Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c) (tiếp)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c) (tiếp)

Mục tiêu:

. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác

- Biết vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó, biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c.c.c) (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /10/2010
Ngày dạy : /11/2010
Ngày dạy : /11/2010
Dạy lớp : 7A
Dạy lớp : 7B
Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
1. Mục tiêu:
. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác
- Biết vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó, biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình . Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau	
. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình	
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Phấn màu
	b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới + Đồ dùng học hình + Ôn lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh (lớp 6).
3/ tiến trình bài dạy
* ổn định tổ chức: 7B:
 7A:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
1. Câu hỏi:
	Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện nào?
2. Đáp án:
	- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. (4đ)
	- Để kiểm tra xem 2 tam giác có bằng nhau không ta kiểm tra xem 3 cặp cạnh tương ứng có bằng nhau không? Các cặp góc tương ứng có bằng nhau không? (6đ)
b. Bài mới:
* Đặt vấn đề: 
Khi định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện bằng nhau ( 3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần có ba điều kiện: 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
Gv
Trước khi xem xét về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta cùng nhau ôn tập lại cách vẽ 1 tam giác khi biết 3 cạnh trước
* Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh (10')
1.Vẽ tam giác biết ba cạnh 
Gv
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2 cm, BC = 4 cm, AC = 3 cm
a. Bài toán 1: (Sgk/112)
Giải:
K?
Hãy nêu cách vẽ tam giác ABC
Cách vẽ:
Hs
- Vẽ BC = 4 cm
- Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn cắt nhau tại A
- Vẽ AB, AC được tam giác ABC.
- Vẽ BC = 4 cm
- Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung tròn cắt nhau tại A
- Vẽ AB, AC được tam giác ABC.
Hs
Lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ vào vở.
A
B
C
3
2
4
Gv
A
B
C
Cho bài toán sau: Cho ABC Hãy:
a. Vẽ A'B'C' mà A'B' = AB; B'C' = BC; A'C' = AC.
b. Đo và so sánh các góc và ; và ; và 
Em có nhận xét gì về hai tam giác này.
b. Bài toán 2: (Sgk/113)
Giải:
K?
Lên bảng vẽ A'B'C' mà A'B' = AB; 
A'
B'
C'
B'C' = BC; A'C' = AC.
Tb?
Đo và so sánh các góc và ; và ; và 
Hs
= = = = = = 
?
Có nhận xét về hai tam giác này
Hs
Có = ; = ; = nên ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau. (Theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
* Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (8')
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh 
K?
Qua 2 bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào?
Hs
Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau.
Gv
Ta thừa nhận tính chất sau: " Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau"
* Tính chất (Sgk/113)
ABC và A'B'C' có:
A'B' = AB; B'C' = BC; A'C' = AC thì ABC = A'B'C'
Hs
Nhắc lại tính chất vừa thừa nhận 
?
Nếu ABC và A'B'C' có A'B' = AB; 
B'C' = BC; A'C' = AC thì kết luận gì về 2 tam giác này?
A'
B'
C'
B
C
A
Hs
ABC = A'B'C' (c.c.c)
Gv
Giới thiệu kí hiệu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c) - Vẽ hình 66
?
Có kết luận gì về các cặp tam giác sau:
a. MNP và M'P'N'
b. MNP và M'N'P'
Nếu MP = M'N'; NP = P'N'; MN = M'P'
Hs1
a. MP = M'N' đỉnh M tương ứng đỉnh M'
NP = P'N' đỉnh P tương ứng đỉnh N'
MN = M'P' đỉnh N tương ứng đỉnh P'
 MNP = M'P'N' (c.c.c)
Hs2
b. MNP cũng bằng M'N'P' nhưng không được viết là: MNP = M'N'P' vì cách kí hiệu này sai tương ứng.
Gv
Lưu ý: Học sinh viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau lưu ý đỉnh tương ứng với nhau.
*c. Hoạt động 3: Củng cố (14')
3. Luyện tập:
Hs
Đọc và nghiên cứu nội dung bài 16 (Sgk/114)
Bài 16 (Sgk/114)
Giải
K?
Vẽ tam giác ABC biết độ dài mỗi cạnh bằng 3cm.
+ Vẽ ABC
A
AB = BC = AC = 3cm
Hs
Lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở
+ Đo 
Tb?
Đo mỗi góc của tam giác ABC
C
B
Gv
Yêu cầu học sinh làm ? 2 (Sgk/113)
? 2 (Sgk/113)
Tb?
Bài ? 2 yêu cầu gì?
Giải:
Hs
Tìm số đo của góc trên hình 67
GT
ADC và BDC
KL
 = ?
K?
Muốn tìm được số đo góc B ta làm như thế nào?
Hs
Ta chứng minh được ADC = BDC
Tb?
Dựa vào hình vẽ, đầu bài ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
Chứng minh
?
Đứng tại chỗ giải bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Gv
B
A
C
D
Vẽ hình 68 (Sgk/114)
Xét ADC và BDC có:
?
Trên H.68 có tam giác nào bằng nhau vì sao?
Bài 17 (Sgk/114)
H.68
Gv
Hướng dẫn học sinh chứng minh
ABC và ABD có:
AC = AD (gt)
BC = BD (gt)
AB cạnh chung
ABC = ABD (c.c.c)
Gv
Chốt lại: Nếu hai tam giác có 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh tương ứng của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau.
* Hoạt động 4: Giới thiệu mục " Có thể em chưa biết" (4')
Hs
Đọc mục " Có thể em chưa biết"
Gv
Giảng lại - Liên hệ thực tế.
	d. Hướng dẫn về nhà: (2')
	- về nhà cần rèn kỹ năng vẽ tam giác biết 3 cạnh
	- Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c).
	- Làm bài 15, 17 (H.69, H.70), 18, 19 (Sgk/114)
	- Hướng dẫn bài 19 (Sgk/114):
	Chứng minh: b. ta chứng minh ADE = BDC theo trường hợp (c.c.c).
	- Tiết sau: Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 22.doc