Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Tứ giác

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Tứ giác

- MỤC TIÊU

 + Kiến thức:

 HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

 + Kỹ năng:

 HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

 + Thái độ : Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

II- CHUẨN BỊ :

 - GV : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 1: Tứ giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy 
Chương I: Tứ giác
 Tiết 1: Tứ giác
 i- mục tiêu
 + Kiến thức: 
 HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
 + Kỹ năng: 
 HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
 + Thái độ : Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
ii- Chuẩn bị :
 - GV : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
 - HS : Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
Gv treo bảng phụ vẽ hình 
Y/c Hs quan sát hình 1;2 SGK, nêu nhận xét về các hình. 
So sánh H2 và H1 
Gt: H1 : là các tứ giác, H2: không phải là tứ giác. 
Tứ giác ABCD là hình như thế nào ? 
Gv : gt đ/n 
Gv g.thiệu các yếu tố đỉnh , cạnh của tứ giác.
HS q/s đưa ra nxét : 
- Các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA.
Bất kì 2 đoạn thẳng nào của hình 1 cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng 
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
HS trả lời : 
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
1) Định nghĩa: ( SGK)
Tứ giác ABCD , còn được gọi tên là tứ giác BCDA , DABC ; ...
Các đỉnh : 
 A; B; C; D
Các cạnh: 
AB ; BC; CD; DA 
Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạnh của tứ giác ở H1 và trả lời ?1 
Gv giới thiệu tứ giác lồi
Theo em thế nào là tứ giác lồi ? 
GV cho 1 số Hs nhắc lại ndung đ/n 
Gv gthiệu chú ý và treo bảng phụ ?2
Y/ c HS làm ?2
Chỉ có hình 1a là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác 
Hs trả lời 
1 số Hs nhắc lại ndung đ/n 
HS trả lời ?2
ãM MMM
ãP
ãQ
A
B
C
D
Đ/ n tứ giác lồi:
 (SGK)
Chú ý : SGK 
?2
Hai đỉnh kề nhau: Avà B , B và C, 
 C và D ; D và A
Hai đỉnh đối nhau: A và C , B và D 
Đường chéo: AC ; BD. 
2 cạnh kề nhau : AB và BC , BC và CD ; CD và AD 
Hai cạnh đối nhau : AB và DC ; 
 AD và BC 
Góc : 
Hai góc đối nhau : và ; và 
Điểm nằm trong tứ giác : M ; P 
Điểm nằm ngoài tứ giác : Q 
	Hoạt động 3 : Tổng các góc của một tứ giác 
Y/c Hs trả lời ?3 
Tổng 4 góc của 1 tứ giác bằng bao nhiêu ? 
Hãy c/m điều dự đoán là đúng . 
Gợi ý : Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
Dự đoán : 
Bằng 3600 
Hs trình bày c/m theo gơi ý của GV 
A
B
C
D
1
1
2
2
2. Tổng các góc của một tứ giác
?3
Nối A và C . 
Xét hai tam giác ABC
Và ACD có : 
=1800 +1800 = 3600= 
= 
= = 3600
Định lí : SGK 
Tứ giác ABCD có : = 3600
Hoạt động 4 : Củng cố
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ?
Y/c HS làm bài tập 1, 2 (SGK trang 66)
 -Nhắc lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
-Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác.
HS trả lời nhanh 
4.Hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4, 5 (sgk)
* Bài 3 : Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạnh còn lại. 
Bài 5 : Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
 (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). 
Ngày soạn: 15 / 08 / 2010 Ngày dạy : ....../ 08 / 2010. 
Tiết 2 : Hình thang
I- mục tiêu 
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông .
+ Kỹ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
+ Thái độ : Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
ii- phương tiện thực hiện:
- GV: com pa, thước, bảng phụ vẽ hình , thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? 
Đặt vấn đề : 
 Hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD trên hình 13 –SGK có gì đặc biệt ?
3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thang 
GV: G.thiệu tứ giác ABCD ở H13 là hình thang , Vậy hình thang là hình như thế nào ? 
Gv g.thiệu các yếu tố trong hình thang . 
Trong hình thang có mấy đường cao , các đường cao này có t/c gì ?
Y/c Hs làm ?1 SGK 
Y/c Hs nêu các yếu tố cạnh đáy , cạnh bên trong mối hình thang ở ?1 
Có nhận xét gì 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang? 
Y/c Hs làm ?2 
Y/c Hs đọc và phân tích ?2 a từ đó tìm hướng c/m .
Có cách nào để c/m nữa ko?. 
Qua ?2 ta rút ra các nhận xét gì ? 
Có AB // CD vì có = 1100 +700 = 1800 ( Hai góc trong cùng phía bù nhau ) . Vậy tứ giác ABCD có 2 cạnh đối AB và CD song song . 
GV 	
Hs trả lời 
Hình thang có 4 đường cao , các đường cao này có độ dài bằng nhau. 
HS làm ?1 
N1: Hình 15a, N2: Hình 15b; N3 : Hình 15c 
Hs trả lời 
2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang có tổng số đo bằng 1800
AD = BC, AB = CD 
 DABC = DCDA (g.c.g)
 í 
Â1=1 ; Â2 =2 
 í 
AB // CD ; AB // CD 
Hs trình bày cách 2:
AB // CD ; AD // BC
 AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
Hs trả lời 
1. Định nghĩa : SGK 
Tứ giác ABCD là hình thang AB// CD , trong đó : AB, CD : Cạnh đáy
AD, BC : Cạnh bên 
AHDC tại H, AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A.
?1: H15a
= = 600 AD// BC
 ABCD là hình thang. 
H15b: 
Tứ giác EFGH có: 
+=1050+750 = 1800
(2 góc trong cùng phía)
 GF// HE 
 EFGH là hình thang.
A
B
C
D
1
1
2
2
H15c: INKM không phải là hình thang. 
?2a. 
a/ Do AB // CD Â1=1 (slt) 
AD // BC Â2 =2 (slt)
AC : Cạnh chung 
 Do đó ABC = CDA (g-c-g)
A
B
C
D
1
1
2
2
Suy ra : AD = BC; AB = DC Rút ra nhận xét
b) 
Hình thang ABCD có
 AB // CD Â1=1, và AB= DC ; AC : cạnh chung 
 ABC = CDA (c-g-c)
 AD = BC; Â2 =2
Mà Â2 so le trong 2 AD // BC
 Nhận xét : (SGK) 
Hoạt động 2 : Hình thang vuông
Em có nhận xét gì về hình thang ở H18 SGK . 
GV : Hình 18 SGK là hình mih họa hình thang vuông . 
Hình thang vuông là hình như thế nào ? 
Hình thang có 1 góc vuông 
Hs trả lời 
2. Hình thang vuông 
Đ/n: (SGK)
ABCD có : AB // CD ; 
 ABCD là hình thang vuông. 
Hoạt động 3 : Củng cố
Để C/m 1 tứ giác là hình thang , hình thang vuông ta làm như thế nào ? 
Y/c Hs làm bài 7a, 7c 
Hs trả lời . 
Nửa lớp làm 7a 
Nửa lớp còn lại làm 7c 
Bài 7 SGK : 
a) Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800 = x+ 800 = 1800
x = 1800 – 800 = 1000
c) x = = 900
 Â += 1800 mà Â=650 
 = 1800 – Â 
 = 1800 – 650 = 1150
4. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc các định nghĩa về hình thang và hình thang vuông
Làm các BT 6, 7b, 8, 9, 10 (Sgk - 71)
Đọc và nghiên cứu trước bài “Hình thang cân” - giờ sau học.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8 3 cot moi.doc