- MỤC TIÊU:
ă HS nắm được hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
ă Biết vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước.
ă Bước đầu tập suy luận hình học; Rèn kỹ năng vẽ hình.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
HS: Đọc trước bài ở nhà.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Chương I. Đường thẳng vuông góc Đường thẳng song song. Tiết 1: hai góc đối đỉnh. I - mục tiêu: HS nắm được hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Biết vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước. Bước đầu tập suy luận hình học; Rèn kỹ năng vẽ hình. II - chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. HS: Đọc trước bài ở nhà. III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: sách, vở, đồ dùng học tập của HS. C: Bài mới: GV: - Giới thiệu chương trình Hình học 7 (3 chương). Yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập môn hình. - Giới thiệu sơ lược chương I (phần mục lục). Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức GV đưa bảng phụ có vẽ hai góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh - HS giải thích các trường hợp còn lại - Cho . Nêu cách vẽ góc đối đỉnh với ? - Còn cặp góc đối đỉnh nào không ? - Quan sát và ước lượng bằng mắt để so sánh độ lớn của và;và ? - Dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng. - Dùng lập luận để chứng minh ? 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh: và là hai góc đối đỉnh *) Định nghĩa : SGK/81 ?2 + Hình 1: và đối đỉnh + Hai đường thẳng cắt nhau => tạo thnàh 2 cặp góc đối đỉnh + Hình 2: và không phải là hai góc đối đỉnh vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau. + Hình 3: và không đối đỉnh 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh - Ta có = 1800 (tính chất 2 góc kề bù) = 1800 (tính chất 2 góc kề bù) Do đó = => D: Củng cố Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ? GV đưa bảng phụ lúc đầu ra làm phản VD. Bài 1 (SGK/82) a) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh ox là tia đối của cạnh ox’ và cạnh oy là tia đối của cạnh oy’. b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh ox là tia đối của cạnh ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. Bài 2 (SGK/82) Đối đỉnh Đối đỉnh. E: Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh ; học cách suy luận. Cách vẽ hai góc đối đỉnh. BTVN: bài 3; 4; 5 (SGK/83) bài 1; 2; 3 (SBT/73-74). - Chuẩn bị giờ sau luyện tập. Tiết 2: Luyện tập. I - mục tiêu: HS nắm chắc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II - chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Học bài và làm các bài về nhà. III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: ? Thế nào là hai góc đối đỉnh? vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh trên hình. ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? vẽ hình, Bằng suy luận hãy giải thích vì sao? ? Chữa bài 5 (SGK/82) C: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - GV cho HS đọc đề bài 6 (83) - Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470, ta vẽ như thế nào ? - GV gọi một HS lên bảng vẽ hình. - GV chú ý trình bày bài toán theo kiểu chứng minh.. - HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu mỗi câu trả lời phải giải thích vì sao ? - Sau 3 phút yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài, rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm. - HS đọc đề bài - Muốn vẽ góc vuông ta làm thế nào ? - GV vẽ hai đường thẳng khác màu lên giấy trong và phát cho các nhóm HS - GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày cách gấp. Bài 6 (SGK/83) Vẽ =470 Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox vẽ tia đối Oy’ của tia Oy. Ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. có một góc bằng 470 Giải =470 (đối đỉnh) (kề bù) => Và (đối đỉnh) Bài 7 (SGK/83) (đối đỉnh) (đối đỉnh) (đối đỉnh) (đối đỉnh) (đối đỉnh) (đối đỉnh) (đối đỉnh) Bài 8 (SGK/83) - Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. Bài 9 (SGK/83) - Có = 900 = 1800 (kề bù) => (đối đỉnh) (đối đỉnh) *) Nhận xét: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng là các góc vuông. Bài 10(SGK/83) - Cách gấp: Gấp tia màu đỏ trùng với tia màu xanh, ta được các góc đối đỉnh trùng nhau nên bằng nhau. D: Củng cố Nêu lại định nghĩa ; tính chất của hai góc đối đỉnh. Chú ý cho HS khi trình bày bài cần có sự giải thích cho kết luận của mình. E: Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa + đọc SGK BTVN: 4; 5; 6 (SBT) Đọc trước bài ‘‘Hai đường thẳng vuông góc’’ Giờ sau chuẩn bị êke, giấy. Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc. I - mục tiêu: HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết vẽ đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II - chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, êke, giấy A4. HS: Học bài và làm các bài về nhà. III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: ? Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh; vẽ , vẽ đối đỉnh với . C: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Cả lớp lấy giấy gấp 2 lần như hình 3a, 3b. - Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và = 900. - Cần chứng minh gì ? - Dựa vào bài 9(SGK/83) đã chữa để nêu cách suy luận. - Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? - GV giới thiệu các cách diễn đạt như SGK. - Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? (có thể nêu như BT9) - Cách khác ? - HS làm BT ?3 (1 HS lên bảng trình bày bài). - HS hoạt động nhóm làm BT ?4. - Nêu vị trí có thể xảy ra giữa O và a => vẽ hình. Theo trường hợp đó. - Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? - Đúng hay sai ? (Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau và ngược lại hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc). - GV : Cho bài toán : - Cho đoạn thẳng AB, vẽ trung điểm I của AB. Qua I, vẽ đường thẳng d AB. - GV : Giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. - GV nhấn mạnh 2 điều kiện: Vuông góc Đi qua trung điểm - GV giới thiệu điểm đối xứng, yêu cầu HS nhắc lại. - Dùng thước, êke. 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc: ?1 Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc. - Vì = 900 =>(tính chất hai góc kề bù) => Có (đối đỉnh) (đối đỉnh) *) Kết luận: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông thì hai đường thẳng đó được gọi là hai đường thẳng vuông góc. - Ký hiệu:xx’yy’ 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc ?3 HS dùng thước thẳng để vẽ phác 2 đường thẳng vuông góc a và a’, viết ký hiệu. ?4 HS quan sát các hình 5 và hình 6 (85) rồi vẽ theo, dùng êke hoặc thước đo góc. *) Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳngđi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. 3) Đường trung trực của đoạn thẳng: Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB *) Định nghĩa : SGK/85. - Nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d. - Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước, êke D: Củng cố Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, lấy VD thực tế. Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng, thế nào là hai điểm đối xứng ? E: Hướng dẫn về nhà Học bài theo vở ghi + SGK BTVN: bài 13-> 16 SGK; Bài 10; 11 SBT. Tiết 4: Luyện tập. I - mục tiêu: Củng cố khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận. II - chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng có chia khoảng, êke, bảng phụ, giấy trong. HS: Học bài và làm các bài về nhà. III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: ? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Cho điểm O thuộc đường thẳng xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng Cho đoạn thẳng AB=4cm. Hãy vẽ đường trung trực của AB? C: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Cho HS gấp giấy trong theo các thao tác như hình 8. - 3 HS lên bảng lần lượt kiểm tra 2 đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không ? - 1 HS lên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước. - GV: Hưỡng dẫn HS các thao tác. - Cho HS hoạt động nhóm. Cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ? - Nhận xét về vị trí của d1 và d2 trong 2 trường hợp ? Bài 15 (SGK/86) *) Nhận xét: ztxy tại O Có 4 góc vuông: Bài 17 (SGK86) Hình a: aa’ Hình b: aa’ Hình c: aa’ Bài 18(SGK/87) - Vẽ =450 (dùng thước đo góc) - Lấy A bất kỳ nằm trong . dùng êke vẽ d1 đi qua A vfa vuông góc với Ox. - Vẽ d2đi qua A và vuông góc với Oy (dùng êke) Bài 19(SGK/87) Vẽ d1 tuỳ ý Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600 Lấy A tuỳ ý trong Vẽ ABd1 tại B (B d1) Vẽ BC d2 (C d2) Bài 20 (SGK/87) a) Trường hợp 3 điểm A,B,C thẳng hàng : - Vẽ AB = 2cm - Vẽ tiếp BC = 3cm (A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng) - Vẽ trung trực d1 của AB - Vẽ trung trực d2 của BC. b) Trường hợp 3 điểm A,B,C không thẳng hàng D: Củng cố Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước ? BT trắc nghiệm: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ? a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của AB b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của AB c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó. E: Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa Làm BT 10 -> 15 SBT/75 Đọc trước bài ‘‘các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng’’ Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. I - mục tiêu: HS hiểu được tính chất về góc khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Có kỹ năng nhận biết cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. II - chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. HS: Học bài và làm các bài về nhà. III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: Xen kẽ bài giảng C: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - HS lên bảng vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b - Vẽ đường thẳng c cắt a và b lần lượt tại A và B. - Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B? - GV đánh số các góc như hình vẽ - GV giải thích rõ hơn các thuật ngữ ‘‘góc so le trong’’, ‘‘ góc đồng vị’’ - Cho HS cả lớp làm BT ?1. - 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các góc - các cặp góc so le trong: và ; và - Các cặp góc đồng vị: và ; và ; và ; và . - GV cho HS làm nhanh BT 21 (SGK/89) - GV Yêu cầu HS làm BT ?2 - HS quan sát hình vẽ và tính các góc. - Nhóm 1 trình bày câu a) - Nhóm 2 trình bày câu b),c) - 2 HS phát biểu lại tính chất - GV treo bảng phụ có ghi tính chất cho HS quan sát. 1) Góc so le trong, góc đồng vị - Các cặp góc so le tro ... PC thuộc trung trực của AB PC AB d AB D. Củng cố: - Các cách vẽ trung trực của một đoạn thẳng, vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng bằng thước và com pa. - Lưu ý các bài toán 48, 49. E. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà làm bài tập 54, 55, 56, 58 HD 54, 58: dựa vào tính chất đường trung trực. - Tiết sau chuẩn bị thước, com pa. Tiết 61: tính chất ba đường trung trực tam giác I - mục tiêu: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung trực. Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác. Nắm được tính chất trong tam giác cân, chứng minh được định lí 2, biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. II - chuẩn bị của GV và HS: - Com pa, thước thẳng III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: - Học sinh 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN. - Học sinh 2: Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng. C: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Giáo viên và học sinh cùng vẽ ABC, vẽ đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng BC. ? Ta có thể vẽ được trung trực ứng với cạnh nào? Mỗi tam giác có mấy trung trực. - Mỗi tam giác có 3 trung trực. ? ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A. - ABC cân tại A. ? Hãy chứng minh. - Học sinh tự chứng minh. - Yêu cầu học sinh làm ?2 ? So với định lí, em nào vẽ hình chính xác. - Giáo viên nêu hướng chứng minh. - CM: Vì O thuộc trung trực AB OB = OA Vì O thuộc trung trực BC OC = OA OB = OC O thuộc trung trực BC cũng từ (1) OB = OC = OA tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác. 1. Đường trung trực của tam giác a là đường trung trực ứng với cạnh BC của ABC * Nhận xét: SGK * Định lí: SGK GT DABC có AI là trung trực KL AI là trung tuyến 2. Tính chất ba trung trực của tam giác ?2 a) Định lí : Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 cạnh của tam giác. GT ABC, b là trung trực của AC c là trung trực của AB, b và c cắt nhau ở O KL O nằm trên trung trực của BC OA = OB = OC b) Chú ý: O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC D. Củng cố: - Phát biểu tính chất trung trực của tam giác. - Làm bài tập 52 (HD: xét 2 tam giác) E: Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 53, 54, 55 (tr80-SGK) HD 53: giếng ơr vị trí là giao của 3 trung trực cuả 3 cạnh. HD 54: Tiết 62: luyện tập I - mục tiêu: Củng cố tính chất đường trung trực trong tam giác. Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác. Học sinh tích cực làm bài tập. II - chuẩn bị của GV và HS: - Com pa, thước thẳng III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: 1. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác. 2. Vẽ ba đường trung trực của tam giác. C: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Yêu cầu học sinh làm bài tập 54. - Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài. - Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD) ? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào. - Học sinh: giao của các đường trung trực. - Lưu ý: + Tam giác nhọn tâm ở phía trong. + Tam giác tù tâm ở ngoài. + Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 52. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. ? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân. - HS: + PP1: hai cạnh bằng nhau. + PP2: 2 góc bằng nhau. ? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau. - Học sinh trả lời. GV vẽ hình 51 SGK/80 lên bảng Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài GV gợi ý: chứng minh Bài tập 54 (tr80-SGK) Bài tập 52 GT ABC, AM là trung tuyến và là trung trực. KL ABC cân ở A Chứng minh: Xét AMB, AMC có: BM = MC (GT) AM chung AMB = AMC (c.g.c) AB = AC ABC cân ở A Bài 55 SGK/80 Ta có (góc ngoài của tam giác) Mà (Tan giác DAC cân tại D) => (1) Tương tự ta cũng có (2) Từ (1) và (2) ta suy ra Hay => vậy ba điểm B, D, C thẳng hàng D. Củng cố: - Vẽ trung trực. - Tính chất đường trung trực, trung trực trong tam giác. E. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 68, 69 (SBT) HD68: AM cũng là trung trực. Tiết 63: tính chất ba đường cao của tam giác I - mục tiêu: Biết khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù. Luyện cách vẽ đường cao của tam giác. Công nhận định lí về 3 đường cao, biết khái niệm trực tâm. Nắm được phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui. II - chuẩn bị của GV và HS: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: 1. Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 2. Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. C: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (IBC) - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. - Có 3 đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. - Học sinh vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. - HS: có. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. - HS: + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 1. Đường cao của tam giác . AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC) 2. Định lí - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. D. Củng cố: - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) E: Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm KN MI Tiết 64: luyện tập I - mục tiêu: Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác. Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác. Vận dụng giải được một số bài toán. II - chuẩn bị của GV và HS: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: - Kiểm tra vở bài tập của 5 học sinh. C: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59. - Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. ? SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. - Học sinh: đường cao của tam giác. ? Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác. - Trực tâm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b). SMP MQN - Yêu cầu học sinh dựa vào phân tích trình bày lời giải. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 ? Cách xác định trực tâm của tam giác. - Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, b. - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giáo viên chốt. Bài tập 59 (SGK) GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. Giải a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: . Vì Bài tập 61 a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. D: Củng cố: E: Hướng dẫn học ở nhà: - Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập. - Tiết sau ôn tập. Tiết 65: ôn tập chương III I - mục tiêu: Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. II - chuẩn bị của GV và HS: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: Xen kẽ giờ ôn tập C: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. ? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. ? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác. ? Tính chất ba đường trung tuyến. ? Tính chất ba đường phân giác. ? Tính chất ba đường trung trực. ? Tính chất ba đường cao. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 63. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. - Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. - Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào. - Học sinh trả lời. ? ABD là tam giác gì. .................... - 1 học sinh lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận. - HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác. - Các nhóm báo cáo kết quả. GV yêu cầu HS đọc đề bài 67 SGK GV hướng dẫn I. Lí thuyết II. Bài tập Bài tập 63 (tr87) a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B) . Lại có là góc ngoài của ADE (2) . Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài tập 65 Bài 67 SGK/87 D: Củng cố E: Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 64, 66 (tr87-SGK) HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77) Tiết 66: ôn tập chương III (T2) I - mục tiêu: Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. II - chuẩn bị của GV và HS: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. III - Tiến trình dạy học: A: Tổ chức: 7A4: Sĩ số: B: Kiểm tra: Xen kẽ giờ ôn tập C: Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập. - Các nhóm thảo luận. - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trả lời. - Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức tam giác để suy ra. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 69 GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình bài 68 SGK. GV gợi ý: Để điểm M vừa cách đều 2 cạnh Ox và Oy thì M phải nằm ở đâu? Để M cách đều 2 điểm A và B thì M phải nằm ở đâu? Vậy M phải là giao của những đường nào? I. Lí thuyết 1. ; AB > AC 2. a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB > HC thì AB > AC c) Nếu AB > AC thì HB > HC 3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ... 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - d' b - a' c - b' d - c' 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - b' b - a' c - d' d - c' II. Bài tập Bài tập 65 Bài tập 69 Bài 68 SGK/88 D: Củng cố: E: Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK) - Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK)
Tài liệu đính kèm: