- MỤC TIÊU
+ Kiến thức:
HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng:
HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ : Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II- CHUẨN BỊ :
- GV : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
Ngày soạn: Ngày dạy Chương I: Tứ giác Tiết 1: Tứ giác i- mục tiêu + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. + Thái độ : Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 ii- Chuẩn bị : - GV : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS : Thước, com pa, bảng nhóm iii- Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc, 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa Gv treo bảng phụ vẽ hình Y/c Hs quan sát hình 1;2 SGK, nêu nhận xét về các hình. So sánh H2 và H1 Gt: H1 : là các tứ giác, H2: không phải là tứ giác. Tứ giác ABCD là hình như thế nào ? Gv : gt đ/n Gv g.thiệu các yếu tố đỉnh , cạnh của tứ giác. HS q/s đưa ra nxét : - Các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA. Bất kì 2 đoạn thẳng nào của hình 1 cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng - Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng. HS trả lời : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 1) Định nghĩa: ( SGK) Tứ giác ABCD , còn được gọi tên là tứ giác BCDA , DABC ; ... Các đỉnh : A; B; C; D Các cạnh: AB ; BC; CD; DA Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạnh của tứ giác ở H1 và trả lời ?1 Gv giới thiệu tứ giác lồi Theo em thế nào là tứ giác lồi ? GV cho 1 số Hs nhắc lại ndung đ/n Gv gthiệu chú ý và treo bảng phụ ?2 Y/ c HS làm ?2 Chỉ có hình 1a là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác Hs trả lời 1 số Hs nhắc lại ndung đ/n HS trả lời ?2 ãM MMM ãP ãQ A B C D Đ/ n tứ giác lồi: (SGK) Chú ý : SGK ?2 Hai đỉnh kề nhau: Avà B , B và C, C và D ; D và A Hai đỉnh đối nhau: A và C , B và D Đường chéo: AC ; BD. 2 cạnh kề nhau : AB và BC , BC và CD ; CD và AD Hai cạnh đối nhau : AB và DC ; AD và BC Góc : Hai góc đối nhau : và ; và Điểm nằm trong tứ giác : M ; P Điểm nằm ngoài tứ giác : Q Hoạt động 3 : Tổng các góc của một tứ giác Y/c Hs trả lời ?3 Tổng 4 góc của 1 tứ giác bằng bao nhiêu ? Hãy c/m điều dự đoán là đúng . Gợi ý : Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 Dự đoán : Bằng 3600 Hs trình bày c/m theo gơi ý của GV A B C D 1 1 2 2 2. Tổng các góc của một tứ giác ?3 Nối A và C . Xét hai tam giác ABC Và ACD có : =1800 +1800 = 3600= = = = 3600 Định lí : SGK Tứ giác ABCD có : = 3600 Hoạt động 4 : Củng cố Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ? Y/c HS làm bài tập 1, 2 (SGK trang 66) -Nhắc lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. -Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác. HS trả lời nhanh 4.Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4, 5 (sgk) * Bài 3 : Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân * HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạnh còn lại. Bài 5 : Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ. * Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học) Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). Ngày soạn: 15 / 08 / 2010 Ngày dạy : ....../ 08 / 2010. Tiết 2 : Hình thang I- mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông . + Kỹ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang + Thái độ : Rèn tư duy suy luận, sáng tạo ii- phương tiện thực hiện: - GV: com pa, thước, bảng phụ vẽ hình , thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm iii- Tiến trình bài dạy 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- GV: (dùng bảng phụ ) * HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? Đặt vấn đề : Hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD trên hình 13 –SGK có gì đặc biệt ? 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thang GV: G.thiệu tứ giác ABCD ở H13 là hình thang , Vậy hình thang là hình như thế nào ? Gv g.thiệu các yếu tố trong hình thang . Trong hình thang có mấy đường cao , các đường cao này có t/c gì ? Y/c Hs làm ?1 SGK Y/c Hs nêu các yếu tố cạnh đáy , cạnh bên trong mối hình thang ở ?1 Có nhận xét gì 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang? Y/c Hs làm ?2 Y/c Hs đọc và phân tích ?2 a từ đó tìm hướng c/m . Có cách nào để c/m nữa ko?. Qua ?2 ta rút ra các nhận xét gì ? Có AB // CD vì có = 1100 +700 = 1800 ( Hai góc trong cùng phía bù nhau ) . Vậy tứ giác ABCD có 2 cạnh đối AB và CD song song . GV Hs trả lời Hình thang có 4 đường cao , các đường cao này có độ dài bằng nhau. HS làm ?1 N1: Hình 15a, N2: Hình 15b; N3 : Hình 15c Hs trả lời 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang có tổng số đo bằng 1800 AD = BC, AB = CD DABC = DCDA (g.c.g) í Â1=1 ; Â2 =2 í AB // CD ; AB // CD Hs trình bày cách 2: AB // CD ; AD // BC AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.) Hs trả lời 1. Định nghĩa : SGK Tứ giác ABCD là hình thang AB// CD , trong đó : AB, CD : Cạnh đáy AD, BC : Cạnh bên AHDC tại H, AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A. ?1: H15a = = 600 AD// BC ABCD là hình thang. H15b: Tứ giác EFGH có: +=1050+750 = 1800 (2 góc trong cùng phía) GF// HE EFGH là hình thang. A B C D 1 1 2 2 H15c: INKM không phải là hình thang. ?2a. a/ Do AB // CD Â1=1 (slt) AD // BC Â2 =2 (slt) AC : Cạnh chung Do đó ABC = CDA (g-c-g) A B C D 1 1 2 2 Suy ra : AD = BC; AB = DC Rút ra nhận xét b) Hình thang ABCD có AB // CD Â1=1, và AB= DC ; AC : cạnh chung ABC = CDA (c-g-c) AD = BC; Â2 =2 Mà Â2 so le trong 2 AD // BC Nhận xét : (SGK) Hoạt động 2 : Hình thang vuông Em có nhận xét gì về hình thang ở H18 SGK . GV : Hình 18 SGK là hình mih họa hình thang vuông . Hình thang vuông là hình như thế nào ? Hình thang có 1 góc vuông Hs trả lời 2. Hình thang vuông Đ/n: (SGK) ABCD có : AB // CD ; ABCD là hình thang vuông. Hoạt động 3 : Củng cố Để C/m 1 tứ giác là hình thang , hình thang vuông ta làm như thế nào ? Y/c Hs làm bài 7a, 7c Hs trả lời . Nửa lớp làm 7a Nửa lớp còn lại làm 7c Bài 7 SGK : a) Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800 = x+ 800 = 1800 x = 1800 – 800 = 1000 c) x = = 900 Â += 1800 mà Â=650 = 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150 4. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các định nghĩa về hình thang và hình thang vuông Làm các BT 6, 7b, 8, 9, 10 (Sgk - 71) Đọc và nghiên cứu trước bài “Hình thang cân” - giờ sau học.
Tài liệu đính kèm: