1. Kiến thức:
+ Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.
2. Kĩ năng:
+ Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
3. Tư duy - thái độ:
+Bước đầu tập suy luận.
+ Rèn tính cẩn thận , chính xác.
II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ ghi bài tập;
2.HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
Lớp 7A . Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: Vắng... Lớp 7B . Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: Vắng.... Chương I - Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song Tiết (PPCT) 1: %1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I, Mục tiêu: Kiến thức: + Biết khái niệm hai góc đối đỉnh. Kĩ năng: + Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình Tư duy - thái độ: +Bước đầu tập suy luận. + Rèn tính cẩn thận , chính xác. II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ ghi bài tập; 2.HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời. III, Tiến trình bài học: 1.kiểm tra bài cũ (lồng ghép trong tiết dạy) 2.Bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Hoạt động1: Tìm hiểu góc đối đỉnh Yêu cầu HS quan sát hình vẽ mở đầu? Quan sát hình 1. Vẽ hình 1 vào vở: Hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O. Trả lời ?1 Gv yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm. Gv khẳng định Ô1, Ô3 là hai góc đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? GV nêu một số cách nói về hai góc đối đỉnh. - Hai góc đối đỉnh thì phải thoả mãn điều kiện gì? - Y/c hs trả lời ?2. Tìm các cặp góc đối đỉnh trong hình sau GV vẽ một góc bất kì. Hãy vẽ góc đối đỉnh của góc đó. HS quan sát hình SGK Hs vẽ hình 1 vào vở Oy là tia đối của tia Ox Oy’là tia đối của tia Ox’ Thảo luận ?1, thống nhất câu trả lời. Ghi vở. HS đọc định nghĩa hai góc đối đỉnh. - Hs trả lời. HS làm theo nhóm 1HS trình bày kết quả trên bảng 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh j y' x' y x 2 O 3 4 1 ?1. Trên hình vẽ Ô1và Ô3; Ô2 và Ô4 là hai góc đối đỉnh. * Định nghĩa: ( SGK-81 ) ?2: và cũng là hai góc đối đỉnh vì tia oy’là tia đối của tia ox’ và tia ox là tia đối của tia oy. Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh GV : Hãy quan sát các cặp góc đối đỉnh ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh? ? Hãy đo góc Ô1, góc Ô3 và so sánh 2 góc đó? ? Hãy đo góc Ô2 và Ô4. So sánh số đo 2 góc đó? ? Hãy nhận xét về số đo của 2 góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm quan sát, đo đạc? Dựa vào T/c của hai góc kề bù đã học ở lớp 6 giải thích vì sao Ô1= Ô3 bằng suy luận . GV gợi ý nếu HS không làm được ? Qua đó ta rút ra tính chất gì về 2 góc đối đỉnh: HS: Có thể đoán các cặp góc đối đỉnh có số đo bằng nhau Cả lớp cùng thực hiện . HS lên bảng đo , ghi lại kết quả để so sánh + Góc Ô1 = Ô3 + 2 góc Ô2 và Ô4 bằng nhau + Số đo các góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS: Ô1+ Ô2 = 1800 (1) (vì hai góc kề bù ) Ô2+ Ô3 = 1800 (2) (vì hai góc kề bù ) Từ (1) và (2) -> Ô1+ Ô2= Ô2+ Ô3-> Ô1= Ô3 HS: Số đo hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2HS đọc T/c trong SGK 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. * Ô1+ Ô2 = 1800 (1) (vì hai góc kề bù ) Ô2+ Ô3 = 1800 (2) (vì hai góc kề bù ) Từ (1) và (2) -> Ô1+ Ô2= Ô2+ Ô3 -> Ô1= Ô3 Tính chất: (sgk/83) 3. Củng cố - GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau vậy hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không? 4. Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. Làm bài 4, 5, 6 (SGK-83); 1,2,3, 6 (SBT-74) Lớp 7A . Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: Vắng... Lớp 7B . Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: Vắng.... Tiết (PPCT) 2: LUYỆN TẬP I, Mục tiêu: Kiến thức: + Củng cố lại cho HS định nghĩa hai góc đối dỉnh , tính chất của hai góc đối đỉnh Kỹ năng: + Rèn kĩ năng vẽ hai góc đối đỉnh , vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc Thái độ: + Rèn tính cẩn thận ,chính xác. II, Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập HS: Thước thẳng, thước đo góc III, Tiến trình bài học: 1.kiểm tra bài cũ : HS 1, Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. - Làm bài tập 5(SGK-82) Đáp số: Bài tập 5(SGK-82) a, = 560 b, Vì kề bù với nên =1800 - =1800 - 560 = 1240 c, Vì và là hai góc đối đỉnh nên = = 560 2.Bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập Làm bài 6 SGK Vẽ hình Tổ chức hoạt động nhóm Nhận xét. Gv chốt lại bài Hãy đọc đầu bài 7/sgk/83 Vẽ hình ? Viết tên các cặp góc bằng nhau ? Nhận xét? Có tất cả bao nhiêu cặp ? 4 đường thẳng cùng đi qua O hỏi có tất cả bao nhiêu cặp góc bằg nhau? Tổng quát với n đường thẳng cùg đi qua O có tất cả bao nhiêu cặp góc bằng nhau? *Yêu cầu học sinh đọc bài 8 sgk/83 Bài toán yêu cầu gì? Gv chốt lại: Chỉ cần có một cạnh không là tia đối của một cạnh của góc kia là đủ. HS đọc đầu bài Vẽ hình HS làm bài vào vở Đai diện một nhóm lên trình bày kết quả trên bảng 1 HS đọc đầu bài HS vẽ hình vào vở 1 HS vẽ hình trên bảng HS làm nháp 1 HS trình bày bài làm trên bảng Nhận xét 9 cặp 18 cặp n(n-1) +n( n-1 ):2 1 HS đọc đầu bài HS vẽ hình vào vở Học sinh chuẩn bị tại chỗ ít phút Một hs lên bảng vẽ hình Lớp nhận xét Luyện tập Bài 6 (SGK-83) =47 xOy và xOy' là hai góc kề bù xOy +xOy' = 1800 xOy' = 1800 – xOy xOy' = 1800 – 470 = 1330 xOy và x'Oy' là hai góc đối đỉnh x'Oy' = xOy = 470 x'Oyvà xOy'là hai góc đối đỉnh x'Oy = xOy' = 1330 Bài 7 (SGK-83) Các cặp góc bằng nhau do đối đỉnh: xOy = x'Oy' yOz = y'Oz' xOz = x'Oz' yOz' = y'Oz xOz' = x'Oz xOy' = x'Oy Cặp góc bẹt: xOx' = yOy' = zOz' = 1800 Bài 8(SGK-83) 3. Củng cố Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh? Cho hai đường thẳng cắt nhau tao thành được bao nhiêu góc? Bao nhiêu cặp góc đối đỉnh? Chỉ cho biết số đo một góc, có tìm được số đo của các góc còn lại? 4. Hướng dẫn về nhà Làm bài 9 (SGK-83); 4,5 (SBT-74) Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, tờ giấy. Lớp 7A . Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: Vắng... Lớp 7B . Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: Vắng.... Tiết (PPCT) 3: %2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc. 2. Kĩ năng: +HS biết dùng êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho truớc và vuông góc với đường thẳng cho trước. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận ,chính xác, tập suy luận. II. Chuẩn bị Gv: Êke , thước thẳng, giấy rời. Bảng phụ ghi bài tập 11(SGK-86) Hs: Êke , thước thẳng, giấy rời. III. Tiến trình dạy học: 1.kiểm tra bài cũ : - Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho một trong các góc tạo thành có một góc bằng 900. Tính các góc còn lại. 2.Bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận hai đường thẳng vuông góc Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy theo ?1 sgk ? Hãy trải phẳng tờ giấy ra rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành . Giáo viên giới thiệu đó là hình ảnh 2 đường thẳng vuông góc. -Giáo viên vẽ 2 đường thẳng ^, học sinh quan sát, nhìn vào hình vẽ tóm tắt nội dung ? Vì sao ? -Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng 2 góc kề bù hoặc 2 góc đối đỉnh để suy luận. ? Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. GV giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc GV nêu các cách diễn đạt như SGK. Hoạt động 2 ?3. Vẽ phác hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu ? ?4. Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận, vẽ hình. Giáo viên gợi ý học sinh xem cách vẽ minh hoạ ở H5, 6 Sgk/ 85. ? Có mấy đường thẳng qua O và ^ a. Giáo viên thông báo T/c. Hoạt động 3 Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình7 Sgk. ? Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? GV : Giới thiệu điểm đối xứng , yêu cầu hS nhắc lại ? Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm như thế nào? -Học sinh lấy giấy gấp theo yêu cầu ? 1. HS: Các nếp gấp cắt nhau tại 1 điểm .Các góc tạo thành đều là góc vuông. Học sinh quan sát., nhìn vào hình vẽ tóm tắt nội dung Hs trả lời. Nghe giảng. HS: hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc vuông. HS thực hiện ?3 Các nhóm thảo luận, vẽ hình. Các nhóm thảo luận, vẽ hình. - Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và ^ a cho trước Học sinh ghi vở. học sinh quan sát hình7 Sgk. HS: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy . HS: d là trung trực của đoạn AB ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d HS: ta có thể dùng thước và eke vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng 1.Thế nào là hai đường thảng vuông góc y’ x’ y x 0 ?1 Cho xx’ yy’ = {0} Tìm Giải thích ? Có ( theo ĐK cho trước) (T/c 2góc kề bù) => có =900 (T/c 2 góc đối đinh *Định nghĩa: (SGK-tr84) Ký hiệu : xx’ yy’ 2/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc a’ a 0 a^a’ = O ?3 ?4 *Tính chất :(SGK-tr85) 3/ Đường trung trực của đoạn thẳng y A x I B Định nghĩa (SGK-tr85) xy ^ AB = I = > AI = IB Û xy là trung trực của AB 3. Củng cố Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. 4. Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. Luyện tập cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Làm các bài tập 13,15, 16, 17, 18 (SGK86, 87), 10, 11 (SBT-75) . Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: .Lớp 7 Tiết 4 LUYỆN TẬP I, Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cho HS về hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ trung trực của đoạn thẳng Thái độ: + Rèn tính cẩn thận ,chính xác. II. Chuẩn bị Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc III. Tiến trình dạy học: 1.kiểm tra bài cũ HS1: a, Cho O a. Vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Nói rõ cách vẽ. b, Cho O a. Vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Nói rõ cách vẽ. 2.Bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Làm bài 18 SGK Yêu cầu Hs đọc đề bài Nêu yc của đề bài Ta dùng dụng cụ nào để vẽ Gv y/c học sinh lên bảng vẽ hình. Gọi hs nhận xét. Gv nhận xét . Làm bài 19 SGK Nhận xét Còn có thể vẽ hình theo trình tự nào khác? Gv nhận xét. Làm bài 20 SGK-87 Nhận xét Hs đọc đề bài Êke , thước thẳng, thước đo góc. 1HS trình bày trên bảng Nhận xét HS cả lớp làm bài vào vở 1HS trình bày kết quả trên bảng Nhận xét 1HS trình bày cách làm khác Hs nhận xét. Hs đọc đề bài 2 HS trình bày kết quả trên bảng ( mỗi HS vẽ hình trong 1 trường hợp Nhận xét LUYệN TậP Bài 18 (SGK-87) Bài 19(SGK-87) Trình tự vẽ: Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý. Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600. Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2. Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với d2 tại C Bài 20 (SGK-87) 3. Củng cố - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Tìm hình ảnh hai đường thẳng vuông góc trong tực tế - Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc ?. Vẽ đường thẳng đi ... được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai trường hợp trên để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ,giáo án; - HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc,làm bài tập ở nhà; III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Bài toán: Vẽ ABC biết BC=4cm, =600, =400. -GV gọi từng HS lần lượt lên bảng vẽ. -Ta vẽ yếu tố nào trước. -> GV giới thiệu lưu ý SGK. -HS lần lượt lên bảng vẽ. Ghi bài. 1) Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề: Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và hệ quả. GV cho HS làm ?1. Sau đó phát biểu định lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. -GV gọi HS nêu giả thiết, k, của định lí. Cho HS làm ?2 Dựa và hình 96. GV cho HS phát biểu hệ quả 1; GV phát biểu hệ quả 2. -GV yêu cầu HS về nhà tự chứng minh. - Cả lớp làm bài. - Phát biểu định lí. - HS nêu GT_KL của định lí. ?2. ABD=DB(g.c.g) EFO=GHO(g.c.g) ACB=EFD(g.c.g) 2) Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc: Định lí: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. ?2. ABD=DB(g.c.g) EFO=GHO(g.c.g) ACB=EFD(g.c.g) Hệ quả: Hệ quả 1: (SGK) Hệ quả 2: (SGK) 3.Củng cố - GV gọi HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và 2 hệ quả. Làm bài 34 SGK/123: ABC và ABD có: (gt); (g); AB: cạnh chung (c) =>ABC=ABD(g-c-g) ABD và ACE có: =1800- (=) (g) CE = BD (cm trên); (gt) =>AEC=ADB(g-c-g) 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài làm 33, 35 SGK/123. Chuẩn bị bài luyện tập 1. ____________________________________ Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: Lớp 7 Tiết 29: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học; II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ,giáo án; - HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc,làm bài tập ở nhà; III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông). 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 36 SGK/123: Trên hình có OA=OB, = , Cmr: AC = BD . GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận. Bài 37 SGK/123: Trên hình có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Bài 38 SGK/123: Trên hình có: AB//CD, AC//BD. Hãy Cmr: AB=CD, AC=BD. - HS ghi giả thiết, kết luận. -HS lên bảng cm. - Đọc đề và trả lời. - HS lên bảng cm. Bài 36 SGK/123: GT OA=OB = KL AC=BD Xét OAC và OBD: OA=OB(gt) (c) = (gt); : góc chung =>OAC =OBD(g-c-g) => AC=BD (2 cạnh tương ứng) Bài 37 SGK/123: Các tam giác bằng nhau: ABC và EDF có: = = 800 (g) ==400 (g) BC=DE=3 (c) => ABC=FDE (g-c-g) NPR và RQN có: NR: cạnh chung (c) = 400 (g) = =480 (g) =>NPR=RQN (g-c-g) Bài 38 SGK/123: GT AB//CD AC//BD KL AB=CD AC=BD Xét ABD và DCA có: AD: cạnh chung (c) = (sole trong) (g) = (sole trong) (g) => ABD=DCA (g-c-g) => AB=CD (2 cạnh tương ứng) BD=AC (2 cạnh tương ứng) 3.Củng cố - Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. 4. Hướng dẫn về nhà: Xem lại BT, chuẩn bị bài luyện tập 2. ____________________________________ Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: Lớp 7 Tiết 30: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Khắc sâu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và đặc biệt là trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học; II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ,giáo án; - HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc,làm bài tập ở nhà; III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : không. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi bảng Luyện tập. Bài 40 SGK/124: Cho ABC (AB≠AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF. GV: chốt lại Bài 41 SGK/124: Cho ABC. Các tia phân giác của và cắt nhau tại I. vẽ ID ^AB, IE ^BC, IF ^AC. CMR: ID=IE=IF GV: chốt lại Bài 42 SGK/124: ABC có =900, AH ^BC. AHC và ABC có AC là cạnh chung, là góc chung, = =900, nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao không thể áp dụng trường hợp c-g-c. - Đọc đề. - HS lên bảng cm. - Nhận xét. - Đọc đề. - HS lên bảng cm. - Nhận xét. - Đọc đề. - Hoạt động nhóm. - Báo cáo kết quả. Bài 40 SGK/124: So sánh BE và CF: Xét vuông BEM và vuông CFM: BE//CF (cùng ^ Ax) => (sole trong) (gt) BM = CM (M: trung điểm BC) EBM=FCM (ch-gn) =>BE=CF (2 cạnh tương ứng) Bài 41 SGK/124: CM: IE=IF=ID Xét vuông IFC và vuông IEC: IC: cạnh chung (ch) = (CI: phân giác ) (gt) => IFC=IEC (ch-gn) => IE=IF (2 cạnh tương ứng) Xét vuông IBE và vuông IBD: IB: cạnh chung (ch) = (IB: phân giác )=>IBE=IBD (ch-gn) => IE=ID (2 cạnh tương ứng) Từ (1), (2) => IE=ID=IF. Bài 42 SGK/124: Ta không áp dụng trường hợp g-c-g vì AC không kề góc và . Trong khi đó cạnh AC lại kề và của ABC. 3.Củng cố - Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, áp dụng cho tam giác vuông, chuẩn bị 43, 44, 45 SGK/125. Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: Lớp 7 Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II. 3.Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy cho HS. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ,giáo án; - HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc,làm bài tập ở nhà; III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết. 1. Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất) 2. Đường trung trực của đoạn thẳng? 3. Các phương pháp chứng minh: a) Hai tam giác bằng nhau. b) Tia phân giác của góc. c) Hai đường thẳng vuông góc. d) Đường trung trực của đoạn thẳng. e) Hai đường thẳng song song. f) Ba điểm thẳng hàng. HS ghi và trả lời các câu hỏi. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Cho ABC có AB=AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, E sao cho BD=EC. a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: = b) CM: ABD=ACE GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán. GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm. Bài 2: Cho ta ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD^BA (AD=AB) (D khác phía đối với AB), vẽ AE^AC (AE=AC) và E khác phía Bđối với AC. Cmr: DE = BE DC^BE GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày. GT ABC có AB=AC BD=EC AI: phân giác KL a) = b) ABD=ACE GT ABC nhọn. AD^AB: AD=AB AE^AC:AE=AC KL a) DC=BE b) DC^BE Bài 1:Giải: a) CM: = Xét AIB và AEC có: AB=AC (gtt) (c) AI là cạnh chung (c) = (AI là tia phân giác ) (gt) => ABI=ACI (c-g-c)=> = (2 góc tương ứng) b) CM: ABD=ACE. Xét ABD và ACE có: AB=AC (gt) (c) BD=CE (gt) (c) = (cmt) gt) =>ABD=ACE (c-g-c) Bài 2: a) Ta có: = + + 900 (1) = +900;Từ (1),(2) => Xét DAC và BAE có: AD=AB (gt) (c) AC=AE (gt) (c) = (cmt) (g) => DAC=BAE (c-g-c) =>DC=BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DC^BE: Gọi I=ACBE H=DCBE Ta có: = 900 => DC^BE (tại H) 3.Củng cố ? Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất) ? Đường trung trực của đoạn thẳng? 4. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các bài đã làm. ____________________________________ Ngày dạy: Số tiết (tkb): . Sĩ số: Lớp 7 Tiết 32: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học; II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ,giáo án; - HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc,làm bài tập ở nhà; III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lí thuyết. GV cho HS nhắc lại các phương pháp đã ghi ở tiết trước. HS nhắc lại. Hoạt động 2: Bài tập. Bài 1: Cho hình vẽ. Biết xy//zt, =300, =1200. Tính . CM: OA^OB Bài 2: cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EÎBC). a) Cm: BA=BE b) K=BADE. Cm: DC=DK. Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA=AB=OC=CD (A,BÎOx, C,DÎOy). ADBD=K. CM: OK là tia phân giác của . GV gọi HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và nêu cách làm. GV hướng dẫn HS chứng minh: OAD=OCB. Sau đó chứng minh: KAB=KCD. Tiếp theo chứng minh: KOC=KOA. GT xy//zt =300 =1200 KL =? OA^OB GT ABC vuông tại A BD: phân giác ; DE^BC DEBA=K KL a)BA=BE b)DC=DK GT OA=AB=OC=CD CBOD=K KL OK:phân giác Bài 1 Giải: Qua O kẻ x’y’//xy => x’y’//zt (xy//zt) Ta có: xy//x’y’ => = (sole trong) => = 300 Ta lại có: x’y’//zt => + =1800 (2 góc trong cùng phía) => =1800-1200=600 Vì tia Oy’ nằm giữa 2 tia OA và OB nên: = + = 300+600 => = 900 => OA^OB (tại O) Bài 2: a) CM: BA=BE Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E: BD: cạnh chung (ch) = (BD: phân giác ) (gt) => ABD= EBD (ch-gn) => BA=BE (2 cạnh tương ứng) b) CM: DK=DC Xét EDC và ADK: DE=DA (ABD=EBD) = (đđ) (gn) =>EDC=ADK => DC=DK (2 cạnh tương ứng) Bài 3: Xét OAD và OCB: OA=OC (c) OD=OB (c) : góc chung (g) => OAD=OCB (c-g-c) => = mà = (đđ) = =>CDK=ABK(g-c-g) => CK=AK => OCK=OAK(c-c-c) => = =>OK: tia phân giác của 3.Củng cố * Các phương pháp chứng minh: a) Hai tam giác bằng nhau. b) Tia phân giác của góc. c) Hai đường thẳng vuông góc. d) Đường trung trực của đoạn thẳng. e) Hai đường thẳng song song. f) Ba điểm thẳng hàng. 4. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị thi học kì I.
Tài liệu đính kèm: