Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 22 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ( c.c.c )

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 22 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ( c.c.c )

a) Kiến thức

- - Nắm được trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 tam giác.

b) Kĩ năng

- Biết vẽ 1 tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ compa, thước thẳng vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó một cách hợp lý, biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.

c) Thái độ

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 22 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ( c.c.c )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC ( C.C.C )
Tiết: 22	 
Ngày dạy :30/10/2009 
1. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Nắm được trường hợp bằng nhau c.c.c của 2 tam giác.
b) Kĩ năng
 Biết vẽ 1 tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ compa, thước thẳng vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh của nó một cách hợp lý, biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
c) Thái độ
 Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
2. Chuẩn bị
GV: compa, thước đo góc, bảng phụ. 
HS: Thước, compa, thước đo góc.Ôn cách vẽ tam giác biết 3 cạnh ( lớp 6 ).
3.Phương pháp:
Gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ
4. Tiến trình :
 Ổn định:
Kiểm diện số học sinh
4.2Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV:Nêu câu hỏi	
1. Nêu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau (3đ).
2. Viết ký hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác ABC và A’B’C’. (3đ)
3. Trong sơ đồ sau , mũi tên 2 chiều có ý nghĩa gì ? (4đ)
1. SGK / 110
2. Nếu A và A’, B và B’, C và C’ là các đỉnh tương ứng ta viết 
3. Nếu 2 tam giác bằng nhau thì suy ra được 6 đẳng thức. Nếu 6 đẳng thức xảy ra thì kết luận được 2 tam giác bằng nhau.
 Giảng bài mới : 
Khi định nghĩa 2 tam giác bằng nhau ta nêu ra 6 điều kiện bằng nhau ( 3 điều kiện về cạnh, 3 đk về góc ). Trong bài học hôm nay ta chỉ cần 3 điều kiện 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được 2 tam giác bằng nhau  
Hoạt động 1 :
 Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác, ta cùng nhau ôn tập cách vẽ 1 tam giác khi biết 3 cạnh cho trước.
Gọi HS đọc lại bài toán. 1 học sinh nêu cách vẽ.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày cách vẽ với đơn vị là cm để AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
 Học sinh cả lớp vẽ vào vở.
 Một học sinh nêu lại cách vẽ .
I. Vẽ tam giác biết 3 cạnh :
 Bài toán 1 : Vẽ biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. 2 cung tròn này cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được .
? Em nào có thể vẽ khác cách vẽ SGK ?
 GV chốt lại : Vẽ theo 3 cách khác nhau.
Cách 1 : Vẽ đ. thẳng BC trước và làm như SGK.
Cách 2 : Vẽ đ. thẳng AC trước rồi vẽ tiếp (A,2cm) và (C,4cm).
Cách 3 : Vẽ đ. thẳng AB trước và làm tương tự cách 2.
 Ba cách vẽ khác nhau nhưng cùng theo 1 phương pháp chung là :
-Vẽ trước 1 cạnh bằng thước thẳng.
-Vẽ 2 cung tròn và tìm giao của 2 cung tròn để được đỉnh thứ 3.
-Vẽ tiếp 2 cạnh còn lại. 
GV chốt lại : Vẽ cạnh có độ dài lớn nhất trước, vì sau đó ta vẽ 2 cung tròn với bán kính không quá lớn, phù hợp với độ mở của compa.
GV: yêu cầu HS đọc bài toán 2 :
 Cả lớp vẽ vào vở .
( = vì có 3 cạnh tương ứng bằng nhau, 3 góc tương ứng bằng nhau; theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau ).
Bài toán 2 :
 Cho như hình vẽ. Hãy :
a) Vẽ mà A’B’ = AB, B’C’ = BC, A’C’ = AC.
b) Đo rồi so sánh các góc tương ứng của và . Nhận xét gì về 2 tam giác trên.
AB = A’B’
AC = A’C’ = 
BC = B’C’
Hoạt động 2 :
? Qua bài toán trên, có thể đưa ra dự đoán nào ?
 ( Hai tam giác = )
 Ta thừa nhận tính chất sau : Nếu và có AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ thì kết luận gì về 2 tam giác này ?
 ( = (c.c.c) )
 Em nào có thể viết GT-KL của tính chất này bằng ký hiệu ?
? Từ kết luận =ta suy ra điều gì ? 
GV chốt lại :
II. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh cạnh :
 Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau.
GT và có
 AB = A’B’, AC =A’C’,BC=B’C’
KL = 
? 2 SGK / 113 : Tìm số đo ?
? 2 SGK/ 113 :
 Xét và có :
 CA = CB (gt)
 DA = DB (gt)
 DC cạnh chung
 Vậy (c.c.c)
 = 1200 ( 2 góc tương ứng)
4.4 Củng cố và luyện tập :
1/.bài 16/114 SGK : Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm.
 Đo mỗi góc của tam giác.
 Học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
-Vẽ đt BC = 3cm
-Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròm (B, 3cm) và (C, 3cm) . hai cung tròn này cắt nhau tại A.
-Vẽ đt AB, AC ta được tam giác ABC
16/114 SGK :
2/.Bài 17/114 SGK :
 Treo bảng phụ
 Hình 68 :
Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình ?
 17/114 SGK :
 Hình 68
Xét tam giác ABC và ABD ta có :
 AC = AD (gt)
 BC = BD (gt)
 AB cạnh chung
 Vậy (c.c.c)
Hình 69 :
 Học sinh trình bày tương tự.
Hình 69 :
 Xét tam giác MNQ và tam giác QPM
 Ta có :
 MP = QN (gt)
 MN = QP (gt)
 MQ cạnh chung
 Vậy (c.c.c)
Hình 70 :
 Học sinh lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
 Hình 70 :
* Xét tam giác EHI và tam giác IKE
 Ta có : EH = IK (gt)
 HI = KE (gt)
 EI cạnh chung
 Vậy (c.c.c)
* Xét tam giác EHK và tam giác IKH
 Ta có : EH = IK (gt)
 EK = IH (gt)
 HK cạnh chung
 Vậy (c.c.c)
 Giới thiệu mục “Có thể em chưa biết” trang 116 SGK.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Về nhà cần rèn luyện kỹ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh.
Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của 2 tam giác c.c.c.
Làm cẩn thận bài tập 15, 18 / SGK/ 114 – 27, 28, 29/ SBT.
Đem thước đo góc, compa.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22 - Truong hop bang nhau thu I cua tg (ccc).doc