Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 27)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 27)

MỤC TIấU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

+ Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.

+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kĩ năng:

+ Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình

3. Tư duy - thái độ:

+Bước đầu tập suy luận.

+ Rèn tính cẩn thận , chính xác.

 

doc 89 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 27)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2011
Ngày giảng: 16/8/2011 ( 7)
CHƯƠNG I: 
đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
TIẾT 1:
Hai góc đối đỉnh
I. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
+ Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kĩ năng:
+ Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
3. Tư duy - thái độ:
+Bước đầu tập suy luận.
+ Rèn tính cẩn thận , chính xác. 
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ ghi bài tập
HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
III. Các hoạt động chủ yếu.
1. Ổn định tổ chức lớp: 7:
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV: Nờu yờu cầu của mụn học và phương phỏp học.
? Thế nào là hai tia đối nhau , vẽ hình.
? Thế nào là hai góc kề bù , tính chất , vẽ hình minh hoạ?
3. Bài mới.
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh 
Trên hình vẽ Ô1và Ô2; Ô3và Ô4 là hai góc đối đỉnh.
* Định nghĩa:
 ( SGK-81 )
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh 
* Tính chất ( SGK )
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Vì Ô1và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô1+Ô2=1800 (1)
Vì Ô3và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô3+Ô2=1800 (2)
Từ (1) và (2) Ô1=Ô3
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ mở đầu?
- Quan sát hình 1.
- Vẽ hình 1 vào vở: Hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O.
- Trả lời ?1
Gv yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm.
- Gv khẳng định Ô1, Ô2 là hai góc đối đỉnh.
? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
- GV nêu một số cách nói về hai góc đối đỉnh.
? Hai góc đối đỉnh thì phải thoả mãn điều kiện gì?
? Trả lời ?2
? Vậy với hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
? Tìm các cặp góc đối đỉnh trong hình sau
- GV vẽ một góc bất kì.
? Hãy vẽ góc đối đỉnh của góc đó.
- Gv: Vậy hai góc đối đỉnh có tính chất gì.
- Gv yêu cầu học sinh thực hiện các công việc:
+ Ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh.
+ Thảo luận ?3/ SGK.
Bằng suy luận chứng tỏ 
 Ô1=Ô3, Ô2=Ô4
Nhận xét ?
? Phát biểu tính chất
- HS quan sát hình SGK
- Hs vẽ hình 1 vào vở 
Oy là tia đối của tia Ox
Oy’là tia đối của tia Ox’
Thảo luận ?1, thống nhất câu trả lời.
- HS nêu dịnh nghĩa
- Có chung một đỉnh và mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia.
Ô3, Ô4 là hai góc đối đỉnh
- Tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
 - HS làm theo nhóm (4 phút )
 1HS trình bày kết quả trên bảng.
- HS nêu cách vẽ.
a) Ô1=Ô3, Ô2=Ô4
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 HS làm theo nhóm 4 phút 
Vì Ô1và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô1+Ô2=1800 (1)
Vì Ô3và Ô2 là hai ggóc kề bù nên Ô3+Ô2=1800 (2)
Từ (1) và (2) Ô1=Ô3
Nhận xét ,bổ sung
HS phát biểu tính chất
 4. Củng cố: Hệ thống lại bài giảng, khắc sâu kiến thức trọng tâm. 
 Hai góc bằng nhau có đối đỉnh?
Bài tập 4 (SGK-82)
Bài tập 1 (SBT-73)
5. Hướng dẫn tự học ở nhà 
Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
 Làm bài 4, 5, 6 (SGK-83); 1,2,3, 6 (SBT-74) 
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ngày soạn: 14/8/2011
Ngày giảng: 19/8/2011 ( 7)
TIẾT 2:
Luyện tập
I. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
+ Củng cố lại cho HS định nghĩa hai góc đối đỉnh , tính chất của hai góc đối đỉnh 
2. Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng vẽ hai góc đối đỉnh , vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc
3. Thái độ:
+ Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập
HS: Thước thẳng, thước đo góc
III. Các hoạt động chủ yếu.
1. Ổn định tổ chức lớp: 7:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
Làm bài tập 3(SGK- 82)
Làm bài tập 5(SGK-82)
3. Bài mới.
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài tập 5 (SGK-82)
a, ABC=560
b, Vì ABC' kề bù với ABC nên ABC'=1800- ABC =1800 -560 = 1240
c, Vì C'BA' và ABC là hai góc đối đỉnh nên 
C'BA'= ABC= 560
2. Bài tâp 6 (SGK-83)
xOy và xOy' là hai góc kề bù xOy +xOy' = 1800
xOy' = 1800 – xOy 
xOy'= 1800 – 470= 1330
xOy và x'Oy' là hai góc đối đỉnh 
x'Oy' =xOy = 470
x'Oyvà xOy'là hai góc đối đỉnh 
x'Oy= xOy'= 1330
3. Bài tập 7 (SGK-83)
Các cặp góc bằng nhau do đối đỉnh
xOy=x'Oy' yOz=y'Oz'
xOz=x'Oz' yOz'=y'Oz
xOz'=x'Oz
xOy'=x'Oy
Cặp góc bẹt:
xOx'=yOy'= zOz'=1800
4. Bài tập 8: (Sgk/83)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 5
- Gọi HS khác lên bảng vẽ hình và làm bài tập trên bảng.
- HS thực hiện theo nhóm 
- GV theo dõi nhắc nhở HS và lưu ý khi vẽ hình, tính toán
- Chữa bài một số nhóm.
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 6
? Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ thế nào.
- Gọi HS lên bảng vẽ hình.
- Hướng dẫn HS làm.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét sửa chữa
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 7.
- Gọi HS lên bảng vẽ hình.
? Viết tên các cặp góc bằng nhau ?
- Nhận xét
? Có tất cả bao nhiêu cặp ? 
? 4 đường thẳng cùng đi qua O hỏi có tất cả bao nhiêu cặp góc bằg nhau?
? Tổng quát với n đường thẳng cùg đi qua O có tất cả bao nhiêu cặp góc bằng nhau?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 8.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét sửa chữa.
? Qua bài tập này em có thể rút ra nhận xét gì.
- HS nêu yêu cầu
- HS thực hiện trên bảng
- HS hoạt động nhóm
- HS nêu yêu cầu
+ Vẽ xOy = 470 
+ Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox
+ Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Có một góc bằng 470.
- HS vẽ hình và trình bày lời giải trên bảng.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS vẽ hình trên bảng.
- HS trình bày lời giải trên bảng.
9 cặp 
18 cặp 
n(n-1) +n( n-1 ):2
- HS nêu yêu cầu bài toán
- HS trình bày trên bảng.
- Hai góc bằng nhau thì chưa chắc đã đối đỉnh.
4. Củng cố: Hệ thống lại bài giảng, khắc sâu kiến thức trọng tâm. 
5. Hướng dẫn tự học ở nhà 
Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
Chuẩn bị êke, giấy
BTVN: 9; 10 ( Sgk/83)
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ngày soạn: 18/8/2011
Ngày giảng: 23/8/2011 ( 7 )
TIẾT 3: 
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUễNG GểC
I. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
+ Học sinh biết khái niệm hai đường thẳng vuụng gúc
 2. Kỹ năng:
+ Học sinh biết dựng ờ ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuụng gúc với một đường thẳng cho trước.
 3. Thái độ:
+ Rèn tính cẩn thận ,chính xác
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập, e ke, tờ giấy trắng
HS: Thước thẳng, thước đo góc, tờ giấy trắng
III. Các hoạt động chủ yếu.
1. ổn định tổ chức: 7:..
2. Kiểm tra bài cũ:
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho một trong các góc tạo thành có một góc bằng 900. Tính các góc còn lại.
3. Bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc
Định nghĩa ( SGK )
Kí hiệu: xx’ yy’
2. Vẽ hai đường thẳng vuụng gúc.
* Tớnh chất: (SGK/85)
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
Đinh nghĩa (SGK)
GV: Hướng dẫn HS gấp giấy như hình 3
- Quan sát hai đường thẳng nếp gấp và 4 góc tạo thành 
GV: Cho HS quan sát hình 4
- Trả lời ?2 theo nhúm
- Trình bày kết quả trên bảng
- Hai đường htẳng xx’ và yy’ gọi là hai đường thẳng vuông góc với nhau.Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- GV: Giới thiệu cách kí hiệu hai đường thẳng vuông góc.
- GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
Còn cách vẽ nào khác nữa?
- Gọi HS lên bảng làm ?3
- Cho HS hoạt động nhóm ?4. ? Em hóy cho biết có thể xảy ra cỏc trường hợp nào giữa điểm O và đường thẳng a.
? Nờu cỏch vẽ rồi vẽ hình theo các trường hợp đó.
GV: Quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
GV:Nhận xét bài của vài nhóm.
?Theo em có mấy đường thẳng đi qua A và vuông góc với a?
GV: Ta thừa nhận tính chất sau và khụng chứng minh.
GV: Quan sát hình 7 SGK rồi trả lời câu hỏi: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là gì?
? Để d là đường trung trực của đoạn thẳng AB cần phải thoả mãn mấy điều kiện?
GV: Nhấn mạnh hai điều kiện vuông góc và đi qua trung điểm
GV: Giới thiệu điểm đối xứng. - Yêu cầu HS nhắc lại
? Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng em làm thế nào?
HS làm ?1 theo hướng đẫn của giáo viên
- Hai đường thẳng nếp gấp tạo với nhau 4 góc vuông
- HS suy luận trả lời ?2 theo nhóm
 và là hai góc đối đỉnh = = 900
+ = 1800 
+ 900= 1800 =900
= = 900
Nhận xét
HS nêu khái niệm như trong SGK
- HS thực hiện ?3 trờn bảng.
- Điểm O cú thể nằm trờn đường thẳng a, điểm O cú thể nằm ngoài đường thẳng a
- Dùng êke vuông góc hoặc thứơc có vạch chia độ dài 
+ Đặt êke vuông góc sao cho cạnh góc vuông của êke nằm trên a cạnh còn lại đi qua O
- HS vẽ hỡnh theo nhúm.
Vẽ được duy nhất 
 - HS nờu tớnh chất
- xy vuông góc với AB tại I , I là trung điểm của AB
HS nêu định nghĩa như SGK
- Ta có thể dùng thước và êke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
4. Củng cố: - Hệ thống lại bài giảng; khắc sõu kiến thức trọng tõm.
5. Hướng dẫn tự học ở nhà 
Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Luyện tập cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Làm các bài tập 13,15, 16, 17, 18 (SGK86, 87), 10, 11 (SBT-75)
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 22/8/2011
Ngày giảng: 26/8/2011 ( 7)
TIẾT 4: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
+ Giải thớch được thế nào là hai đường thẳng vuụng gúc với nhau.
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuụng gúc với một đường thẳng cho trước.
+ Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
 2. Kỹ năng:
+ Học sinh biết dựng ờ ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuụng gúc với một đường thẳng cho trước.
 3. Thái độ:
+ Rèn tính cẩn thận ,chính xác
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập, e ke, tờ giấy trắng
HS: Thước thẳng, thước đo góc, tờ giấy trắng
III. Các hoạt động chủ yếu.
1. ổn định tổ chức: 7:..
2. Kiểm tra bài cũ:
a, Cho O a. Vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Nói rõ cách vẽ.
 b, Cho O a. Vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Nói rõ cách vẽ.
3. Bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 18 (87/SGK)
Bài tập 19 (SGK-87)
Trình tự vẽ:
Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý.
Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600.
Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2.
Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với d2 tại C
Bài tập 20: (SGK-87)
- Làm bài 18 SGK
- Yêu cầu HS đọc đề bài
? Nêu yờu cầu của đề bài
?Ta dùng dụng cụ nào để vẽ
GV cho học sinh tự vẽ.
- Nhận xột
- Làm bài 19
- HS làm bài vào vở
- Nhận xét 
? Còn có thể vẽ hình theo trình tự nào khác?
- Nờu yờu cầu của bài 20
? Hóy cho biết vị trớ cú thể xảy ra với ba điểm A; B; C
? Hóy vẽ hỡnh tương ứng với 2 TH trờn.
- Gọi 2 HS lờn bảng vẽ tương ứng hai TH và nờu cỏch vẽ.
? Trong 2 TH trờn em cú nhận xột gỡ về hai đường trung trực cuả hai đoạn thẳng.
- HS đọc đề bài
- Êke , thước thẳng, th ... KL của bài toán 
- Một học sinh lên bảng trình bày phần a
- Một học sinh lên bảng trình bày phần b
- Hs đọc bài 37
- Hoạt động theo nhóm bàn
- Đại diện nhóm lên trình bày
- HS nêu yêu cầu
- HS vẽ hình ghi GT, KL của bài toán.
- Dựa vào 2 tam giác bằng nhau.
 DMBE và DMCF
4. Củng cố: - Hệ thống lại bài giảng; khắc sõu kiến thức trọng tõm
5. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập 38, 41, 42 (SGK- 124)
- Ôn tập chương theo các câu hỏi ôn tập chương từ câu 1 đến câu 3 (SGK- 139), bảng tổng kết 1 (SGK - 139)
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 3/12/2010
Ngày giảng: 4/12/2010 (7B) 
 TIẾT 30: 
ôn tập học kỳ i.
I. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất ( hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đương thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của tam giác)
2. Kĩ năng:
- Luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh 
3. Thái độ
 - Rèn tính cẩn thận, độc lập làm bài và hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc. Bảng phụ ghi Bảng tổng kết (SGK – 139)
HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc
III. Các hoạt động chủ yếu.
1. Tổ chức: 7B:..
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập.
3. Bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh
GT
 đối đỉnh
KL
2. Hai đường thẳng song song 
a. Định nghĩa 
b. Dấu hiệu
3. Tiên đề Ơclit
4. Ôn tập một số kiến thức về tam giác
a) Tổng ba góc trong một tam giác
DABC có 
b) Góc ngoài của tam giác
5. Các trường hợp bằng nhau của tam giác
B. Luyện tập 
GT
AH BC, HK BC
KE // BC, Am AH
KL
a) Vẽ hình
b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau 
c) AH EK
d) m // EK.
Giải:
a) 
b) (hai góc đồng vị của EK // BC)
 (hai góc đối đỉnh)
 (hai góc so le trong của EK // BC)
c) Vì AH BC mà BC // EK AH EK
d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK.
- GV treo bảng phụ:
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất.
? Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
? Phát biểu tiên đề Ơclit
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất.
?Tổng ba góc của ABC?
? Góc ngoài của ABC?
- GV treo bảng phụ các trường hợp bằng nhau của tam giác (Bảng tổng kết (SGK – 139))
- GV ra bài tập:
a. Vẽ ABC
- Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối đỉnh bằng nhau.
c. Chứng minh rằng: AH EK
d. Qua A vẽ đường thẳng m AH,
 CMR: m // EK
- Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý.
- Giáo viên hướng dẫn:
AH EK
AH BC, BC // EK
? Nêu cách khác chứng minh m // EK.
- Học sinh phát biểu.
+ 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK 
+1 học sinh vẽ hình
+ Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất
- Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song 
- Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau.
- Học sinh phỏt biểu tiờn đề Ơclit
- Học sinh vẽ hình minh hoạ
Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
+ Học sinh vẽ hình nêu tính chất 
+ Học sinh nêu định nghĩa:
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác...
- HS vẽ tại chỗ ít phút
+ Một hs lên bảng vẽ
- Học sinh hoạt động theo nhóm tại chỗ ít phút ....
- HS lên bảng chứng minh...
HS khác nhận xét
4. Củng cố: - Hệ thống lại bài giảng; khắc sõu kiến thức trọng tõm
5. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Học thuộc định nghĩa, tính chất đã ôn tập 
- Làm các bài tập 45, 47 ( SBT - 103), bài tập 47, 48, 49 ( SBT - 82, 83)
- Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập)
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ngày soạn: 3/12/2010
Ngày giảng: 11/12/2010 (7B) 
 TIẾT 31: 
ôn tập học kỳ i.
I. MỤC TIấU BÀI HỌC
Kiến thức:
- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I, II qua các câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng
Kĩ năng:
- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, độc lập làm bài và hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
III. Các hoạt động chủ yếu.
1. Tổ chức: 7B:..
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập.
3. Bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài tập 11:(SGK - 99)
GT
DABC :
Phân giác AD, AH BC
KL
Giải:
Bài tập:
GT
ABC, AB = AC
MB = MC, MA = MD
KL
a) ABM = DCM
b) AB // DC
c) AM BC
Chứng minh:
a) Xét ABM và DCM có:
AM = MD (GT)
 (đ)
BM = MC (GT)
 ABM = DCM (c.g.c)
b) ABM = DCM ( chứng minh trên)
 , mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.
c) Xét ABM và ACM có 
AB = AC (GT)
BM = MC (GT)
AM chung
 ABM = ACM (c.c.c)
 , mà 
 AM BC
Gv yêu cầu hs đọc bài
? Để tìm số đo mỗi góc trong tam giác em dựa vào đâu?
- Cho học sinh chuẩn bị tại chỗ ít phút
Gv chốt lại cách làm bài...
- Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) CMR: ABM = DCM
b) CMR: AB // DC
c) CMR: AM BC
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.
Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào Nêu cách chứng minh.
- Phõn tớch:
ABM = DCM
AM = MD , , BM = BC
 GT
- Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a.
? Nêu điều kiện để AB // DC?
ABM = DCM
Chứng minh trên
- Hs đọc bài...
Vẽ hình
Ghi GT và kết luận...
- Tổng ba gúc trong một tam giỏc
- Hs lên bảng thực hiện từng phần
Hs chép bài...
Vẽ hình
Ghi GT và KL
Hs hoạt động theo nhóm ít phút
Đại diện từng nhóm lên bảng thực hiện lời giải
4. Củng cố: - Hệ thống lại bài giảng; khắc sõu kiến thức trọng tõm
5. Hướng dẫn tự học ở nhà
- ễn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.
- Làm tiếp các bài trong SGK và SBT
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 20/12/2010
Ngày giảng: 21/12/2010 (7B) 
 TIẾT 32: 
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I.
I. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra nhằm củng cố cho học sinh cỏc kiến thức cơ bản trong học kỳ I
2. Kĩ năng:
- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, độc lập làm bài trong kiểm tra
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài kiểm tra và đỏp ỏn, biểu điểm 
- HS: Đỏp ỏn cõu hỏi kiểm tra
III. Các hoạt động chủ yếu.
1. Tổ chức: 7B:..
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV: Nhận xột sơ bộ bài kiểm tra 
3. Bài mới:
* Ưu điểm: - Đa số học sinh cú ý thức làm bài, trỡnh bày tương đối sạch sẽ.
 - Đa số học sinh vẽ hỡnh chớnh xỏc nhất là hỡnh bài 4.
* Nhược điểm: - Cũn một số học sinh chưa làm được hết phần hỡnh học 
 - Cũn một số học sinh vẽ hỡnh chưa chớnh xỏc, chưa biết cỏch trỡnh bày một bài tập hỡnh, lời giải của bài tập cũn chưa khớp với hỡnh vẽ.
 - Cũn một số học sinh chứng minh hai tam giỏc bằng nhau xong chưa biết cỏch suy ra yếu tố bằng nhau tương ứng với bài tập yờu cầu.
* Phần cụ thể:
Cõu 4:
- Vẽ hỡnh, ghi giả thiết kết luận đỳng ( 0,5 điểm)
a) Tớnh được =330 đỳng ( 0,5 điểm)
b) Viết được hai cặp gúc đối đỉnh đỳng ( 0,5 điểm)
Cõu 5:
- Vẽ hỡnh, ghi giả thiết kết luận đỳng ( 0,5 điểm)
- Chứng minh được KMA = KMB(c.g.c) ( 1 điểm)
 ( Cặp gúc tương ứng) ( 0,5 điểm)
 KM là tia phõn giỏc của gúc AKB ( 0,5 điểm)
4. Củng cố: - Hệ thống lại bài giảng; khắc sõu kiến thức trọng tõm
5. Hướng dẫn tự học ở nhà
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
HỌC KỲ II
Ngày soạn: 26/12/2010
Ngày giảng: 28/12/2010 (7B) 
 TIẾT 33: 
LUYỆN TẬP
( Về ba trường hợp bằng nhau của tam giỏc)
I. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài, kĩ năng chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Thước thẳng , bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, bảng nhúm.
III. Các hoạt động chủ yếu.
1. Tổ chức: 7B:..
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
 3. Bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài tập 43: ( Sgk/125)
GT
OA = OC, OB = OD
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT) ; chung
 OB = OD (GT)
 OAD = OCB (c.g.c)
 AD = BC
b) Ta có 
mà do OAD = OCB 
(Cm trên) 
. Ta có OB = OA + AB
 OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC 
 AB = CD
. Xét EAB = ECD có:
 (CM trên)
AB = CD (CM trên)
 (OCB = OAD)
 EAB = ECD (g.c.g)
c) xét OBE và ODODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
 OE là phân giác 
2. Bài tập 65: (SBT / 106)
Kẻ NK // AB => 
EN // BC => 
Xét: NKE và BEK có:
 ; EK chung.
=> NKE = BEK(g.c.g)
=> EB = NK và EN = BK
Xét: ADM và nnkc có:
( đồng vị )
 AD = NK ( = BE)
( = )
=> ADM = NKC ( g.c.g)
=> DM = KC
=> DM + EN = KC + KB = BC
- Gọi học sinh nờu yờu cầu bài 43
- Vẽ hỡnh ghi giả thiết kết luận bài toỏn.
- Yêu cầu HS làm bài tập 
? Làm phần a.
? Nhận xét.
? Làm phần b.
? Nhận xét.
? Làm phần c.
? Nhận xét.
- Gọi học sinh nờu yờu cầu bài tập 65 trong Sbt
- Vẽ hỡnh ghi giả thiết kết luận.
 Chứng minh.
Gợi ý: Kẻ NK // AB
CM: BK = EN
ADM = NKC
DM = KC.
- Học sinh nờu yờu cầu.
- Học sinh ghi giả thiết kết luận bài toỏn.
- Học sinh làm phần a
- Nhận xột
- Học sinh nờu yờu cầu
- Học sinh ghi giả thiết kết luận.
- Học sinh dựa vào gợi ý chứng minh bài toỏn.
4. Củng cố: - Hệ thống lại bài giảng; khắc sõu kiến thức trọng tõm
5. Hướng dẫn tự học ở nhà
- ễn kĩ lí thuyết, các bài tập đã chữa.
- Làm tiếp các bài trong SGK và SBT
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
..
Ngày soạn: 26/12/2010
Ngày giảng: 4/1/2011 (7B) 
 TIẾT 34: 
LUYỆN TẬP
( Về ba trường hợp bằng nhau của tam giỏc)
I. MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày bài, kĩ năng chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác
II. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Thước thẳng , bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, bảng nhúm.
III. Các hoạt động chủ yếu.
1. Tổ chức: 7B:..
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
? Áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác vào tam giác vuông ta có các trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác vuông?
 3. Bài mới:

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan7(2).doc