Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lụa

Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lụa

I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS cần nắm được:

1. Về kiến thức:

- Định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất của hai góc đối đỉnh

2. Về năng lực:

-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình

- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu toán học

3. Về phẩm chất:

- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

1. Giáo viên: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập ,phấn màu.

2. Học sinh: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.

 

docx 27 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lụa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
7A
Điều chỉnh
Ngày soạn 
1/9/2021
Ngày giảng
7/9/2021
8/9/2021
CHƯƠNG I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Bài 1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS cần nắm được: 
1. Về kiến thức:
- Định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất của hai góc đối đỉnh
2. Về năng lực:
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu toán học
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1. Giáo viên: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập ,phấn màu...
2. Học sinh: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
	a) Mục tiêu: Hiểu về định nghĩa hai góc đối đỉnh 
	b) Nội dung: HS chú ý và thực hiện nhiệm vụ
	c) Sản phẩm: định nghĩa hai góc đối đỉnh 
	d) Tổ chức thực hiện: 
- GV hỏi HS: Có bao nhiêu yếu tố hình học có trong hình vẽ ?
Vậy trong hình vẽ trên còn có yếu tố hình học nào thì ta nghiên cứu trong bài ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Xác định được hai góc đối đỉnh
b) Nội dung: HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ
c) Sản phẩm: Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV gọi các góc khác góc bẹt ở đỉnh O lần lượt là 
GV yêu cầu HS nhận xét về quan hệ về cạnh và đỉnh của 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc theo nhóm bàn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Nhóm bàn cử đại diện đứng báo cáo
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét lại các quan hệ về đỉnh và cạnh của 2 góc và kết luận: Hai góc như vậy ta gọi là hai góc đối đỉnh
- HS xác định cặp góc đối đỉnh còn lại: 
- GV hỏi: Hai đường thẳng cắt nhau thì có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ?
1. Định nghĩa 
Định nghĩa: SGK
Cho . Ta có: 
- là hai góc đối đỉnh với nhau 
Hay đối đỉnh với 
Hay đối đỉnh với 
- là hai góc đối đỉnh với nhau 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS dãy 1: đo góc và so sánh hai góc
HS dãy 2: đo góc và so sánh hai góc
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ cá nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định
HS suy luận và trả lới câu hỏi: Điều dự đoán trên có đúng không? 
- GV kết luận lại và đưa ra tính chất
- GV hỏi: Vậy trên hình vẽ trên thì hai góc nào bằng nhau ?
2. Tính chất hai góc đối đỉnh
Tính chất: SGK
 đối đỉnh với 
 đối đỉnh với 
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc , suy nghĩ để làm bài tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng làm bài
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và chữa bài của HS
- HS làm tốt thì cho điểm
3. Bài tập:
Cho ,biết .Tính số đo =?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS vẽ được hình vẽ
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- 3 HS lên bảng trình bày tính 3 góc còn lại
- HS dưới lớp nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và chữa bài của HS
Nếu HS làm tốt thì cho điểm.
Vì nên là hai góc đối đỉnh
Mà 
Nên 
Vậy: 
Bài 7/SGK/trang 83
Các cặp góc đối đỉnh bằng nhau là:
 , , , , , 
Bài 6/SGK/trang 83
Cho , 
Tính: 
Giải:
Vì nên là hai góc đối đỉnh
Mà 
Nên 
Vì nên 
Mà 
 Tia Oy là tia nằm giữa hai tia Ox và Ox’
Hay 
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu:Học sinh thực hiện được bài tập vận dụng .
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ kiến thức đã được học, có bổ sung và nhận xét.
* Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn tập lại kiến thức về tập hợp số hữu tỉ
-BTVN: bài 1, 2, 3, 4 /SGK/trang 82
- Tìm hiểu trước bài 2. Hai đường thẳng vuông góc
Lớp
7A
Điều chỉnh
Ngày soạn 
1/9/2021
Ngày giảng
14/9/2021
15/9/2021
Bài 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS cần nắm được: 
1. Về kiến thức:
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
2. Về năng lực:
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu toán học
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1. Giáo viên: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập ,phấn màu...
2. Học sinh: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
	a) Mục tiêu:Hiểu về định nghĩa hai đường thẳng vuông góc 
	b) Nội dung: HS quan sát chú ý lắng nghe , trả lời câu hỏi
	c) Sản phẩm: HS có cách nhìn tổng quát hai đường thẳng vuông góc 
	d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề: 
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau có gì đặc biệt ?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Nắm được định nghĩa, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc 
b) Nội dung: HS quan sát chú ý lắng nghe , nắm bắt kiến thức
c) Sản phẩm: định nghĩa hai đường thẳng vuông góc 
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
 GV khẳng định: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông như vậy ta gọi là hai đường thẳng đo vuông góc.
- GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ cá nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS đứng tại chỗ phát biểu
- Bước 4. Kết luận, nhận định
GV khẳng định lại và ghi định nghĩa dưới dạng kí hiệu
1. Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc 
Định nghĩa: SGK
Nếu , . 
Ta nói: là hai đường thẳng vuông góc với nhau
Hay xx’ vuông góc với yy’
Hay yy’ vuông góc với xx’
Kí hiệu: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm ?3, 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS nêu cách vẽ
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và cho HS nêu cách vẽ.
- HS nhận xét có bao nhiêu đường thẳng a’ như vậy ?
- GV thừa nhận tính chất
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Cho đường thẳng a và điểm O.
Một số cách vẽ đường thẳng a’ sao cho: 
TH1: 
Dùng Eke
TH2: 
Dùng thước
Tính chất: SGK
Cho a và O, Có duy nhất a’ sao cho: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS vẽ: Cho đoạn thẳng AB, I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vẽ đường thẳng a vuông góc với đoạn thẳng AB tại I.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS tự nhận xét hình vẽ của mình
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV vẽ hình lên bảng và hỏi: Đường thẳng a là đường thẳng ntn với đoạn thẳng AB ?
- GV khẳng định đường thẳng a như vậy gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ?
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
Định nghĩa: SGK
Ta có: , I là trung điểm của AB 
 a là đường trung trực của AB
Nếu a là đường trung trực của AB. Ta nói: A, B đối xứng nhau qua đường thẳng a
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu làm bài tập 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 HS lên bảng làm bài
- Bước 4 : Báo cáo, thảo luận
GV nhận xét và cho điểm nếu HS làm đúng
HS nhắc lại các kiến thức đã được học
3. Luyện tập
Cho bất kì, Vẽ đường thẳng a sao cho: . Vẽ đường thẳng b là đường trung trực của đoạn thẳng BC. Tìm giao điểm của hai đường thẳng a, b tại O.
Bài 18/SGK/trang 87
Bài 20/SGK/trang 87
TH1: A, B, C thẳng hàng
TH2: A, B, C không thẳng hàng
Bài 19/SGK/trang 87
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu:Học sinh thực hiện được bài tập vận dụng .
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- HS nhắc lại toàn bộ kiến thức đã được học, có bổ sung, nhận xét.
* Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn tập lại kiến thức về cộng, trừ số hữu tỉ
-BTVN: bài 11, 12, 14 /SGK/trang 86
- Tìm hiểu trước bài tiếp theo
Lớp
7A
Điều chỉnh
Ngày soạn 
10/9/2021
Ngày giảng
21/9/2021
22/9/2021
Bài 3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS cần nắm được: 
1. Về kiến thức:
- Thế nào là Các cặp góc đồng vị, so le trong, trong cùng phía
2. Về năng lực:
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu toán học
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1. Giáo viên: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập ,phấn màu...
2. Học sinh: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
	a) Mục tiêu:Hiểu về định nghĩa hai đường thẳng vuông góc 
	b) Nội dung: HS quan sát chú ý lắng nghe , trả lời câu hỏi
	c) Sản phẩm: HS có cách nhìn tổng quát hai đường thẳng vuông góc 
	d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề: 
- HS trả lời câu hỏi: 
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b tạo thành bào nhiêu góc ?
- GV đặt vấn đề: Vậy các  ... TVN: bài 34/SGK/trang 94
- Tìm hiểu trước bài tiếp theo
Lớp
7A
Điều chỉnh
Ngày soạn 
25/9/2021
Ngày giảng
6/10/2021
12/10/2021
Bài 6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS cần nắm được: 
1. Về kiến thức:
- Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Ý nghĩa của các tính chất
2. Về năng lực:
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu toán học
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1. Giáo viên: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập ,phấn màu...
2. Học sinh: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
	a) Mục tiêu:Hiểu về tính vuông góc và song song
	b) Nội dung: HS quan sát chú ý lắng nghe , trả lời câu hỏi
	c) Sản phẩm: HS có cách nhìn tổng quát kiến thức trong bài 
	d) Tổ chức thực hiện: 
Cho hình vẽ . Hỏi: a có song song với b không ? Vì sao?
Vậy từ quan hệ vuông góc mà khẳng định được tính song song. Đó là quan hệ giữa hai tính chất vuông góc và song song
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: Nắm được 3 tính chất 
b) Nội dung: HS quan sát chú ý lắng nghe , nắm bắt kiến thức
c) Sản phẩm: 3 tính chất từ vuông góc đến song song 
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổng kết thành tính chất 1 và yêu cầu HS vẽ hình và ghi dạng TQ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ cá nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS viết và vẽ hình
- Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV kiểm tra việc HS vẽ hình
- GV chốt lại kiến thức
1. Quan hệ giữa tình vuông góc với tính song song
a) Tính chất 1: SGK
Nếu và thì a // b
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS thừa nhận tính chất 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS nêu tính chất
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và đưa ra dạng tổng quát 
b) Tính chất 2: SGK
Nếu a // b và thì 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm ?2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc theo nhóm bàn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng báo cáo
- HS đứng tại chỗ nhận xét
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và rút ra tính chất
- GV và HS vẽ hình và ghi dạng tổng quát của tính chất
3. Ba đường thẳng song song
a) Tính chất 3: SGK
Nếu a // c và b // c thì a // b
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm bài tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng báo cáo
- HS đứng tại chỗ nhận xét
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét và sửa bài của HS 
Bài tập:
Điền vào dấu 
a) Nếu và thì  
b) Nếu a // b và thì  
c) Nếu // c và b // c thì 
Cho hình vẽ, trả lời câu hỏi:
a) DE // MN không ? Vì sao?
b) Biết MN // BC. không? Vì sao ?
c) DE // MN // BC không ? Vì sao?
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
* Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn tập lại kiến thức 
-BTVN: bài 42, 43, 44, 46, 47/SGK/trang 98
- Tìm hiểu trước bài tiếp theo
Lớp
7A
Điều chỉnh
Ngày soạn 
5/10/2021
Ngày giảng
13/10/2021
19/10/2021
Bài 7. ĐỊNH LÍ
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS cần nắm được: 
1. Về kiến thức:
- thế nào là một định lí,cấu tạo của một định lí, cách chứng minh định lí
- Xác định được giả thiết, kết luận định lí, 
2. Về năng lực:
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu toán học
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1. Giáo viên: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập ,phấn màu...
2. Học sinh: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
	a) Mục tiêu:Hiểu về nội dung bài học
	b) Nội dung: HS quan sát chú ý lắng nghe , trả lời câu hỏi
	c) Sản phẩm: HS có cách nhìn tổng quát kiến thức trong bài 
	d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề:
Những khẳng định có cấu trúc “ Nếu  thì ” trong toán học gọi là định lí. Vậy định lí là gì ?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: thế nào là một định lí,cấu tạo của một định lí, cách chứng minh định lí. Xác định được giả thiết, kết luận định lí, 
b) Nội dung: HS quan sát chú ý lắng nghe , nắm bắt kiến thức
c) Sản phẩm: Bảng ghi GT, KL của HS 
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa định lí.
- HS trả lời câu hỏi: Một bài toán dùng các tính chất để khẳng định đúng thì có là một định lí ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ cá nhân
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS viết và vẽ hình
- Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nêu cấu tạo của định lí
- HS áp dụng xác định GT, KL trong một bài toán
- HS áp dụng xác định GT, KL trong ?2
 1. Định lí
a) Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 
b) Cấu tạo: Nếu  thì 
GT
Phần nằm giữa Nếu thì
KL
Phần sau từ Thì 
?2
GT
 , 
KL
a // b
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS nêu định nghĩa chứng minh định lí
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đứng tại chỗ nhận xét
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và hỏi: Chứng minh một bài toán hình thì ta chứng minh ntn?
2. Chứng minh định lí 
a) Định nghĩa: Là lập luận từ giả thiết để suy ra kết luận
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả làm bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS làm bài tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng báo cáo
- HS đứng tại chỗ nhận xét
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và sửa bài của HS 
- GV chốt lại các kiến thức HS phải nắm được.
Cho . Vẽ đoạn AG vuông góc với cạnh BC. Vẽ đoạn DE vuông góc với AG tại F, 
a) Ghi GT, KL bài toán
b) Vẽ hình cho bài toán
c) Chứng minh: DE // BC
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
* Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn tập lại kiến thức 
-BTVN: bài 49, 50/SGK/trang 101
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của chương
Lớp
7A
Điều chỉnh
Ngày soạn 
15/10/2021
Ngày giảng
20/10/2021
26/10/2021
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS cần nắm được: 
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại toàn bộ kiến thức của chương 1
2. Về năng lực:
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu toán học
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
1. Giáo viên: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập ,phấn màu...
2. Học sinh: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
	a) Mục tiêu:Nắm được toàn bộ kiến thức trọng tâm
	b) Nội dung: HS quan sát chú ý lắng nghe , trả lời câu hỏi
	c) Sản phẩm: HS có cách nhìn tổng quát kiến thức 
	d) Tổ chức thực hiện: GV đặt vấn đề:
Trong chương I, em học được các kiến thức gì ?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Nắm được 3 tính chất 
b) Nội dung: HS quan sát chú ý lắng nghe , nắm bắt kiến thức
c) Sản phẩm: 3 tính chất từ vuông góc đến song song 
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm bài 60/SGK/trang 104
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng làm bài
- HS phát biểu định lí bằng lời
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và chốt các lưu ý khi ghi GT, KL của định lí
1. Phân loại bài tập
- Tính góc
- Chứng minh quan hệ song song, vuông góc
2. Luyện tập 
Bài 60/SGK/trang 104
a) 
GT
 và + 
KL
a // b
b) 
GT
 // và // 
KL
 // 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm bài 58/SGK/trang 104
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng làm bài
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và chốt các kiến thức áp dụng làm bài toán
Bài 58/SGK/trang 104
Gọi các điểm như hình vẽ trên.
Vì và 
Nên CA // BD (cùng vuông góc với AB)
Vì CA // BD và là hai góc trong cùng phía
Mà 
Nên 
Vậy: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm bài 59/SGK/trang 105
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lên bảng làm bài
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và chốt các kiến thức áp dụng làm bài toán
Bài 59/SGK/trang 105
Biết: d // d’ // d’’
Tính: , , , , , 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS làm bài 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS làm bài cùng GV
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và chốt các kiến thức áp dụng làm bài toán
Bài tập 1
Cho hình vẽ:
Chứng tỏ: BC // DE
Giải
Từ A kẻ đường thẳng AE sao cho:AE//BC (1) 
Vì AE // BC và , là cặp góc so le trong
Mà 
Nên 
Vì: ( AE nằm giữa AB và AD )
Vì và là cặp góc so le trong
 // AE (2)
Từ (1) và (2) suy ra: DE // BC ( vì cùng song song AE)
Vậy: DE // BC
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
* Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn tập lại kiến thức chuẩn bị kiến thức kiểm tra giữa kì 1

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_chuong_1_duong_thang_vuong_goc_duong.docx