Giáo án Đại số khối 7 năm 2010

Giáo án Đại số khối 7 năm 2010

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung.

- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.

III PPDH : hướng dẫn học sinh tìm hiểu và làm quen với các khái niệm, gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 87 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số khối 7 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn ngày: 7/1/2010 
 Giảng ngày: 11/1/2010
Chương III: Thống kê ( 11 tiết )
Tiết 41: thu thập số liệu thống kê, tần số 
I. mục tiêu:
- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1, bảng 2, bảng 3 và phần đóng khung.
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
III ppdh : hướng dẫn học sinh tìm hiểu và làm quen với các khái niệm, gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
 I. Tổ chức:
Lớp
7A
7B
Sĩ số
2. Kiểm tra: ( Kết họp trong giờ )
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: giới thiệu chương
- GV giới thiệu chương và cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê SGK.
- HS nghe gới thiệu chương và đọc phần giới thiệu về thống kê SGK.
Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
- GV đưa bảng 1 SGK lên bảng phụ giới thiệu cho HS về bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Dựa vào bảng trên, cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì?
- Cho HS thực hành: Thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra vừa rồi.
- GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
- Cho HS xem bảng 2 SGK.
- Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
- HS hoạt động nhóm thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra.
- Đại diện một tổ trình bày cấu tạo bảng trước lớp.
STT
Họ và tên
Điểm
Hoạt động 3: Dấu hiệu
- Cho HS làm ?2.
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y...)
- Cho HS làm ?3.
Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
- ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các gí trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N)
- Dãy giá trị của dấu hiệu X là các giá trị ở cột thứ ba.
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị?
- Cho HS làm bài tập 2 SGK.
- Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
- Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
?4.
Dấu hiệu ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
Bài 2:
a) Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19; 20; 21.
Hoạt động 4
Tần số của mỗi giá trị (13 ph)
- Yêu cầu HS làm ?5 và ?6
- Hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
- Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x, tần số của dấu hiệu kí hiệu là n.
- Cho HS làm ?7.
- Yêu cầu HS làm bài 2 c.
- GV hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau:
+ Quan sát và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
- Cho HS đọc phần chú ý SGK.
?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là các số 28; 30; 35; 50.
?6. Có 8 lớp trồng được 30 cây.
 Có hai lớp trồng được 28 cây.
 Có 7 lớp trồng được 35 cây.
 Có 3 lớp trồng được 50 cây.
- HS đọc định nghĩa tần số.
?7. Trong dãy giá trị ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau. Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8; 7; 3.
Bài 2
c) Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.
- HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- HS đọc phần chú ý SGK.
 HOạT Đẫng 5. Củng cố
- Bài tập:
Số HS sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:
18 14 20 17 25 14
19 20 16 18 14 16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó?
Bài tập:
a) Dấu hiệu: Số HS trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị ccủa dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệulà: 14; 16; 17; 18; 19 ;20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.
 V. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 1, 3 SGK.; bài 1, 2, 3 SBT.
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong bai học và trình bày lời giải.
 Soạn ngày: 8/1/2010 
 Giảng ngày: 14/1/2010
Tiết 42: luyện tập
I. mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như:dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
- Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
- Thái độ : HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Chuẩn bị một vài bài điều tra.
III. PPDH : Gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm	
IV. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức:
 Lớp
7A
7B
Sĩ số
 2. Kiểm tra: 
- HS1:
a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi và trả lời.
- HS2:
Chữa bài 1 tr 3 SBT.
- GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm.
Bài 1
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
 3. các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Luyện tập
- Cho HS làm bài 3 SGK.
- Cho HS làm bài 4 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài, 1 HS trả lời câu hỏi.
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Để cắt khẩu hiệu "ngàn hoa việc tốt dâng lê bác hồ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
Bài 3 SGK.
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4.
c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7 ; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5.
Bài 4 SGK.
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập.
- Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
N
G
A
H
O
V
I
E
C
T
D
L
B
4
2
4
2
3
1
1
2
2
2
1
1
1
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau:
8
8
5
7
9
6
7
8
8
7
6
3
9
5
9
10
7
9
8
6
5 
10
8
10
6
4
6
10
5
8
6
7
10
9
5
4
5
8
4
3
8
5
9
10
9
10
6
8
- GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên. Rồi tự trả lời các câu hỏi đó.
- HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. Đặt câu hỏi:
1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
Trả lời:
1. Dấu hiệu là điểm thi học kì môn toán.
Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu.
