a) Kiến thức
- Khắc sâu kiến thức : trường hợp bằng nhau của 2 tam giác c.c.c qua rèn kỹ năng giải một số bài tập.
b) Kĩ năng
- Rèn kỹ năng : vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau; kỹ năng suy luận, kỹ năng vẽ tia phân giác của 1 góc bằng thước thẳng và compa.
c) Thái độ
- Được tập cách trình bày một bài toán chứng minh hình học.
2. Chuẩn bị
LUYỆN TẬP Tiết : 23 Ngày dạy :6/11/2009 1. Mục tiêu a) Kiến thức Khắc sâu kiến thức : trường hợp bằng nhau của 2 tam giác c.c.c qua rèn kỹ năng giải một số bài tập. b) Kĩ năng Rèn kỹ năng : vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau; kỹ năng suy luận, kỹ năng vẽ tia phân giác của 1 góc bằng thước thẳng và compa. c) Thái độ Được tập cách trình bày một bài toán chứng minh hình học. 2. Chuẩn bị GV: compa, bảng phụ, thước đo góc, phấn màu HS: Thước thẳng, thước đo góc, cpmpa 3.Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm nhỏ 4. Tiến trình : Ổn định: Kiểm diện số học sinh 4.2Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giao viên và học sinh Nội dung HS1 1/Phát biểu trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.c.c 2/.Làm bài 18/SGK/114 : Treo bảng phụ đề bài để cả lớp theo dõi nhận xét. GV:Nhận xét và ghi điểm I. Sửa bài tập cũ : Phát biểu SGK 18/SGK/ 114: GT và MA = MB, NA = NB Kl d) Tam giác AMN và tam giác BMN có b) MN cạnh chung MA = MB (gt) NA = NB (gt) a) Do đó (c.c.c) c) (2 góc tương ứng) 4.3. Luyện tập 1/.Bài 19/SGK/114 : Học sinh đọc đề bài. GV:Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình ( hình 72 ) -Vẽ đoạn thẳng DE. -Vẽ 2 cung tròn (D, DA), (E, EA) sao cho (D, DA) (E, EA) tại 2 điểm A và B. -Vẽ các đoạn thẳng DA, DB, EA, EB ta được hình 72. ? Học sinh ghi GT-KL ? ? Để chứng minh căn cứ vào hình ta cần chỉ ra điều gì ? 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp làm vào vở . II. Luyện tập : Bài 19/SGK/114 a) Xét tam giác ADE và tam giác BDE Ta có : AD = BD (gt) EA = EB (gt) DE cạnh chung Vậy (c.c.c) b) Vì (cmt) ( 2 góc tương ứng ) 2/. Bài tập : Cho tam giác ABC và tam giác ABD biết AB = BC = CA = 3cm, AD = BD = 2cm ( C và D nằm khác phía đối với AB ). a) Vẽ tam giác ABC và tam giác ABD. b) Chứng minh rằng 1 HS lên bảng vẽ hình. 1 học sinh ghi GT-KL. Cả lớp vẽ hình vào vở. ? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa các góc đó bằng nhau, đó là cặp tam giác nào ? ? Dùng thước đo góc, hãy đo các góc của tam giác ABC, có nhận xét gì ? Học sinh khá giỏi hãy tìm cách chứng minh nhận xét đó ( về nhà ). 2/. Bài tập : và GT AB = BC = CA = 3cm AD = BD = 2cm KL a) Vẽ hình và b) Nối DC ta được tam giác ADC và tam giác BDC Có : AD = BD (gt) CA = CB (gt) DC cạnh chung Vậy (c.c.c) (2 góc tương ứng ) 3/.Bài 20/ SGK/115 Học sinh đọc đề bài. Hướng dẫn tứng bước để học sinh vẽ theo. 3/.Bài 20/SGK/115 GT OA = OB, AC = BC KL Chứng minh Xét ta có : OA = OB (gt) AC = BC (gt) OC cạnh chung Vậy (c.c.c) Bước 1 : Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox ở A, cắt Oy ở B. Bước 2, 3 : Vẽ các cung tròn tâm A, B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau và gọi giao điểm là C. Bước 4 : Dùng thước thẳng vẽ tia OC. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta làm gì ? HS1 vẽ nhọn, có thể vẽ tù. Đây là 1 bài toán dựng hình bằng thước thẳng và compa : Vẽ tia phân giác của 1 góc cho trước. Từ nay trở đi, để vẽ tia phân giác của 1 góc cho trước, các em hãy vẽ như trên , gồm 3 bước : B1 : Vẽ cung tròn tâm O ( O là đỉnh của góc ) bán kính tuỳ ý, được 2 giao điểm với 2 cạnh của góc (A, B chẳng hạn). B2 : Vẽ cung tròn tâm A, B với cùng bán kính, được giao điểm C. B3 : Vẽ tia OC ( bằng thước thẳng ). Ô1 = Ô2 ( 2 góc tương ứng ) OC là phân giác 4.4. Bài học kinh nghiệm : Muốn chứng minh 2 góc nào đó bằng nhau, ta phải chứng minh đượcchúng là 2 góc tương ứng của 2 tam giác bằng nhau. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn lại lý thuyết.Làm bài tập 21/ SGK và 32, 34/ SBT. Luyện tập vẽ tia phân giác của 1 góc cho trước.Tiết sau luyện tập 2 , chuẩn bị giấy kiểm tra 15 ph. 5.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: