Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 18 - Tiết 18: Các trường hợp bằng nhau của tam giác

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 18 - Tiết 18: Các trường hợp bằng nhau của tam giác

 - Tiếp tục củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác

 - Rèn kĩ năng trình bày bài tập về hai tam giác bằng nhau

 - Áp dung để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau

B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra

 Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?

 Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?

 GV nhận xét, bổ sung

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 18 - Tiết 18: Các trường hợp bằng nhau của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18	 Ngày soạn:24.12.10
Tiết 18	 Ngày dạy:31.12.10
Các trường hợp bằng nhau của tam giác (t2)
a. mục tiêu
 - Tiếp tục củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác
 - Rèn kĩ năng trình bày bài tập về hai tam giác bằng nhau
 - áp dung để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau
b. tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra 
	Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?
	Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
	GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1: Cho tam giác ABC (AB ạ AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC, Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E và F ẻ Ax). so sánh các độ dài BE và CF.
- GV lưu ý ABC có AB ạ AC ta mới vẽ đúng được hình.
- Cho suy nghĩ, làm việc theo nhóm một lát rồi gọi đại diện lên bảng lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL. GV nhận xét đúng - sai.
- Gọi vài HS nhận xét về BE và CF.
 (chúng bằng nhau).
- Muốn chứng minh BE = CF ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
Chúng là các tam giác nào?
- Cho thảo luận theo nhóm để đưa ra cách giải.
- Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
HS vẽ hình. 1 HS lên bảng vẽ hình
GT ABC, M là trung điểm của BC
 BE, CF AM
KL So sánh BE và CF
- Cần chứng minh DBEM = DCEM. 
- Chúng là các tam giác vuông.
HS trình bày : 
- Ta thấy: BE và CF đều vuông góc với Ax nên ta có hai tam giác vuông : DBEM và DCFM.
Xét hai tam giác DBEM và DCFM có:
BM = MC(gt )
 (Đối đỉnh)
ị DBEM = DCEM ị BE = CF.
Bài tập 2: Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Vẽ ID ^ AB, (D ẻAB), IE ^ BC (E ẻ BC), IF ^ AC (F ẻ AC). 
Chứng minh rằng ID = IE = IF.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ các phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I.
- Cho suy nghĩ một lát sau đó gọi một vài HS lên bảng vẽ ID, IE, IF theo yeu cầu đầu bài.
- Trước hết hãy chứng minh ID = IE?
Muốn vậy ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? Tương tự ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
- Cho thảo luận nhóm đưa ra cách chứng minh.
- Sau đó gọi các nhóm lên đưa ra kết quả
- Gv nhận xét đúng sai , sửa cho chuẩn hoặc đưa ra đáp án đúng.
HS vẽ hình
- Ta chứng minh hai tam giác BID và BIE bằng nhau.
- Tương tự ta chứng minh DCIE = DCIF 
Ta có hai tam giác vuông BID và BIE.
Xét DBID và DBIE có:
 (Vì BI là phân giác của )
 BI là cạnh chung
Vậy ta có: DBID = DBIE ị ID = IE.
Tương tự ta có IE = IF vậy ị ID = IE = IF đpcm
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
	- Học và nắm chắc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
	- Xem lại các bài tập đã thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTC toan 7 tuan 18 10 -11.doc