1 .Mục tiêu
- HS nắm được cách vẽ hình , cách kí hiệu trên hình vẽ
- Nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung vào để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau, .
- Rèn kỷ năng vẽ hình chính xc , tập suy luận trong chứng minh
2. Chuẩn bị
GV:- SGK ,SBT toán 7 , các dạng toán có liên quan
HS: SGK ,SBT toán 7
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC Tiết 1,2 Ngày dạy: 7/1/2010 1 .Mục tiêu - HS nắm được cách vẽ hình , cách kí hiệu trên hình vẽ - Nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung vào để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau,. - Rèn kỷ năng vẽ hình chính xác , tập suy luận trong chứng minh 2. Chuẩn bị GV:- SGK ,SBT toán 7 , các dạng toán có liên quan HS: SGK ,SBT toán 7 3. Phương pháp Gợi mở, vấn đáp và giải quyết vấn đề 4. Tiến trình : Ổn định: Kiểm diện số học sinh Lý thuết: GV:: hãy nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh– cạnh (c – c – c) 1.Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c – c – c ) Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau AB = MN AC = MP => D ABC = D BC = NP A’B’C’ 4.3 Bài tập GV:Từ hình vẽ hãy nhận xét và khẳng định sự bằng nhau của hai tam giác và chứng minh hai tam giác bằng nhau. Hãy nêu cách giải dạng tốn này? HS:Nêu cách làm Bài tập 1: Chứng minh D ABC = D ABD Vì AD = A C(gt) AB chung DB = BC(gt) *D MPQ = D QNM vì MN = PQ(gt) MQ chung NQ = PM(gt) GV:Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ HS:Lên bảng trình bày lời giải Bài tập 2 *Xét ∆ ABC và ∆ AED CĩAB = AE(gt) AC = AD(gt) BC = DE(gt) =>∆ ABC = ∆ AED (c – c – c) *Xét ∆ ABD và ∆ AEC CĩAB = AE(gt) AC = AD(gt) BC +CD = ED + DC Mà BC = DE CD chung =>BD = EC => ∆ ABD và ∆ AEC GV: Cho tam giác ABC và tam giác ABD biết AB = BC = CA = 3cm, AD = BD = 2cm ( C và D nằm khác phía đối với AB ). a) Vẽ tam giác ABC và tam giác ABD. b) Chứng minh rằng Bài tập 3: và GT AB = BC = CA = 3cm AD = BD = 2cm KL a) Vẽ hình và b) Nối DC ta được tam giác ADC và tam giác BDC Có : AD = BD (gt) CA = CB (gt) DC cạnh chung Vậy (c.c.c) (2 góc tương ứng ) GV: Cho tam giác ABC . các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Cẽ ID AB(DAB), IEBC (E BC), IF AC (FAC). Chúng minh rằng ID = IE = IF HS: Lên bảng vẽ hình và chứng minh Bài Tập 4 . Phân giác và cắt nhau GT tại I, IDAB, IEBC, IFAC KL ID = IE = IF Xét vuông BID và vuông BIE Ta có : BI cạnh huyền chung ( BI phân giác ) Vậy vuông BID = vuông BIE (cạnh huyền – góc nhọn ) => ID = IE (1) Xét vuông CIE và vuông CIF Ta có : CI cạnh huyền chung ( CI phân giác ) Vậy ( c/h-góc nhọn) => IE = IF (2) Từ (1), (2) => ID = IE = IF 4.4 Củng cố : Qua bài 41 SGK em rút ra được điều gì ? Giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác ABC đến 3 cạnh tam giác như thế nào ? Bài học kinh nghiệm : Giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác cách đều 3 cạnh của nó. 4.5 Hướng dẫn về nhà học bài - Về xem lại tường hợp bằng nhau của tam giác cạnh góc cạnh - Xem lại các bài tập đã giải 5 . Rút kinh nghệm
Tài liệu đính kèm: