Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 26 - Tiết 25: Luyện tập tam giác đều

Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 26 - Tiết 25: Luyện tập tam giác đều

A. MỤC TIÊU

 - HS được củng cố về tam giác đều: Khái niệm, tính chất, cách nhận biết

 - Thực hiện một số bài toán về tam giác đều

 - HS vận dụng để có thể giải quyết một số bài toán liên quan đến tam giác đều

B. CHUẨN BỊ

Thước kẻ, thước đo độ, compa

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra

 - Thế nào là tam giác đều? Tính chất của tam giác đều?

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Đại số - Tuần 26 - Tiết 25: Luyện tập tam giác đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26	 Ngày soạn:17.02.11
Tiết 25	 Ngày dạy:24.02.11
Luyện tập 
Tam giác đều
a. mục tiêu
 - HS được củng cố về tam giác đều: Khái niệm, tính chất, cách nhận biết
 - Thực hiện một số bài toán về tam giác đều
 - HS vận dụng để có thể giải quyết một số bài toán liên quan đến tam giác đều
b. chuẩn bị
Thước kẻ, thước đo độ, compa
c. tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra 
	- Thế nào là tam giác đều? Tính chất của tam giác đều?
	- Nêu các cách nhận biết tam giác đều?
Hoạt động 2: Luyện tập 
	Bài tập 1: Cho ABC đều. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE = BC.
	a/ Chứng minh tam giác ADE là tam giác cân
	b/ Tính 
- GV cho HS vẽ hình vào vở
GV vẽ hình lên bảng
- Ghi GT – KL của bài toán?
- Để chứng minh ADE cân ta làm như thế nào?
- Nêu cách chứng minh AD = AE ?
- Để tính ta làm như thế nào?
HS vẽ hình
GT
ABC đều 
BD = CE = BC
KL
a/ ADE cân
b/ = ?
HS: Ta chứng minh AD = AE hoặc 
HS: ABC đều 
 = 1200 (cùng kề bù với 2 góc bằng nhau)
Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt)
BD = CE (gt)
 ABD = ACE (c.g.c)
 AD = AE (2 cạnh tương ứng)
 ADE cân tại A
b/ ABD cân tại B (BD = BA)
có = 300
 cân ADE có = 300
 = 1800 - 2 = 1800 – 2.300 = 1200
	Bài tập 2: Cho đoạn thẳng AB và điểm C nằm giữa A và B. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB vẽ hai tam giác đều ACD và BCE. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AE và BD. Chứng minh rẳng:
	a/ AE = BD
	b/ CME = CNB
	c/ MNC là tam giác đều
Cho HS vẽ hình và ghi GT – KL 
GV vẽ hình lên bảng
- Để chứng minh AE = BD ta chứng minh như thế nào?
Ta đưa vào cặp tam giác nào bằng nhau?
Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
- Hãy chứng minh CME = CNB ?
- Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác đều ?
- Từ đó hãy chứng minh MNC đều ?
HS vẽ hình vào vở 
a/Ta có(kề bù với góc 600)
Xét ACE và DCB có:
AC = DC (ACD đều)
 (CM trên)
CE = CB (BCE đều)
ACE = DCB (c.g.c)
AE = BD (2 cạnh tương ứng)
b/ Ta có (ACE = DCB)
Do AE = BD (câu a)
Mà ME = AE; NB = BD ME = NB
CME = CNB (c.g.c)
c/ HS nêu các cách chứng minh tam giác đều
Ta có: CM =CN (CME = CNB)
MNC đều
	- Thế nào là tam giác đều? Nêu tính chất tam giác đều ?
	- Có mấy cách chứng minh một tam giác là tam giác đều?
Hoạt động 3 :Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm chắc các kiến thức về tam giác đều
	- Xem lại các bài tập đã thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTC toan 7 tuan 26 10 - 11.doc