a) Kiến thức
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
b) Kĩ năng
- Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo các góc của tam giác, giải một số bài tập.
c) Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
2. Chuẩn bị
GV: êke, thước đo góc, bảng phụ ghi phần bài tập.
§ 1 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC(tt) Tiết : 18 Ngày dạy :16/10/2009 1. Mục tiêu a) Kiến thức Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. b) Kĩ năng Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo các góc của tam giác, giải một số bài tập. c) Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. 2. Chuẩn bị GV: êke, thước đo góc, bảng phụ ghi phần bài tập. HS: Thước thẳng, thước đo góc. 3. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ 4. Tiến trình : Ổn định: Kiểm diện số học sinh 4.2Kiểm tra bài cũ: HS 1 : 1. Phát biểu định lý tổng 3 góc của 1 tam giác. (4đ) 2. Áp dụng định lý tổng 3 góc của 1 tam giác, tìm số đo x, y trên hình vẽ sau : (6đ) HS1 Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800. 2a) Theo định lý tổng 3 góc của : x =1800–(650 +720 ) = 1800 – 1370 = 430 : y = 1800 – ( 900 + 560 ) y = 1800 – 1460 = 340 : x = 1800 – ( 410 + 360 ) x = 1800 – 770 = 1030 HS 2 : Giải 2b, c.(10 điểm) Tam giác ABC có 3 góc đều nhọn, người ta gọi là tam giác nhọn. Tam giác EFM có 1 góc bằng 900, người ta gọi là tam giác vuông. Tam giác KQR có 1 góc tù, người ta gọi là tam giác tù. 4.3. Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:Qua bài tập 2, ta có khái niệm về tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. Đối với tam giác vuông, áp dụng định lý tổng 3 góc của 1 tam giác, ta thấy nó còn có tính chất về góc như thế nào ? HS:Đọc định nghĩa tam giác vuông SGK/107. GV: có Â = 900, ta nói tam giác ABC vuông tại A : AB, AC gọi là cạnh góc vuông. BC ( cạnh đối diện với cạnh góc vuông ) gọi là cạnh huyền. HS:Vẽ ( Ê = 900 ), chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền. GV:Lưu ý : Ký hiệu góc vuông trên hình. 2. Áp dụng vào tam giác vuông : Định nghĩa : Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. HS:Làm ? 3 : tính của tam giác ABC. Gv:Từ kết quả này ta có kết luận gì ? Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 góc như thế nào ? HS:Ta có định lý sau ? 3 / 107 : Ta có : Â + = 1800 ( định lý tổng 3 góc của 1 tam giác ) Mà Â = 900 (gt) = 900 Định lý : Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. GV: có vị trí như thế nào đối với của tam giác ABC ? HS:Góc như trên hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC. GV:Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào HS:Đọc định nghĩa SGK / 107. Cho học sinh vẽ góc ngoài tại đỉnh B, C. là các góc ngoài của tam giác ABC. Các của tam giác ABC gọi là các góc trong. 3. Góc ngoài của tam giác : Định nghĩa : Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với 1 góc của tam giác ấy. HS:Hoạt động nhóm ? 4 : Áp dụng định lý đã học hãy điền vào chỗ trống vàso sánh và GV: Â và là 2 góc trong có kề với Vậy ta có định lý về t/c góc ngoài của tam giác. ? 4 / 107 : Tổng 3 góc của ABC bằng 1800 Nên = 1800 – (1) là góc ngoài của tam giác ABC Nên = 1800 – (2) (2góc kề bù) Từ (1) và (2) : = Â + HS:So sánh và Â, và Ta có = Â + (tính chất góc ngoài ) Mà > 0 > Â , tương tự > Định lý : Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của 2 góc trong không kề với nó. Nhận xét : SGK / 107 > Â , > 4.4 Củng cố và luyện tập : 1.a) Đọc tên các tam giác vuông ở hình, chỉ rõ vuông tại đâu ( nếu có ). Hình 1 : a) Tam giác vuông ABC vuông tại A. Tam giác vuông AHB vuông tại H. Tam giác vuông AHC vuông tại H. b) : x = 900 – 500 = 400 : y = 900 – = 900 – 500 = 400 b) Tìm các giá trị x, y trên hình. ( Hình 2 ) Hình 2 : a) Không có tam giác vuông. b) x = 430 + 700 = 1130 (định lý góc ngoài) y = 1800 – ( 430 + 1130 ) = 240 GV:Cho HS làm bài 3/SGK/108 : So sánh và Bài 3/SGK/108 Ta có là góc ngoài của tam giác ABI > (theo nhận xét rút ra từ tính chất góc ngoài của tam giác ) 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Nắm vững các định nghĩa, định lý đã học. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Làm các bài tập 3b, 4, 5, 6/ SGK/ 108 và 3, 5, 6/ SBT/ 98. 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: