta chứng minh
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá.
 D. Củng cố:
HS: Lên bảng trình bày bài tập
Tiền lãi 1tháng là 
 đồng
Lãi xuất hàng tháng là 
HS: Lên bảng làm bài tập
HS: Hoạt động theo nhóm
HS: Theo dõi và ghi vào vở.
HS: Theo dõi và chữa bài vào vở.
HS: Lên bảng làm bài tập.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Củng cố bài dạy
GV: Phát biểu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
GV: áp dụng làm bài tập 105 SGK
a. 
b. 
GV: Chuẩn hoá
HS: Phát biểu định nghĩa
HS: Làm bài tập
HS: Nhận xét
E. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà xem lại nội dung toàn bài, ôn tập theo câu hỏi đề cương chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra một tiết
	2. Nội dung kiểm tra gồm toàn bộ các dạng bài tập của toàn chương.
.................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần Tiết 22 : KIểM TRA chương 1
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra sự hiểu bài của HS
	- Biết diễn đạt các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
	- Biết vận dụng các tính chất để giải các dạng bài tập .
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, đề bài kiểm tra...
	- Học sinh: Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập...
III. Cách thức tiến hành: Kiểm tra viết
IV. Tiến trình bài dạy:
	A. Tổ chức:
	7A :	 	7B:	 	
	B. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
	C. Bài mới.
A. Đề bài:
I/ Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Giá trị của biểu thức bằng:
	A. -	B. 	C. 	D. -
Câu 2: Kết quả của phép tính là
	A. -6	B. -2	C. -14	D. 
Câu 3: Kết quả so sánh 2300 và 3200 là
	A. 2300 = 3200	B. 2300 > 3200	 	C. 2300 < 3200	
II/ Phần tự luận:
Câu 4: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí
	a, 
	b, (-2)3.(-0,25) : ()
Câu 5: Tìm x, biết:
Câu 6: 
Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của Đội, ba chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120 kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỉ lệ với 9; 7; 8. Hãy tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được.
B. Đáp án:
Câu 1 (1 đ): C
Câu 2 (1 đ): A
Câu 3 (1 đ): C
Câu 4 (3 đ):
	a, = () + () - 1 
 = 1 + 1 -1 = (1,5 đ)
	b, (-2)3.(-0,25) : () = -3 (1,5 đ)
Câu 5 (2 đ)
	 x = 
Câu 6 (2 đ)
	Gọi số giấy vụn 7A, 7B, 7C thu được lần lượt là a, b, c kg.
Ta có: và a + b + c = 120
	 = = 5 (1 đ)
Vậy a = 5.9 = 45 (kg)
 b = 5.7 = 35 (kg)
 c = 5.8 = 40 (kg) (1 đ)
	D. Củng cố:
	- GV thu bài sau đó nhận xét ý thức làm bài của HS
	E. Hướng dẫn học ở nhà
	- Ôn tập các dạng bài tập chương 1
	- Đọc nghiên cứu trước bài Hàm số và đò thị - Đại lượng tỉ lệ thuận 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 7(14).doc