Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 29 - Ôn tập học kỳ I (tiết 1)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 29 - Ôn tập học kỳ I (tiết 1)

a) Kiến thức

- Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất ( 2 góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của 1 tam giác, 2 trường hợp bằng nhau của tam giác : c.c.c, c.g.c ).

b) Kĩ năng

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình; phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 29 - Ôn tập học kỳ I (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 1)
Tiết :29	 
Ngày dạy :27/11/2009 
1. Mục tiêu
a) Kiến thức
Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất ( 2 góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của 1 tam giác, 2 trường hợp bằng nhau của tam giác : c.c.c, c.g.c ).
b) Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình; phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh.
c) Thái độ
 Giáo dục học sinh óc phân tích, tổng hợp, suy luận và nhận xét.
2. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, compa, êke 
HS: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước, compa, êke.
3.Phương pháp:
Gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề 
4. Tiến trình :
 Ổn định:
Kiểm diện số học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình minh hoạ.
 Tính chất 2 góc đối đỉnh.
 Chứng minh tính chất đó.
 Gọi học sinh chứng minh miệng tính chất.
I. Ôn tập lý thuyết :
1. Định nghĩa, tính chất : SGK/81.
Gt Ô1 và Ô3 đđ 
KL Ô1 = Ô3
2. Thế nào là 2 đường thẳng song song ?
 Các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?
 Cho học sinh vẽ hình minh hoạ.
2. Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung.
a) 
 hoặc 
 hoặc thì a // b.
b) (a và b phân biệt) a // b 
c) (a và b phân biệt) a // b 
3. Phát biểu tiên đề Ơclit
3. SGK
4. Phát biểu định lý 2 đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba, định lý này là định lý dấu hiệu về quan hệ gì ?
 Định lý này và định lý về dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song có quan hệ gì ? 
4. SGK ( 2 định lý này ngược nhau, GT của định lý này là KL của định lý kia và ngược lại ). Tính chất 2 đường thẳng song song :
GT a // b
KL a) 
5. Phát biểu định lý về 1 đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song.
 Vẽ hình, ghi GT-KL.
5. Một đường thẳng vuông góc với một trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng thứ ba. 
GT a // b
KL 
6. Phát biểu định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc. Vẽ hình.
 Câu : 2 đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Đ,S.
6. Hai đường thẳng vuông góc.
 Định nghĩa : SGK / 84.
7. Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
 Câu : đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
 Câu : đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Đ hay S ?
7. Đường trung trực của đoạn thẳng.
 Định nghĩa : SGK / 85.
8. Định lý là gì ? Gồm mấy phần ?
 Thế nào là chứng minh định lý ?
8. Định lý là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. 
 Chứng minh định lý là dùng lập luận từ GT suy ra KL.
CHƯƠNG II : TAM GIÁC
 GV treo bảng phụ.
 Yêu cầu học sinh điền vào ô tính chất.
CHƯƠNG II : TAM GIÁC
Tổng 3 góc 
Góc ngoài 
Hai tam giác bằng nhau
Hình ve
Tính chất
1) TH 1 : c.c.c
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
2) TH 2 : c.g.c 
AB = A’B’, Â = Â’ , AC = A’C’
3) TH 3 : g.c.g
Từ trường hợp bằng nhau của 2 tam giác thường, hãy nêu trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông ? 
 TH 1 : 2 cạnh góc vuông.
 TH 2 : cạnh góc vuông và góc nhọn kề.
 TH 3 : cạnh huyền – góc nhọn.
Hai tam giác vuông bằng nhau :
TH 1 : AB = A’B’, AC = A’C’
TH 2 : AB = A’B’, 
TH 3 : BC = B’C’, hoặc 
4.3. Luyện tập
1/. Bài 1/ SBT/128 : Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu trả lời đúng :
a) Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung.
b) Nếu 2 đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le ngoài bằng nhau thì a // b.
c) Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không cắt nhau.
d) Nếu 2 đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc trong cùng phía bằng nhau thì a // b.
II. Luyện tập 
 Bài 1: SBT/128 :
a) Đúng 
b) Đúng
c) Sai ( vì 2 đường thẳng không cắt nhau có thể trùng nhau hoặc song song )
d) Sai ( vì 1 góc trong cùng phía có thể bằng nhau nhưng 2 đường thẳng a, b có thể không song song )
2/. Bài 2 SBT/128 : Cho . A là 1 điểm thuộc tia Ox, B là 1 điểm thuộc tia Oy. Đường thẳng qua A song song với Oy, kẻ qua B song song với Ox cắt nhau ở điểm C nằm trong . Tính số đo độ của các . Hãy giải thích vì sao tính được như vậy.
Học sinh trình bày miệng.
 Một học sinh lên bảng tính, dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song và (gt). 
GV giới thiệu cho học sinh hình OACB được gọi là tứ giác.
Bài 2 /SBT/128 :
GT , 
 BC // Ox, AC // Oy
KL 
Vì BC // Ox (gt) nên
 ( 2 góc đồng vị )
 mà (gt)
 nên 
 Vì AC // Oy nên
 ( 2 góc đồng vị )
 mà 
 do đó 
 Vì BC // Ox nên
 (so le trong)
Vậy 
Bài 3 : Tính số đo góc x trên hình 39. 
Hãy giải thích vì sao tính được như vậy ?
Hướng dẫn cho học sinh tính từng bước.
 Để tính x cần tính hoặc .
 : = 4 : 5. Viết thành dạng tỉ số bằng nhau 
- Hai đường thẳng a, b có song song không ? Vì sao ? ( a // b vì cùng // d ) Có áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tính và . Từ đó suy ra số đo x ?
Bài 3 SBT / 29 :
 Ta có : 
 + = 1800 (2 góc trong cùng phía)
 Có : = 4 : 5 (gt)
 Vậy = 4.200 = 800
 = 5.200 = 1000
 Ta có x = = 800 (đồng vị)
 Vậy x = 800
 4/. Bài tập thêm : 
a) Vẽ tam giác ABC. Qua A vẽ AHBC (HBC). Qua H vẽ HKAC (KAC). Qua K vẽ đường thẳng song song BC cắt AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình, giải thích.
c) Chứng minh AH EK.
d) Qua A vẽ đường thẳng m AH. Chứng minh m // EK.
Một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL.
Học sinh còn lại vẽ hình và ghi GT-KL vàovở
b) Dựa vào tính chất của 2 đường thẳng song song ta suy ra điều gì ?
 Học sinh trình bày miệng.
Câu c, d : Cho học sinh hoạt động nhóm.
 Đại diện nhóm lên trình bày.
 Hướng dẫn dựa vào quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song
4/.
GT HBC (HBC), HKAC (KAC)
 KE//BC (EAB), Am AH
KL b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau
 c) AH EK
m//EK.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau :
 Do EK // BC (gt)
 => (2 góc đồng vị)
 (2 góc đồng vị) 
 (2 góc so le trong)
 và 
 (đối đỉnh)
c) AH EK :
 Ta có : (quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song)
d) m // EK :
 ( hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba )
4.4. Bài học kinh nghiệm :
 Một tứ giác có các cặp cạnh đối song song từng đôi một thì các cặp góc đối bằng nhau.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Ôn tập lại các định nghĩa , định lý , tính chất đã học trong HK1.
Rèn luyện thêm kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL.
Làm bài tập 47, 48, 49 /SBT/ 82, 83 .
Tiết sau ôn tập tiếp tiết 2.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 29 - On tap HK1.doc