2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7.
 Hoạt động 2. củng cố:
 - Nhắc lại cho học sinh kiến thức cơ bản về thu thập số liệu thống kê và tần số
 V. Hướng dẫn về nhà 
- Học kĩ lí thuyết ỏ bài trước.
- Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học kì môn văn của lớp.
 Soạn ngày: 15/1/2010 
 Giảng ngày: 18/1/2010
 Tiết 43: bảng tần số các giá trị của dấu hiệu 
I. mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Kĩ năng : Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
ii. Chuẩn bị của GV và HS: 
iii. Gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm 
- Giáo viên : Bảng phụ. 
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
iv. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức:
 Lớp
7A
7B
Sĩ số
 2. Kiểm tra: 
- Gọi một HS lên bảng làm bài tập sau:
Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
- Một HS lên bảng làm.
a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14, 16, 18, 19, 20, 25, 27. Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3, 2,1, 2, 2, 1, 1. 
 3. các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Lập bảng "Tần số" 
- Cho HS quan sát bảng 7 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1.
Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- GV bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như sau:
Giá trị(x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N = 30
- GV: Bảng như trên gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu" hay gọi là bảng tần số.
- Yêu cầu HS trở lại bảng 1 lập bảng tần số.
?1.
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
Hoạt động 2: 2. Chú ý 
- GV hướng dẫn HS chuyển bảng "tần số" dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột.
- Cho HS đọc chú ý b.
- GV đưa phần đóng khung tr 10 SGK lên bảng phụ.
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
N = 30
- HS đọc phần đóng khung SGK.
 Hoạt động 3. Củng cố:
- Cho HS làm bài 6 SGK.
- Liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ chương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
- Cho HS làm bài 7 SGK.
Bài 6
a) Dấu hiệu: S ... 
Ê: 
H: 
V: 
I: 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 7, 8, 9 - tr29 SGK.
- Làm bài tập 8 12 (tr10, 11-SBT)
- Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' tr29-SGK.
- Đọc bài 3
 Tiết 54 
 Ngày soạn: 20-2-2009 
 Ngày dạy: 6-3-2009
Đ3: đơn thức
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học: 
I. Tổ chức lớp: 
Lớp 
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: 
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
- Giáo viên đưa ?1 lên bảng phụ bổ sung thêm 9; ; x; y
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, làm vào .
- Giáo viên thu của một số nhóm.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức.
? Thế nào là đơn thức.
- 3 học sinh trả lời.
? Lấy ví dụ về đơn thức.
- 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
- Giáo viên thông báo.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên đưa bài 10-tr32 lên bảng phụ.
- Học sinh đứng tại chỗ làm.
? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào.
- Đơn thức gồm 2 biến:
+ Mỗi biến có mặt một lần.
+ Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
- Giáo viên nêu ra phần hệ số.
? Thế nào là đơn thức thu gọn.
- 3 học sinh trả lời.
? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần.
- Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn.
- 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý.
- 1 học sinh đọc.
? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn.
- Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9
? Xác định số mũ của các biến.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tính tổng số mũ của các biến.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên thông báo
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Giáo viên cho biểu thức
A = 32.167
B = 34. 166
- Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào.
- 2 học sinh trả lời.
1. Đơn thức 
?1
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không.
?2
Bài tập 10-tr32 SGK
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức.
2. Đơn thức thu gọn 
Xét đơn thức 10x6y3
 Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
3. Bậc của đơn thức 
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức 
Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4
(2x2y).( 9xy4)
= (2.9).(x2.x).(y.y4)
= 18x3y5.
IV. Củng cố: 
Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)
a) 
b) 
Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra )
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
Tiết 55 
 Ngày soạn: 3-3-2009 
 Ngày dạy: -3-2009
Đ4: đơn thức đồng dạng
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, Phiếu học tập cho 8 nhóm
- Học sinh: Học và làm bài tập về nhà
C. Tiến trình dạy học: 
I. Tổ chức lớp: 
Lớp 
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
- Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1.
III. Các hoạt động dạy học:
- Giáo viên đưa ?1 lên bảng phụ.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra .
- Giáo viên thu của 3 nhóm đưa lên bảng phụ.
- Học sinh theo dõi và nhận xét
 Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng.
? Thế nào là đơn thức đồng dạng.
- 3 học sinh phát biểu.
- Giáo viên đưa nội dung ?2 lên bảng phụ.
- Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng.
- Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK.
- Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài ra .
- Giáo viên thu 3 bài của học sinh đưa lên bảng phụ.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình.
- Học sinh nghiên cứu bài toán.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
1. Đơn thức đồng dạng 
?1
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
* Chú ý: SGK
?2
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng 
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
?3
Bài tập 16 (tr34-SGK)
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
IV. Củng cố: 
Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có:
(Học sinh làm theo cách khác)
Bài tập 18 - tr35 SGK
Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
- Học sinh điền vào : LÊ VĂN HƯU
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT.
Tiết 56 
 Ngày soạn: 6-3-2009 
 Ngày dạy: -3-2009
 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi trò chơi toán học, nội dung kiểm tra bài cũ.
C. Tiến trình dạy học: 
I. Tổ chức lớp:
Lớp 
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: 
(Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và gọi học sinh trả lời)
- Học sinh 1:
a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao.
- Học sinh 2: 
a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
III. Các hoạt động dạy học: 
- Học sinh đứng tại chỗ đọc đầu bài.
? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại 
x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào.
- Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Còn có cách tính nào nhanh hơn không.
- HS: đổi 0,5 = 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm làm bài vào giấy.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào.
- HS: 
+ Nhân các hệ số với nhau
+ Nhân phần biến với nhau.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- Là tổng số mũ của các biến.
? Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập.
- Học sinh điền vào ô trống.
(Câu c học sinh có nhiều cách làm khác)
Bài tập 19 (tr36-SGK)
Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2 
. Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có:
. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 20 (tr36-SGK)
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức 
-2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó.
Bài tập 22 (tr36-SGK)
Đơn thức có bậc 8
Đơn thức bậc 8
Bài tập 23 (tr36-SGK)
a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y
b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2
c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 
IV. Củng cố: 
- Học sinh nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại các phép toán của đơn thức.
- Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT)
- Đọc trước bài đa thức.
Tiết 57 
 Ngày soạn: 9-3-2009 
 Ngày dạy: 3-2009
Đ5: Đa thức
A. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ.
C. Tiến trình dạy học: 
I. Tổ chức lớp:
Lớp 
7A
7B
Sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: 
(Giáo viên treo bảng phụ có nội dung kiểm tra bài cũ như sau)
Bài tập 1: Viết biểu thức biểu thị số tiền mua
a) 5 kg gà và 7 kg gan
b) 2 kg gà và 3 kg gan
Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg)
Bài tập 2: ghi nội dung bài toán có hình vẽ trang 36 - SGK.
(học sinh 1 làm bài tập 1, học sinh 2 làm bài tập 2)
III. Các hoạt động dạy học:
- Sau khi 2 học sinh làm bài xong, giáo viên đưa ra đó là các đa thức.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Lấy ví dụ về đa thức.
- 3 học sinh lấy ví dụ.
? Thế nào là đa thức.
- Giáo viên giới thiệu về hạng tử.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Tìm các hạng tử của đa thức trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- Giáo viên nêu ra chú ý.
- Giáo viên đưa ra đa thức.
? Tìm các hạng tử của đa thức.
- HS: có 7 hạng tử.
? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
- HS: hạng tử đồng dạng: và ; 
-3xy và xy; -3 và 5
? áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không.
- Học sinh trả lời.
 gọi là đa thức thu gọn
? Thu gọn đa thức là gì.
- Là cộng các hạng tử đồng dạng lại với nhau.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên.
- HS: hạng tử x2y5 có bậc 7
hạng tử -xy4 có bậc 5
hạng tử y6 có bậc 6
hạng tử 1 có bậc 0
? Bậc của đa thức là gì.
- Là bậc cao nhất của hạng tử.
- Giáo viên cho hslàm ?3
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
(học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa)
1. Đa thức 
Ví dụ:
- Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái inh hoa.
Ví dụ:
P = 
?1
* Chú ý: SGK 
2. Thu gọn đa thức. 
Xét đa thức:
?2
3. Bậc của đa thức 
Cho đa thức 
 bậc của đa thức M là 7
?3
Đa thức Q có bậc là 4
IV. Củng cố: 
Bài tập 24 (tr38-SGK)
a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y
5x + 8y là một đa thức.
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
Bài tập 25 (tr38-SGK) (2 học sinh lên bảng làm)
a) b) 
Đa thức có bậc 2 Đa thức có bậc 3
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học sinh học theo SGK
- Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK)
- Làm các bài 24 28 (tr13 SBT)
- Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN DAI SO 7 CA NAM.doc