Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 26: Luyện tập 1

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 26: Luyện tập 1

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác.

b.Kĩ năng: Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ 2

c. Thái độ: Học sinh yêu thích học hình

2. Chuẩn bị:

 a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ

 b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới

3/ PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP

 

doc 19 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 26: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy 7C : / /2010
 7E: / /2010
 7QS
TIẾT 26: LUYỆN TẬP 1
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác.
b.Kĩ năng: Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ 2
c. Thái độ: Học sinh yêu thích học hình	
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 
	b. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
3/ PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
* Ổn định tổ chức: 7C:	 7QS:
 7E:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
1. Câu hỏi:
HS 1: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác
A
B
C
M
N
P
	HS 2: Cho hình vẽ. Cần điều kiện nào để hai tam giác bằng nhau
2. Đáp án:
	HS 1: Nếu 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. (10đ)
	HS 2: Cần điều kiện A = M thì hai tam giác ABC và MNP bằng nhau treo trường hợp cạnh- góc- cạnh (10đ)
b. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết vào làm bài tập.
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài 27 (Sgk - 119)
Bài tập 27 (Sgk - 119) (14')
Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh.
Giải
a. H.86: Để ABC = ADC (c.g.c) cần thêm điều kiện: 
a. ABC = ADC (H.86)
b. AMB = EMC (H.87)
c. CAB = DBA (H.88)
K?
Để ABC = ADC (c.g.c) cần tìm thêm điều kiện gì?
b. H.87: Để AMB = EMC (c.g.c) cần thêm điều kiện: 
Hs
Cần tìm thêm vì có AB = AD và AC chung.
MA = ME
Tb?
Để AMB = EMC (c.g.c) cần thêm điều kiện gì? Tại sao?
c. H.88: Để CAB = DBA (c.g.c) cần thêm điều kiện: AC = BD
Hs
Cần thêm MA = ME vì có MB = MC và 
Tb?
Để CAB = DBA (c.g.c) cần thêm điều kiện gì? Vì sao?
Hs
Cần thêm điều kiện AC = BD vì AB cạnh chung. Mà CAB và DBA có 
K?
Qua phần c. Hãy phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau (c.g.c) áp dụng vào tam giác vuông.
Hs
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Gv
Chốt lại: Để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai thì cần đủ ba điều kiện bằng nhau: hai điều kiện về cạnh, 1 điều kiện về góc. Lưu ý cạnh và góc phải tương ứng.
- TH1: đã có 2 điều kiện về cạnh.
- TH2: đã có hai điều kiện về cạnh và góc chỉ cần thêm điều kiện về cạnh.
- TH3: đã có hai điều kiện về cạnh (cạnh chung) và góc ( góc vuông) chỉ cần thêm điều kiện về cạnh.
Gv
Treo bảng phụ bài 28 (Sgk - 120)
Bài 28 (Sgk - 120) (12')
Trên H.89 có các tam giác nào bằng nhau.
Giải
K?
Để xét xem trên H.89 có các tam giác nào bằng nhau trước hết ta phải làm gì?
* Xét ABC =DKE có: 
 AB = KD (gt) (1)
 BC = DE (gt) (2)
Hs
Đối với DKE có DK = BA; DE = BC Vậy ta phải tính được 
DKE có: 
mà 
K?
Hãy tính số đo = ?
(Đlí tổng 3 góc của tam giác)
Hs
 (Vì định lí tổng 3 góc của tam giác)
K?
Xét mối quan hệ của các cặp tam giác:
ABC và DKE; ABC và NMP; 
DKE và MNP
Do đó: (3)
Từ (1), (2), (3)
 ABC =DKE (c.g.c)
Hs
ABC không bằng NMP
DKE không bằng MNP
* Xét ABC và NMP có:
AB = NM (gt)
Tb?
Như vậy khi nào 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc canh?
 (gt)
BC MP
Nên ABC không bằng NMP
Hs
Khi có hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia.
* Xét DKE và MNP có:
DK = MN (gt)
 (gt)
DE MP
Nên DKE không bằng MNP
Gv
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu bài 29 (Sgk - 120)
C
A
x
y
B
D
E
Bài 29 (Sgk - 120) (10')
Gv
Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
?
Nêu giả thiết, kết luận của bài toán
K?
Quan sát hình vẽ em hãy cho biết ABC và ADE có yếu tố nào bằng nhau?
Hs
ABC và ADE có AB = AD (gt); chung.
GT
KL
ABC = ADE
Tb?
Vậy còn thiếu điều kiện gì nữa thì có thể kết luận được ABC = ADE theo trường hợp (c.g.c)
Hs
Thêm điều kiện: AC = AE
Chứng minh
K?
Chứng minh AC = AE
Xét ABC và ADE có:
K?
Đứng tại chỗ trình bày lại lời giải.
AB = AD (gt) (1)
Gv
Chốt lại: Muốn chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta phải xét xem hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau, cần thêm những điều kiện nào để kết luận được 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp (c.g.c).
 chung (2)
Ta lại có: 
AD = AB (gt)
DC = BE (gt) (1')
Mà AB + DC = AC
(Vì D nằm giữa A và E) (2') 
AB + BE = AE 
(Vì B nằm giữa A và E) (3')
 AC = AE (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: 
ABC = ADE
	* c.Củng cố-Luyện tập (2')
	Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh hai tam giác bằng nhau dựa vào trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. Vẽ hình chính xác, suy luận chặt chẽ.
	d . Học sinh tự học ở nhà (2')
- Học thuộc hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học
- Làm bài tập 30, 31, 32 (Sgk - 120)
- Hướng dẫn bài 31: Để c/m MA = MB ta c/m MHA = MHB (c.g.c)
Ngày soạn: 
Ngày dạy
7C:...........................................
7E:....................
7QS:..
 Tiết 27: LUYỆN TẬP 2 
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai để giải các bài toàn khác theo yêu cầu.
b. Kĩ năng:
Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, nhận biết hai tam giác bằng nhau hay không bằng nhau. 
c.Thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn học.	 
2. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên:
Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Học sinh:
Học bài, làm bài tập đước giao
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
 7C..........
 7QS:..
7E..............
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
B
A
C
N
M
P
 * Câu hỏi: Cần thêm điều kiện nào để hai tam giác sau bằng nhau?
 * Đáp án:
	Để ABC = MNP thì cần thêm điều kiện (10đ)
b. Bài mới:
	* Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được luyện tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm một số bài tập dạng khác hơn.
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Gv
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài 30 (Sgk - 120)
A
B
C
2
2
3
A'
300
Bài 30 (Sgk - 120) (10')
Gv
Treo bảng phụ hình 90
Hs
Hoạt động cá nhận trong vòng 4 phút
Hs
 không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA.
 không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA'.
Nên không thể sử dụng trường hợp cạnh góc cạnh để kết luận ABC = A'BC.
Gv
Chốt lại: Để hai tam giác bằng nhau thì các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau phải tương ứng.
Để ABC = A'BC ( như hình vẽ) thì cần: 
 AB = A'B
 AC= A'C
 chung
 không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA.
 không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA'.
Nên không thể sử dụng trường hợp cạnh góc cạnh để kết luận ABC = A'BC.
Gv
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài 31 (Sgk - 120) 
A
B
M
H
d
Bài 31 (Sgk - 120) (12')
?K
Một em lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán.
?K
Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng MA và MB ta phải làm gì?
Hs
Ta xét mối quan hệ MHA = MHB. Nếu 2 tam giác đó bằng nhau thì MA = MB
?Tb
 Để hai cạnh MA, MB bằng nhau ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau 
- Cần có những điều kiện nào?
GT
AB, dAB
HA = HB , M d
KL
So sánh MA và MB
Chứng minh
Hs
Cần c/m MHA = MHB (c.g.c)
Xét MHA và MHB có:
?Tb
Lên bảng trình bày
HA = HB (gt)
?K
Tất cả các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng có chung đặc điểm gì?
MH cạnh chung
Hs
Cách đều hai đầu đoạn thẳng đó
Vậy MHA = MHB (c.g.c)
MA = MB
Gv
A
B
C
K
H
Treo bảng phụ H.91
Bài 32 (Sgk - 120) (14')
?K
Hãy dự đoán các tia phân giác?
Hs
BC là tia phân giác
?K
Để BC là tia phân giác ta cần có điều kiện gì?
Hs
?K
Để các cặp góc trên bằng nhau ta làm như thế nào?
Chứng minh
Hs
Cần chứng minh các cặp tam giác bằng nhau: 
* Xét ABH và KBH có:
AH= KH( gt)
 (gt)
BH cạnh chung
 ABH = KBH (c.g.c) 
BC là tia phân giác của 
* Xét ACH và KCHcó:
AH = KH( gt)
 (gt)
HC cạnh chung
AHC = KHC (c.g.c)
 BC là tia phân giác của 
c. Củng cố-Luyện tập (2') 
 Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh tia phân giác, so sánh độ dài đoạn thẳng có thể dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác.
Vẽ hình chính xác, để có dự đoán đúng.
d. Hướng dẫn về nhà (2')
- Học thuộc hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học
- Làm bài 44, 46, 48 (SBT - 101)
	- Hướng dẫn bài 48: Để chứng minh A là trung điểm của MN ta chứng minh M, A, N thẳng hàng theo Tiên đề Ơclít. Chứng minh AM, AN cùng song song với BC.
	- Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác.
Ngày soạn: 2/ 12/ 2010 
Ngày dạy
7E:...........................................
7QS:....................
Tiết 28:§5 
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC 
GÓC - CẠNH - GÓC (G.C.G)
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
Nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau này để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - góc nhọn của hai tam giác vuông.
Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Biết cách sử dụng trường hợp góc - cạnh - góc và cạnh huyền - góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
b. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
c.Thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn học.	 
2. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên:
Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
b. Học sinh:
Học bài, làm bài tập đước giao
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
 7E..........
7QS..............
a. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học về hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Vấn đề đặt ra là một tam giác có hai cặp cạnh bằng nhau, xen giữa hai góc bằng nhau thì có bằng nhau hay không. Để tìm hiểu vấn đề này ta vào bài học hôm nay.
b. Bài mới:
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và 2 góc kề (10')
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và 2 góc kề 
Hs
Đọc nội dung bài toán
* Bài toán: 
?
Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
Vẽ ABC biết: BC = 4cm; ; 
Gv
Cho toàn lớp nghiên cứu các bước làm trong (Sgk - 121)
Cách vẽ (Sgk - 121)
Hs
Đọc cách vẽ trong (Sgk - 121)
K?
Nêu các bước vẽ tam giác ABC trên
Hs
Lên bảng vẽ hình
Gv
Nhắc lại các bước làm:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx xà Cy sao cho = 600 ; = 400 
- Hai tia này cắt nhau tại A. Ta được ABC cần vẽ
* Lưu ý: Trên bảng 1cm ứng với 1dm
Hs
Lên bảng kiểm ... kiện về cạnh. Lưu ý cạnh và góc phải tương ứng.
Xét ABD và ACE có:
 (c/m trên)
 BD = CE (gt)
Gv
Treo bảng phụ bài 37 (Sgk - 123)
Bài 37 (Sgk - 123) (10')
Trên mỗi hình 101, 102, 103 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
* H.101:
 (Tổng 3 góc của tam giác) mà 
Hs
Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 5 phút
Trình bày trong 3 phút
Nên 
ABC và DEF có:
Gv
Hướng dẫn trước khi hoạt động nhóm:
- Xét xem các tam giác trên đã có các yếu tố nào bằng nhau
- Khi đủ ba yếu tố bằng nhau thì kết luận bằng nhau
- Lưu ý khi tính số đo góc sử dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác.
 BC = DE = 3
Vậy ABC = DEF (g.c.g)
* H 102:
Xét IHG và LKM có:
Vậy IHG LKM
* H 103:
 (Tổng 3 góc của tam giác) mà 
Nên 
Xét NQR và RPN có:
	NR cạnh chung
Vậy NQR = RPN
* Hoạt động 2: Sử dụng hệ quả để chứng minh 2 tam giác bằng nhau (12')
Bài 39 (Sgk - 124) (12')
Giải
Gv
Treo bảng phụ hình vẽ bài 39 (Sgk - 124)
Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
- H105 AHB = AHC (c-g-c)
- H106 DKE = DKF (g-c-g)
K?
Cần điều kiện nào để hai tam giác vuông bằng nhau?
- H107 ABD = ACD (cạnh huyền - góc nhọn)
Hs
- Hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau
- Một cặp cạnh góc vuông và một cạnh huyền bằng nhau
- Một cặp cạnh góc vuông và cặp góc nhọn kề cạnh góc vuông ấy bằng nhau
- H108 ABD = ACD (cạnh huyền- góc nhọn)
AB = AC; DB = DC
DBE = DCH (g-c-g)
ABH = ACE
Hs
Hoạt động cá nhân trong 5 phút
Trả lời trong 3 phút (giáo viên vấn đáp)
O
A
D
B
C
* Hoạt động 3: Chứng minh hai tam giác bằng nhau (7')
Bài 36 (Sgk - 123) (7')
Chứng minh:
Xét ACO = BDO có:
BO = AO
 chung
ACO = BDO (g-c-g) 
AC= BD
?
Bài 36 cho biết gì và yêu cầu gì?
K?
Để chứng minh AC = BD ta cần chứng minh cho hai tam giác nào bằng nhau?
Hs
ACO = BDO
K?
Hai tam giác trên có các yếu tố nào bằng nhau?
Hs
BO = AO; ; chung
Hs
Lên bảng trình bày.
c. Củng cố - Luyện tập (2')
Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh hai tam giác bằng nhau dựa vào trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác (g-c-g). Cần lưu ý các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
d. Hướng dẫn về nhà (2')
	- Học thuộc ba trường hợp bằng nhau của tam giác đã học
	- Ôn tập kiến thức trọng tâm của chương II
	- Tiết sau ôn tập học kì.
Ngày soạn: / / Ngày dạy 7E : 
 7QS:
Tiết 30: ÔN TẬP HỌC KÌ I
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức
	 - Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học của môn hình học 7: (Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song, tam giác)
b. kĩ năng - Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập cơ bản
	 - Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để làm tốt bài kiểm tra học kì
c.Thái độ - Học sinh yêu thích học hình	
2. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: Giáo án + Đồ dùng dạy học + Phiếu học tập + Bảng phụ 
	b. Học sinh: Học bài cũ
3/ PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
* Ổn định tổ chức: 7E:
 7QS:
I. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong quá trình ôn tập)
II. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trong chương trình hình học 7 từ đầu năm học chúng ta đã được nghiên cứu về chương “Đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc”. Và được nghiên cứu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (25')
1. Lý thuyết
Chương I
Gv
Tb?
Câu hỏi: Hãy phát biểu các nội dung kiến thức sau:
Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh 
A4
A2
- Định nghĩa: hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
- Tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
K?
Định nghiã hai đường thẳng vuông góc
a
b
Định nghiã hai đường thẳng vuông góc: là hai đường thẳng cắt nhau mà trong các góc tạo thành có một góc vuông.
K?
 Đường trung trực của đoạn thẳng
B
A
d
Đường trung trực của đoạn thẳng: Là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng và di qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
K?
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và một trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một căp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau
?
Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
Tiên đề ơ clít về đường thẳng song song
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song :
- Tính chất của hai đường thẳng song song:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a. Hai góc so le trong bằng nhau.
b. Hai góc đồng vị bằng nhau
c. Hai góc trong cùng phía bù nhau.
K?
Thế nào là định lí, chứng minh định lí là gì?
Định lí: Là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Chứng minh định lí: Là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.
Tb?
Phát biểu tính chất về tống ba góc của tam giác?
Chương II
1. Tổng ba góc của một tam giác
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800
- Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ 
K?
Định nghĩa góc ngoài của tam giác. Tính chất góc ngoài của tam giác?
2. Góc ngoài của tam giác.
- Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
- Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
G?
Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
3. Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác (đã học)
- Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh
- Trường hợp cạnh - góc - cạnh
- Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc.
- Một cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn kề cạnh góc vuông ấy
- Một cặp cạnh huyền và một cặp góc nhọn
* Hoạt động 2: Bài tập (14')
2. Bài tập
Bài tập trắc nghiệm 1 (8 phút)
	Chọn đáp án đúng (Đ) hoặc sai (S) trong các câu trả lời sau:
Câu
Đáp án
a. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Đ
b. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
S
c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
Đ
d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
S
e. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
S
f. Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy
S
g. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy
Đ
	Bài tập trắc nghiệm 2 (6 phút)
	Chọn đáp án đúng (Đ) hoặc sai (S) trong các câu trả lời sau:
Câu
Đáp án
Trong tam giác vuông hai góc nhọn bù nhau
Đ
N
C
A
P
B
Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó
Đ
 ABC = MNP (c.g.c) 
M
Đ
Q
R
P
C
B
A
 ABC= PQR (cạnh huyền - góc nhọn)
S
	III. Hướng dẫn về nhà (3')
- Học lí thuyết: như phần ôn tập
- Ôn lại các bài tập như phần ôn tập chương I, các bài luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập một số bài tập cơ bản .
Ngày soạn: 9 / 12 / 2010 
Ngày dạy
7E :.................................
7QS:.
Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾP)
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
Học sinh được ôn tập một số bài toán cơ bản của chương I và bài toán về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
b. Kĩ năng:
Có kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết đã học vào giải các bài tập cơ bản
c.Thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán	
2. CHUẨN BỊ
a. Thầy:
Giáo án: sgv, sgk, sbt;
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa
b. Trò:
Học bài cũ: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác và làm bài tập đã giao
Đồ dùng học tập: Thước thẳng, compa
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7E............................;7QS......
a. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong lúc ôn tập )
 * Đặt vấn đề (3'): Trong chương trình hình học 7 từ đầu năm học chúng ta đã được nghiên cứu về chương “Đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc”. Và được nghiên cứu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó để chuẩn bị cho bài kiếm tra học kì I.
b. Bài mới
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Bài toán về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (18')
Bài tập 1: (19')
Gv
Bài tập 1: Cho hình vẽ: 
Biết a//b; = 900; = 1200. 
Hãy tính số đo 
Cho hình vẽ: 
Biết a//b; = 900; = 1200. 
Hãy tính số đo 
?
D
B
A
b
a
4
3
?
1200
 Đường thẳng AB có quan hệ gì với đường thẳng 
Hs
Vuông góc với a
Giải
Tb?
Đường thẳng AB có quan hệ gì với đường thẳng b? Vì sao?
Vì a//b và AB a AB b hay = 900
Hs
Vuông góc với b. Vì a//b và AB vuông góc với a
Gv
Chốt lại: Theo tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại.
 Vì a//b nên ta có 
 = (cặp góc so le trong) 
 = 1200 
 + = 1800 (cặp góc trong cùng phía)
K?
Góc D3 và D4 có quan hệ gì với góc 1200?
 = 1800- 
 = 1800- 1200 = 600
Hs
So le trong, trong cùng phía
K?
Theo tính chất về quan hệ giữa các góc ta có kết quả nào?
Gv
Qua bài toán này các em cần nắm vững kiến thức về tính chất của hai đường thẳng song song, quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song
* Hoạt động 2: Bài toán về trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( 22')
Bài tập 2: (22')
Giải
Gv
Cho tam giác ABC có , AD là tia phân giác của ( D BC)
a. Chứng minh rằng 
b. Chứng minh rằng ADC = ADB 
c. AD có là đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không? Vì sao
GT
ABC, AD là tia phân giác của ; 
KL
a. 
b. ADC = ADB 
C
B
A
D
2
1
c. AD là trung trực của BC không?
?
Hãy tính số đo dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam giác ADC
?
Hãy tính tổng số đo dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam giác ADB
Hs
Lên bảng thực hiện
Tb?
Hãy nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
Hs
Trường hợp 1: (c.c.c)
Trường hợp 2: (c.g.c)
Trường hợp 3: (g.c.g)
Chứng minh
a. Ta có (tính chất về tổng ba góc trong tam giác) 
 (1)
Ta có (tính chất về tổng ba góc trong tam giác) 
 (2)
Mặt khác: ; (3)
Từ (1);(2); (3) ta có 
K?
Hai ADC và ADB bằng nhau theo trường hợp nào?
b. Xét hai ADC và ADB có:
 (gt)
Hs
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút
Trả lời câu b trong 2 phút
 AD cạnh chung
 (chứng minh trên)
ADC = ADB(g.c.g)
K?
Cần điều kiện gì để AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC
c. Ta có: ADC = ADB (chứng minh trên)
 DB = DC
Hs
AD vuông góc với BC và DB = DC
Mặt khác: (chứng minh trên) 
Mà 2 góc này kề bù nên = 1800 : 2 = 900
Hay AD vuông góc bới BC.
Vậy AD là trung trực của đoạn thẳng BC
* Củng cố: (2'). Qua tiết ôn tập các em cần nắm vững tính chất của hai đường thẳng song song, định nghĩa đường thẳng vuông góc, cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
d. Hướng dẫn về nhà (2')
Học thuộc lí thuyết như phần ôn tập
	Ôn lại các dạng bài tập như phần ôn tập học kì, ôn tập chương I

Tài liệu đính kèm:

  • docT27,29.doc