Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 11: Luyện tập (tiết 2)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 11: Luyện tập (tiết 2)

Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

 - Học sinh được vận dụng các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song, tính chất về 3 đường thẳng song song để làm bài tập

 - Thông qua các bài tập củng cố cho học sinh kiến thức lí thuyết

- Rèn kĩ năng vẽ hình, đọc hình, đọc hình.

. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình

2. Chuẩn bị:

 a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + bảng phụ + phiếu học tập.

 b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 11: Luyện tập (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/08/2010
Ngày dạy : 18/08/2010
Ngày dạy : 18/08/2010
Dạy lớp : 7A
Dạy lớp : 7B
Tiết 11: Luyện tập
1. Mục tiêu:
. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
	- Học sinh được vận dụng các tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song, tính chất về 3 đường thẳng song song để làm bài tập
	- Thông qua các bài tập củng cố cho học sinh kiến thức lí thuyết
- Rèn kĩ năng vẽ hình, đọc hình, đọc hình.	
. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình	
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + bảng phụ + phiếu học tập.
	b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
3/ Tiến trỡnh bài dạy.
* ổn định tổ chức: 7B:
 7A:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 10' )
Câu hỏi
Đáp án
Học sinh 1: Bài tập 42
b-
a-
c-
a,
	 (3đ)
b, a c ; b c nên a // b Vì a và b cùng với c (3đ) 
c, Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau. (4đ)
Học sinh 2: Bài tập 43
c-
b-
a
a, 
	(3đ)
b, Có c a ; b//a c b (4đ) 
a-
c-
b-
c, Một đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. (3đ)
Học sinh 3: Bài tập 44
a, 
 (3đ)
b, c có song song với b vì hai đường thẳng này cùng song song với đường thẳng a. (4đ)
c, Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau (3đ)
b. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được biết về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Bằng 3 định lí thể hiện ở 3 bài tập trên. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng các tính chất đó để làm các bài tập.
Hoạt động của thày trũ
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Bài 45 (Sgk/98) (12')
Bài 45 (Sgk/98)
Hs
Đọc nội dung bài 45 (Sgk/98)
d''-
d-
d'-
Tb?
Một em lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ vào vở
K?
Một em hãy tóm tắt nội dung bài toán bằng kí hiệu hình học.
Gv
Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán.
Cho
d'; d'' phân biệt
d' // d
d'' // d
Suy ra
d' // d''
Giải:
?
Nêu d' cắt d'' tại điểm M thì M có nằm trên d không? Vì sao?
Hs
Nếu d' cắt d'' tại điểm M thì M không thể nằm trên d. Vì và d' // d
?
Qua điểm M nằm ngoài d vừa có d' // d, vừa có d'' // d thì có trái với tiên đề Ơclít không? Vì sao?
* Nếu d' cắt d'' tại điểm M thì M không thể nằm trên d. Vì và d' // d
Hs
Qua điểm M nằm ngoài d vừa có d' // d, vừa có d'' // d thì trái với tiên đề Ơclít.
* M d có d' // d
 d'' // d
thì trái với tiên đề Ơclít.
K?
Nếu d và d' không thể cắt nhau (vì trái với tiên đề Ơclít) thì chúng phải thế nào?
Hs
G?
Để không trái với tiên đề Ơclít thì d' và d'' không thể cắt nhau d' // d''
Lên bảng trình bày cách giải bài toán trên.
* Để không trái với tiên đề Ơclít thì d' và d'' không thể cắt nhau d' // d''
* Hoạt động 2: Rèn kĩ năng đọc hình, phân tích suy luận để tính góc ( 12')
a-
C-
B-
A-
b-
D-
1200-
?-
Bài 46 (Sgk/98)
Gv
Vẽ hình 31 (Sgk/98)
?
Nhìn hình vẽ phát biẻu bằng lời nội dung bài toán.
Hs
Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB lần lượt tại A và B. Đường thẳng DC cắt a tại D cắt b tại c sao cho . Tính ; a//b
?
Tóm tắt dưới dạng cho và tìm
Cho
a AB tại A
b AB tại B
Tìm
 = ? a//b
K?
Muốn tính ta làm như thế nào? 
Hs
Ta phải có a // b và ở vị trí trong cùng phía.
?
Tại sao a//b
Hs
a AB tại A
b AB tại B
Giải:
Hs
Lên bảng trình bày bài giải 46 (Sgk/98)
a, Có AB a
 a//b (1)
 AB b 
Hs
Nhận xét bài của bạn
(Hai đường thẳng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau)
Gv
Chữa bài hoàn chỉnh 
b, Có a//b (Theo (1))
 và là hai góc trong cùng phía.
 (T/c 2 đường thẳng song song)
c* Hoạt động 3: Củng cố (10')
K?
Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau không? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết. Nếu cho 2 đường thẳng a và b.
Hs
Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng a, b cho trước có // với nhau hay không ta vẽ một đường thẳng bất kì cắt a, b rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau hay không. Nếu bằng nhau thì a//b.
- Có thể thay cặp góc so le trong bằng 1 cặp góc đồng vị.
- Hoặc có thể kiểm tra xem một cặp góc trong cùng phía có bù nhau không. Nếu bù nhau thì a//b.
- Có thể dùng Eke vẽ đường thẳng c với đường thẳng a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có với đường thẳng b không?
Tb?
Phát biểu các tính chất có liên quan tới tính vuông góc tính song2 của 2 đường thẳng.
Hs
- Hai đường thẳng phân biệt cùng với đường thẳng thứ ba thì chúng // với nhau.
- Một đường thẳng với một trong 2 đường thẳng // thì nó cũng với đường thẳng kia.
- Hai đường thẳng phân biệt cùng // với một đường thẳng thứ ba thì chúng // với nhau.
K?
Vẽ hình minh hoạ và ghi các tính chất đó bằng kí hiệu.
	d. Hướng dẫn về nhà (2')
- Học lí thuyết: các định lí
- Làm bài tập: 47, 48 (Sgk/98), bài 35, 36 (SBT/80)
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài định lí

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 11-hh.doc