Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 3)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 3)

- HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.

- Bước đầu làm quen với suy luận.

II- CHUẨN BỊ

- Thước thẳng, thước đo góc.

 

doc 81 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1:	 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.
Bước đầu làm quen với suy luận.
II- CHUẨN BỊ
Thước thẳng, thước đo góc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
- GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: 
Hai góc đối đỉnh
* HĐ1:
- GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV:.
- Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’
* HĐ2: 
- GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
- HS ghi đề bài vào vở.
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- GV: cho HS đọc trong SGK.
HS trả lời
HS đọc SGK
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: 1 và 3
 2 và 4
là cặp góc đối đỉnh.
- GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
- HS nhận xét định nghĩa này có đúng không? 
Vẽ hình minh hoạ
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
* GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo.
- Một HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- Một HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vỡ nháp.
- Cho HS dựa vào quan sát, đo đạc để so sánh hai góc đối đỉnh.
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
- Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh.
HS làm bài tập ?3
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Ta có: 1 và 2 kề bù nên 
1+2=1800 (1)
-Có nhận xét gì về góc 1 và 2?
HS trả lời câu hỏi
 2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) => 1=3
3 và 2?
-Qua bài tập rút ra kết luận
3 và 4 kề bù nên 
3+4=1800 (3)
2+4=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) => 4=2
T/c: (SGK)
* HĐ5:
-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
HS làm bài tập 3
HS làm bài tập 4
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Thuộc đủ tính chất của hai góc đối đỉnh
Làm bài tập: 5,6,7,8,9	
TIẾT 2: 	 	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
Ôn tập, làm bài tập
Thước đo góc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN– HỌC SINH
GB
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ XY=500 và vẽ góc đối đỉnh với XY.
- HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh cho XY và X’Y’ là hai góc đối đỉnh.
Biết X’Y’= 600, tính XY?
* HĐ2:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
Vì AC kề bù với AC’
Nên: AC + AC’=1800
=> AC’=180O - AC
 AC’=180O- 56O=124O
-Vẽ góc kề bùvới góc ABC ta vẽ như thế nào? 
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC.
-GV: hướng dẫn HS tính số đo 
của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
AC và A’C’ đối đỉnh nên:
AC = A’C’ = 56O
Bài 6:
* HĐ3: 
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY
Nếu 1 = 47O => 3 = ?
Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ)
Nên 3 = 47O
1 + 2 = 1800 (kề bù) nên
2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
2 = 4 vì đối đỉnh. Nên
4 = 133O
* HĐ4:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
- Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là
XZ và X’Z’; X’Z và XZ’’
XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh
* HĐ5:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
-Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
XY và X’Y’; X’Y và XY’
YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh
YZ và Y’Z’ và YZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức:
N (n-1) n <1 ; n e C
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Ôn lại lý thuyết về góc vuông 
Làm các bài tập: 9,10
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
TIẾT 3: 	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau công nhận tính chất duy nhất 1 đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
Biết rõ đường thẳng vuông góc đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GB
* HĐ1:
- Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bài tập 9
HS nhận xét bài làm của bạn
* HĐ2:
- GV: cho HS làm bài tập ? 1
HS làm bài tập? 1
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- Hướng dẫn HS các thao tác gấp và trả lời câu hỏi 
- Các góc tạo bởi nếp gấp là góc gì?
- GV: cho HS làm bài tập? 2 ở SGK 
2 có quan hệ như thế nào với 1
HS gấp theo sự hướng dẫn của GV:
HS dùng thước đo góc để trả lời.
HS làm bài tập? 2
- GV: Hai đường thẳng XX’ và YY’ như thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
-Vậy như thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Cho HS trả lời 
Đọc định nghĩa
Vẽ hình bằng tay
Vẽ theo sự hướng dẫn
1 = 900, 2+1 = 1800
=>2 = 900
1 = 3(đđ) = 900
2 = 4(đđ) = 900
Định nghĩa: SGK
Kí hiệu XX’ L YY’
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập? 3
- GV: hướng dẫn HS vẽ theo từng trường hợp 1.
- GV: Thực hiện vẽ hướng dẫn HS vẽ TH 1
HS xem và thực hành vẽ vào vỡ
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Điểm O nằm trên đường thẳng a
- GV: thao tác và hướng dẫn học vẽ HK vẽ TH2
HS xem và vẽ vào vỡ
* HĐ4:
-Dựa vào cách vẽ GV: cho HS diễn đạt qua O vẽ được mấy? Đường thẳng a’L a?
-GV: nêu tính chất thừa nhận?
Dựa vào cách vẽ HS đưa ra nhận xét.
Đọc tính chất
Điểm O nằm ngồi đường thẳng a
Tính chất thừa nhận (SGK 84)
* HĐ5:
-Yêu cầu HS quan sát hình 7- đường trung trực 
của đường thẳng là gì?
-GV: nêu định nghĩa đường trung trực của đường thẳng
HS trả lời câu hỏi
HS định nghĩa đường trung trực của đuờng thẳng
HS làm bài tập 11
Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: SGK
* HĐ6:
- Củng cố cho HS làm bài tập 11
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
Làm các bài tập: 12,13,14 (SGK)
___________________
TIẾT 4:	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
Rèn luyện kỹ năng suy luận.
II. CHUẨN BỊ:
Thước, êke, giấy gấp.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GB
* HĐ1:
-Kiểm tra 
-HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
-HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng 
-Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
* HĐ2:
-Cho HS lên bảng để rèn kĩ năng vẽ hình 
-GV: vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A 
-GV: cho HS làm bài tập 
-GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
-GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
* HĐ3:
-Cho HS làm bài tập 19 
-HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy 
-Vẽ theo nhiều cách:
C1, C2
-GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Bài 19 (87) 
C1: Vẽ d1d2= 600
Vẽ AB d1
Vẽ BC d2
C2: Vẽ AB 
Vẽ d1 AB
Vẽ Od2 sao cho d1d2= 600
Vẽ BC d2
* HĐ4:
Cho HS làm bài tập 20
Bài 20 ( 87)
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
-Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp 
-GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình 
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
-Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì AB =9 00 nên OB AO hay
OB AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
IV - HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Xem các bài tập đã chữa 
Oân lại kiến thức đã học
Đọc bài 3
__________________________
TIẾT 5:	CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG 
 CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì.
Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ
Thước đo góc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GB
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B 
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
HS cùng vẽ hình vào vỡ
Hãy tìm cặp góc so le trong thứ 2
HS tìm cặp góc đồng vị còn lại trên hình
Góc so le trong. Góc đồng vị
-Cho HS làm bài tập ? 1
-Một HS lên bảng làm 
-Cho HS cùng làm và kiểm tra 
HS lên bảng làm bài tập? 1
Các HS từng cặp 1 trao đổi bài cho nhau để kiểm tra
Các góc so le trong
3 và 1 ; 4 và 2
Các góc đồng vị
1 và 1 ; 2 và 2
3 và 3 ; 4 và 4
* HĐ2:
-GV: cho HS làm bài tập? 2
-GV: vẽ hình 13 
-Cho HS làm câu a 
-Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3
HS làm bài tập? 2
HS làm câu a 
HS: 4 và 1 như thế nào? => 1 = ?
HS 2: 2 ? ø 3 như thế nào => ø 3 = ?
Tính chất: 
a) Tính 1 vàø 3
vì 4 và A1 kề bù nên 
4 +1 = 1800
-Cho HS làm câu b
-Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4
-Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả
-Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
-Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:?
HS 1: tính 2
HS 2: tính 4
1 HS lên bảng viết bài làm
Cả lớp cùng làm rồi so sánh kết quả
HS dựa vào kết quả của 3 phần a, b, c để đưa ra nhận xét
1 = 1800 - 4 = 1350
ø 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù)
=> 3 = 1800 - B2= 1350
b) 4 = 2 (vì đđ)
nên 2 = 450
2 = 4 (vì đđ)
Nênø 4 =450
c) 1 =1 =1350
3 =3 =1350
4 =4 =450
Tính chất (SGK)
HĐ3:
-GV: cho HS làm bài tập 21 vào bảng con. GV nhận xét
-Cho HS nhắc lại tính chất
HS làm bài tập 21
Cả lớp cùng nhận xét kết quả
HS nêu lại tính chất
Luyện tập: củng cố:
a)..so le trong
b)đồng vị
c)đồng vị
d) .cặp góc so le trong
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
Làm bài tập 22 (trang 89)
TIẾT 6:	HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song
Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Có kỹ n ...  nhau theo trường hợp cạnh huyền + góc nhọn? 
Vì nếu sử dụng cách đó thì phải bổ sung 2 yếu tốt này trái với yêu cầu của bài.
Hướng dẫn hs phân tích: 
a/ AK=AH <- DABH=DACK <-
AB=AC (gt) <- Â chung, 
b/AI là phân giác <-Â1<-Â2<- DAIK =DAIH <- AI chung 
AK=AH (câu a)
Bài tập 65/SGK 
GT
DABC cân tại A; Â<900
BH^AC; CK^AB
KL
a/ AH=AK
b/ AI là phân giác BÂC
 A
a/ Xét DABH và DACK có: 1 2
AB=AC (Gt), Â chung 
=> DABH =DACK K H
(huyền + góc nhọn) B C
->AH=AK (hai cạnh tg ứng)
b/ xét DAHI và DAKI có: 
AI chung,AH=AK (câu a) 
->AHI =DAKI (huyền + cgvuông) 
Â1=Â2 (1) 
AI nằm giữa AB, AC (2) 
-> AI là phân giác BÂC
HĐ2: luyện tập 
Hs đọc đề vẽ hình ghi GT, KL 
? để cm DABC cân có mấy cách? 
? trên hình vẽ có 2 Dnào chứa các cạnh AB,AC hoặc đủ đkiện bằng nhau chưa.
Bài 98/SBT 110
GT
DABC; MB=MC
Â1=Â2
KL
DABC cân
 A
 K H
 B M C
Từ M kẻ MK ^AB; MH ^AC
Xét DAMK và AMH có: MA chung 
? vẽ hình vuông chứa Â1, Â2 mà chúng đủ đkiện bằng nhau.
=>DAMK=DAMH (huyền +gnhọn) 
->KM=MH
? Qua bài tập này em cho biết 1 Dcó các điều kiện gì là 1 tam giác cân.
Xét DKBM =DHCM có: 
MK =MH (cm trên) 
MB=MC-> DKBM =DHCM(c. huyền +cgvuông)
-> vậy DABC cân 
HĐ3: Củng cố
 GV nêu các câu hỏi trắc nghịêm sau: 
Hai tam giác vuông có cạnh huyền bằng nhau thì hai Dđó bằng nhau 
Hai tam giác vuông có 1 góc nhọn và 1 cạnh góc vuông bằng nhau thì bằng nhau.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà
-Ôn lại lý thuyết 
-Làm tốt các BT 96-100/SBT 
-Chuẩn bị tiết sau thực hành 
-Mỗi tổ chuẩn bị 4 cọc tiêu, 1 dây dài10m, thước dây,.
GV chuẩn bị giáo kế.
TIẾT 43-44: 	THỰC HÀNH 
A-Mục tiêu 
HS biết cách xác định kcách giữa 2 điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, giống đg thẳng, rèn ý thức kỷ luật tổ chức.
B-Chuẩn bị:
Giới thiệu địa điểm thực hành, giác kế, cọc tiêu dài 1,2m, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10m, 1 thước dây dài.
Mỗi tổ chuẩn bị 4 cọc tiêu dài 1,2m, 1 sợi dây dài.
C-Tiến trình dạy học:
Gv thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm cho trước 2 điểm B,A trong đó nhìn thấy B song không tới được B, xác định khoảng cách A,B
1/nhiệm vụ: 
SGK /138
? hãy suy nghĩ dùng kiến thức đã học về D vuông để đo khoảng cách giữa A và B.
Hs đọc cách làm trong SGK 
2/Cách làm: SGK 
? hãy nêu cách xác định kcách giữa hai điểm Avà B ở 2 bên bờ con sông?
 B
 x
 A E
 D
 y
 m
 C
Đặt giác kế tại A vạch xy^AB tại A 
Lấy E xy, xác định D sao cho EA=ED
Đặt giác kế tại D ,vạch tia Dm ^xy
Dùng cọc tiêu xác định trên tia Dx điểm C sao cho B,E,C thẳng hàng.
Đo độ dài OD
? vì sao làm như vậy. Ta có: CD=AB
hs CM: DABE và DCE có: 
Ê1=Ê2 (đối đỉnh)
AE=ED, Â ==1v
Vậy DABE=DDCE (cgvuông+ gnkề)
-> CD=AB (2 cạnh tương ứng)
HĐ2: Chuẩn bị thực hành 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs và phát mẫu báo cáo kết quả
Báo cáo thực hàng tiết 43-44
Tổ ..Lớp ..
Kết quả: AB: ..
stt
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ
Ý thức kỷ luật
Kỹ năng thực hành
Tổng số điểm
3
3
4
10
HĐ3: Tiến hành thực hành (ngồi trời đất rộng) 
GV bố trí 2 nhóm thực hành ở 1 địa điểm A,B giống nhau để đối chiếu kết quả.
HĐ4: Nhận xét đánh giá
Hs họp bình điểm, ghi biên bản nộp cho GV 
Điểm có thể thông báo như sau: 
HĐ5: Hướng dẫn về nhà: Vệ sinh, cất dụng cụ 
BT thực hành : 102/SBT/110 
Yêu cầu hs ôn lý thuyết và làm BT 67-69/SGK, câu hỏi 1,2,3
Tiết 45: 	ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1) 
A-Mục tiêu: 
Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tốn về vẽ hình, tính tốn, CM ứng dụng trong thực tế.
B-Chuẩn bị: 
Gv tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
Hs ôn tập C2 (câu 1,2,3) BT 67-69/SGK 
C-Các hoạt động dạy và học: 
GV vẽ DABC 
 A
 B C
? phát biểu đlí tổng 3 góc của tam giác
? nêu công thức minh họa đlí theo hình 
? ĐN góc ngồi., tính chất
? Nêu công thức minh họa định lý theo hình vẽ.
A-Lý thuyết:
1-Tổng 3 góc của 1 tam giác
Yêu cầu hs làm BT 68a,b
BT: 68a,b
Aùp dụng kiến thức tổng 3 góc và góc ngồi làm BT 107/ABT
? nêu các Dcân có trong hình vẽ 
HS nêu 6 D cân: ABC, ACE, ABD, ADC, AED, ADE
BT107/SBT A
 360
 D B C E
GV củng cố bằng BT 67/SGK 
GV cho 1 hs lên bảng điền đáp số của các câu 1->6 sau khi cả lớp dùng thẻ trả lời
Bài 107(trắc nghiệm)
a/ 4/
b/ 5/ 
c/ 6/
? phát biểu lần lượt từng trường hợp ccc,cgc,gcg.
2/Các trường hợp bằng nhau của tam giác
Gv dùng bảng phụ vẽ các cặp tam giác bằng nhau, yêu cầu học sinh bổ sung dấu hiệu bằng nhau để minh họa 3 trường hợp.
Dùng bảng II, chưa ký hiệu, chưa đặt tên
Nhìn vào các cặp Dvuông được ký hiệu hãy nên tên các trường hợp bằng nhau của 2 D vuông, hãy phát biểu bằng lời.
GV hướng dẫn phân tích:
OK phân giác Ô<-DOAK=DACK(c-c-c) <-AK=CK<-DKAB=DKCD(gcg)
<-<-DOBC=DOAD(cgc) 
BT 108/SBT B
 A
 O K
 C 
 D
GT
OA=AB=OC=CD
AdxBC=[K]
KL
OK là phân giác Ô
*Chốt: Bài 168 dùng 3 trường hợp để CM các Dbằng nhau và giúp giải thích cách vẽ tia phân giác của 1 góc bằng thước chia vạch của bạn Mai
*Cách vẽ tia phân giác: 
Dùng thước đo vạch trên 2 cạnh góc 4 đoạn thẳng bằng nhau.
Nối 4 điểm thành 2 đoạn thẳng chéo nhau. Giao điểm của chúng nối với đỉnh góc.
? nêu cách vẽ tia phân giác bằng thước
Tiết 46: 	ÔN TẬP (tt) 
A-Mục tiêu:
Ôn tập và hệ thống các kiến thức về tam giác cân, vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính tốn, CM ứng dụng thực tế.
B-Tiến trình dạy học: 
? Có các dạng Dđặc biệt nào đã được học 
Một số dạng D đặc biệt 
? Nêu ĐN các loại tam giác đó.
? nêu t/c Dcân, đều, vuông, vuông cân
ĐN
T/C (SGK) 
? nêu các cách CM 1 D vuông, đều, vuông cân.
*Dùng bảng hệ thống
*Các cách chứng minh: 
a/ Tgiác cân: 2 cạnh bằng nhau; 2 góc bằng nhau
b/ Tam giác đều: 3 cạnh bằng nhau; 3 góc bằng nhau; D cân, 1 góc =600
c/D vuông: 1 góc bằng 900; bình phương 1 cạnh =
d/ D vuông cân: D cân góc ở đỉnh =900, D vuông, 1 góc nhọn =450 
B. Bài tập
1- Bài 105/SBT A
giải: 
xét Dvuông AEC 4 5
có EC2=AC2-AE2 
EC2=52-42=32 B E C
EC=3
Hs đọc đề, vẽ hình ghi GT, KL 
GV hướng dẫn hs phân tích theo sơ đồ sau: 
a/ DAMN cân <-AM=AN<-DABM=DCAN<-GT + câu hỏi 
b/HB=CK<-DMHB=NCK<-MB=NC(gt) 
c/AH=KA<-DAHB=DAKC<-AB=AC(gt) ,AB=KC (câu b) 
d/ OBC là D gì? 
(đối đỉnh)
-> DOBC là tam giác gì? <-
Bài tậo 70 (SGK 141) A
 1 600 3
 M B C N
 O
GT
DABC, AB=AC 
MB=NC; BH^AM, CK^AN
HBxCK=0; 
KL
a/ DAMN cân 
b/ HB=CK 
c/ AH =AK 
d/ OBC là D gì? Tính số đo các góc của tam giác AMN 
e/ các góc DAMN ? 
Â1=
Â3 =<-=?<-Â=600 
AB=AC (GT) 
GV hướng dẫn cách vẽ
Vẽ đoạn AB 
? hai cung tròn tâm A,B có bán kính ntnào để cắt nhau tại 2 điểm? (r>AB/2) 
Bài 103: SBT C
 A B
 H
 D
Hướng dẫn hs phân tích:
ACD Ttrực AB<-<-
HA=HB<-DAHC =HB<-DAHC=DHBC (cgc) <-<-DACD=DBCD (ccc) 
*Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn lý thuyết 
- Luyện các bài đã sửa 
- Làm các bài tập 69SGK, 71-73/SBT , 109,110 SBT 
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết 
_________________________________
Tiết 47: 	KIỂM TRA CHƯƠNG II
A-Mục tiêu: 
Đ
S
Kiểm tra việc nắm kiến thức về CM 2 tam giác bằng nhau, hai góc bằng nhau, hai cạnh bằng nhau.
Kiểm tra kỹ năng và cách trình bày một bài tốn hình.
B-Đề bài: 
*Trắc nghiệm: 
1-Đánh dấu (x) vào câu lựa chọn: 
Tam giác cân có 1 góc 450 là tam giác vuông cân
D có 2 cạnh bằng nhau và 1 góc 600 là tam giác đều.
D có độ dài ba cạnh là 24, 18, 30cm là tam giác vuông.
2-Khoanh tròn vào tên hình có số đo góc x là 950
 x x 1200
 600 250 720 230 x 230
 H1 H2 H3
3-Thêm yếu tố vào để có kết quả đúng: 
DABC và D MNP có AB=MN
..=
AC=MN
Vậy DABC =DMND (cgc) 
DABC vuông tại C, DMND vuông tại D, có AB==MN 
..=
vậy DABC =DMND 
(cạnh huyền + góc nhọn)
B-Tự luận: 
1- Cho D nhọn ABC, kẻ AH ^BC, biết AB=5cm; AH=4cm, HC=12cm , tính chu vi DABC.
2- Cho D ABC cân tại A, từ B kẻ BH ^ AC (HÎAC), từ B kẻ CK ^ AB (K ÎAB) 
Cm: BH =CK 
Cm: D BKC =CHB
Gọi M là giao điểm của CK và BH, chứng minh AM là phân giác BÂC.
C-Biểu điểm: 
1-Trắc nghiệm: 	1 đ x 3 = 3 đ
2-Tự luận: 	Bài 1: 2đ, 
Bài 2: vẽ hình + gt: 1 đ
a/1,5đ; b: 1,5đ; 	c: 1đ
Tiết 48: 
CHƯƠNG III: QUAN HỆ CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC
ĐƯỜNG ĐỒNG QUI CỦA TAM GIÁC
Bài 1: 	QUAN HỆ GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC 
A-Mục tiêu: 
Hs nắm vững 2 định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lý.
Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đốn nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
Biết diễn đạt một định lý thành một bài tốn với hình vẽ, GT, KL 
B-Chuẩn bị: 
Gv: thước, compa, thước đo góc, DABC bằng bìa (AB< AC) 
Hs: D ABC bằng giấy có AB<AC
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, tính chất góc ngồi.
C-Tiến trình dạy học: 
HĐ1: GV giới thiệu chương vào ĐVĐ vào bài mới.
HĐ2: Phát triển t/c của góc đối diện với cạnh lớn hơn trong tam giác.
GV vẽ DABC, AC> AB 
? góc nào đối diện với cạnh AB, AC 
? khi AC>AB, hãy so sánh .
1, góc đối diện với cạnh lớn hơn 
hình vẽ A
DABC: AC> AB 
-> . B C
Cả lớp thực hiện ? 2 
GV quan sát và hướng dẫn hs trường hợp và sau đưa D gấp và tô màu góc B
 A
 B
 M
? So sánh và ? 
? tại sao > 
 bằng góc nào của DABC 
*Định lý: SGK 
GT
DABC 
AC> AB 
KL
 A
 B’
 B M C
Rút ra quan hệ gì giữa ÎD tgiác ABC
? qua phần thực hành em rút ra nhận xét gì? 
GV giới thiệu định lý 1, gv vẽ hình, nêu GT, KL của định lý 
Hướng dẫn phân tích: ; <-vẽ tia giác phân giác, xác định B’
Chốt DABC có: AC> AB, 
Vậy điều ngước lại -> ? 
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn 
GT
DABC ; 
KL
AB ? AC? 
 A
 B C
Định lý: SGK
HĐ3: Hs tự trả lời, GV kiểm tra bằng thẻ tốn.
Nhận xét: DABC, có (AC>AB) 
Nếu AC>AB Û 
Gv giới thiệu định lý 2, hs đọc 
Nêu GT, KL của định lý 2
?Hãy nhận xét, GT, KL của định lý 1, 2
(trái ngược nhau) đlý 2, và đảo của định lý được, hs đọc đlý 2
GV chốt: trong Dsẽ so sánh góc nếu biết độ lớn các cạnh và ngược lại.
GV vẽ DABC, có Â=1? Cạnh nào lớn nhất? Vì sao? 
? Tương tự với DABC có < 900
nhận xét 
*Củng cố: 
? Góc và cạnh đối diện trong tam giác quan hệ với nhau thế nào? 
(Đlý 1,2) 
BT1: SGK 
? muốn so sánh các góc của D ta phải làm thế nào? (ss các cạnh) 
BT1: SGK DABC 
Ta có AC>BC>AB
? hãy ss 3 cạnh của D ABC 
? áp dụng điều gì để ss được các góc của D ABC 
BT2: SGK 
? muốn ss các cạnh ta tính gì? 
1 hs lên bảng: 
*Hướng dẫn về nhà: 
Thuộc, hiểu 2 định lý 
Làm các bài tập 3-7/SGK 
Hướng dẫn bài 7, là cách chứng minh khác của định lý 1
Aùp dụng tính chất về góc của D cân, góc ngồi của Dđể trả lời/
_________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 7 chuan KTKN.doc