Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 17 - Tiết 17: Các trường hợp bằng nhau của tam giác

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 17 - Tiết 17: Các trường hợp bằng nhau của tam giác

A. MỤC TIÊU

 - Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác

 - Rèn kĩ năng trình bày bài tập về hai tam giác bằng nhau

 - Áp dung để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau

B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra

 Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?

 Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?

 GV nhận xét, bổ sung

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 17 - Tiết 17: Các trường hợp bằng nhau của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17	 Ngày soạn:18.12.10
Tiết 17	 Ngày dạy:25.12.10
Các trường hợp bằng nhau của tam giác
a. mục tiêu
 - Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác
 - Rèn kĩ năng trình bày bài tập về hai tam giác bằng nhau
 - áp dung để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau
b. tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra 
	Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?
	Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
	GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1: Qua trung điểm I của đoạn thẳng AB, kẻ đường thẳng vuông góc với AB, trên đường vuông góc đó lấy C, D. Nối AC, BC, BD, AD. Tìm các cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ.
GV HD cho HS chia làm các trường hợp
- Lưu ý C, D nằm trên đường thẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB.
- HS thảo luận theo các nhóm, vẽ hình.
- Sau đó lên bảng vẽ hình.
- Hãy nêu các cặp tam giác bằng nhau trong mỗi trường hợp?
- Mỗi nhóm cử đại diện nêu các cặp rồi đối chiếu kết quả.
- GV chốt lại.
*) Trường hợp 1: C và D nằm ở hai nửa mặt phẳng bờ AB:
*) Trường hợp C và D cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ AB
Trong cả hai trường hợp ta đều có:
DAIC = DBIC
DAID = DBID
DACD = DBCD 
Bài tập 2:Cho tam giác ABC có AB = AC, Lấy D ẻAB, E ẻ AC sao cho AD = AE
a/ Chứng minh BE = CD
b/ Gọi O là giao điểm của BE và CD. Chứng minh: DBOD = DCOE.
Cho HS đọc đề bài, suy nghĩ và vẽ hình
- Để chứng minh BE = CD ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
- Vậy hãy chứng minh hai tam giác đó bằng nhau? Cho HS suy nghĩ một lát rồi gọi một HS lên bảng trình bày.
- Ta đã có: ABE = ACD
 ị D2? E2Vì sao?
AB = AC, AD = AE 
nên AB - AD ? AC - AE?
- Vậy khi đó hãy chứng minh 
DBOD = DCOE (g.c.g).
HS đọc đề bài và vẽ hình
Cần chứng minh DABE = DACD 
a) Xét hai DABE và DACD có:
AB = AC (gt)
 chung ị DABE = DACD
AD = AE (gt) (c.g.c)
ị BE = CD.
b) DABE = DACD ị , 
Ta lại có: 
nên 
 Ta có: AB = AC , AD = AE nên AB - AD = AC - AE, tức là BD = CE.
Xét hai tam giác: BOD và COE có: 
, BD = CE, 
ị DBOD = DCOE (g.c.g).
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm chắc kiến thức đã học về hai tam giác bằng nhau
- Làm bài tập: Cho ABC có . Tia phân giác của cắt BC tại D. Chứng minh rằng: DB = DC, AB = AC

Tài liệu đính kèm:

  • docTC toan 7 tuan 17 10 -11.doc