A. MỤC TIÊU
- HS được củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Rèn kĩ năng trình bày các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Áp dụng thực hiện các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Thế nào là đại lượng tỉ lệ nghịch?
Nếu tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch?
GV cho HS khác nhận xét và nhắc lại tính chất
Tuần 21 Ngày soạn:07.01.11 Tiết 20 Ngày dạy:15.01.11 Luyện tập : đại lượng tỉ lệ nghịch a. mục tiêu - HS được củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch - Rèn kĩ năng trình bày các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - áp dụng thực hiện các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch b. hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra - Thế nào là đại lượng tỉ lệ nghịch? Nếu tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch? GV cho HS khác nhận xét và nhắc lại tính chất Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: a/ Biết y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ là 3 x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 15, Hỏi y tỉ lệ thuận hay nghịch với z? Hệ số tỉ lệ? b/ Biết y tỉ lệ nghich với x, hệ số tỉ lệ là a, x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 6. Hỏi y tỉ lệ thuận hay nghịch với z? Hệ số tỉ lệ? - Nếu y tỉ lệ thuận với x thì ta có công thức như thế nào? x tỉ lệ nghịch với z thì ta có công thức như thế nào ? Khi đó quan hệ giữa y và z như thế nào? HD: Ta xét công thức quan hệ giữa y và z Tương tự, hãy thực hiện phần b Sau đó GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời Gọi HS khác nhận xét a/ y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ là 3 y = 3x (1) x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 15 x . z = 15 x = (2) Từ (1), (2) y = . Vậy y tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 45. b/ y tỉ lệ nghịch với x, hệ số tỉ lệ là a y = (1) x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là b x = (2) Từ (1) , (2) y = Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ . Bài tập 2: a/ Biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 và x . y = 1500. Tìm các số x và y. b/ Tìm hai số x; y biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 2 và tổng bình phương của hai số đó là 325. x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 nên ta có điều gì ? áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm x và y Tương tự, hãy thực hiện phần b Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày Gọi 1 HS khác nhận xét a. Do x, y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 3x = 5y mà x. y = 1500 Với k = 150 ; Với k = -150 ; b. x; y tỉ lệ nghịch với 3 ; 2 3x = 2y x2 + y2 = mà x2 + y2 = 325 + Với k = 30 thì x = + Với k = - 30 thì x = Bài tập 3: Học sinh lớp 9A chở vật liệu để xây trường. Nếu mỗi chuyến xe bò chở 4,5 tạ thì phải đi 20 chuyến, nếu mỗi chuyến chở 6 tạ thì phải đi bao nhiêu chuyến? Khối lượng vật liệu cần chở là bao nhiêu? Nếu gọi số chuyến để chở (6tạ/chuyến) là x thì ta có điều gì? Những đại lượng nào là haiđại lượng tỉ lệ nghịch với nhau? áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm đại lượng cần tìm Gọi số chuyến cần phải chở 6tạ/ chuyến là x Kh.lượng mỗi chuyến xe bò phải chở và số chuyến là hai đại lượng tỉ lệ nghịch (nếu khối lượng vật liệu cần chuyên chở là không đổi) nên ta có (chuyến) Vậy nếu mỗi chuyến xe chở 6 tạ thì cần phải chở 15 chuyến. Khối lượng vật liệu cần phải chuyển là: 15.6 =90 tạ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc kiến thức đã học về đại lượng tỉ lệ nghịch - Xem lại các bài tập đã thực hiện
Tài liệu đính kèm: