Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 21 - Tiết 20: Luyện tập : Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 21 - Tiết 20: Luyện tập : Đại lượng tỉ lệ nghịch

A. MỤC TIÊU

 - HS được củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch

 - Rèn kĩ năng trình bày các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

 - Áp dụng thực hiện các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra

 - Thế nào là đại lượng tỉ lệ nghịch?

 Nếu tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch?

 GV cho HS khác nhận xét và nhắc lại tính chất

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 21 - Tiết 20: Luyện tập : Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21	 Ngày soạn:07.01.11
Tiết 20	 Ngày dạy:15.01.11
Luyện tập : đại lượng tỉ lệ nghịch
a. mục tiêu
 - HS được củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch
 - Rèn kĩ năng trình bày các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
 - áp dụng thực hiện các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
b. hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra 
	- Thế nào là đại lượng tỉ lệ nghịch?
	 Nếu tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch?
	GV cho HS khác nhận xét và nhắc lại tính chất
Hoạt động 2: Luyện tập 
	Bài tập 1: 
	a/ Biết y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ là 3
x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 15, Hỏi y tỉ lệ thuận hay nghịch với z? Hệ số tỉ lệ?
	b/ Biết y tỉ lệ nghich với x, hệ số tỉ lệ là a, x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 6. Hỏi y tỉ lệ thuận hay nghịch với z? Hệ số tỉ lệ?
- Nếu y tỉ lệ thuận với x thì ta có công thức như thế nào?
x tỉ lệ nghịch với z thì ta có công thức như thế nào ?
Khi đó quan hệ giữa y và z như thế nào? 
HD: Ta xét công thức quan hệ giữa y và z
Tương tự, hãy thực hiện phần b
Sau đó GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời
Gọi HS khác nhận xét
a/ y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ là 3 
 y = 3x (1)
x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 15 
 x . z = 15 x = (2)
 Từ (1), (2) y = . Vậy y tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 45.
b/ y tỉ lệ nghịch với x, hệ số tỉ lệ là a 
 y = (1)
 x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là b 
 x = (2)
Từ (1) , (2) y = 
Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ .
	Bài tập 2:
	a/ Biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 và x . y = 1500. Tìm các số x và y.
b/ Tìm hai số x; y biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 2 và tổng bình phương của hai số đó là 325.
x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 nên ta có điều gì ?
áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm x và y
Tương tự, hãy thực hiện phần b
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
Gọi 1 HS khác nhận xét
a. Do x, y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 3x = 5y 
 mà x. y = 1500 
Với k = 150 ; 
Với k = -150 
 ; 
b. x; y tỉ lệ nghịch với 3 ; 2 3x = 2y 
x2 + y2 = mà x2 + y2 = 325
+ Với k = 30 thì 
x = 
+ Với k = - 30 thì
 x =
Bài tập 3: Học sinh lớp 9A chở vật liệu để xây trường. Nếu mỗi chuyến xe bò chở 4,5 tạ thì phải đi 20 chuyến, nếu mỗi chuyến chở 6 tạ thì phải đi bao nhiêu chuyến? Khối lượng vật liệu cần chở là bao nhiêu?
Nếu gọi số chuyến để chở (6tạ/chuyến) là x thì ta có điều gì?
Những đại lượng nào là haiđại lượng tỉ lệ nghịch với nhau?
áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm đại lượng cần tìm
Gọi số chuyến cần phải chở 6tạ/ chuyến là x
Kh.lượng mỗi chuyến xe bò phải chở và số chuyến là hai đại lượng tỉ lệ nghịch (nếu khối lượng vật liệu cần chuyên chở là không đổi)
nên ta có
 (chuyến)
Vậy nếu mỗi chuyến xe chở 6 tạ thì cần phải chở 15 chuyến.
Khối lượng vật liệu cần phải chuyển là: 
15.6 =90 tạ
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm chắc kiến thức đã học về đại lượng tỉ lệ nghịch
	- Xem lại các bài tập đã thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTC toan 7 tuan 21 10 - 11.doc