Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 32: Luyện tập

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 32: Luyện tập

Mục tiêu :

- Khắc sâu kiến thức : trường hợp bằng nhau của 2 tam giác góc – cạnh – góc.

- Rèn kỹ năng vẽ hình chứng minh 2 tam giác bằng nhau, trình bày bài giải bài tập hình.

- Giáo dục học sinh óc phân tích, nhận xét.

2. Chuẩn bị :

GV:Thước đo góc, phấn màu, bảng phụ ghi phần BHKN.

HS:Thước thẳng, thước đo góc.

3. Phương pháp dạy học :

Gợi mở và nêu vấn đề

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 32: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết : 32	 
Ngày dạy : 25/12/2009
1. Mục tiêu :
Khắc sâu kiến thức : trường hợp bằng nhau của 2 tam giác góc – cạnh – góc.
Rèn kỹ năng vẽ hình chứng minh 2 tam giác bằng nhau, trình bày bài giải bài tập hình.
Giáo dục học sinh óc phân tích, nhận xét.
2. Chuẩn bị :
GV:Thước đo góc, phấn màu, bảng phụ ghi phần BHKN.
HS:Thước thẳng, thước đo góc.
3. Phương pháp dạy học :
Gợi mở và nêu vấn đề 
4. Tiến trình :
Ổn định:
Kiểm diện số học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
1/. Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác. (2đ)
2/.Làm BT 35/123 /SGK (8đ)
 , Ot phân giác
 GT tại M
 KL a) OA = OB
 b) CA = CB, 
a) Để chứng minh OA = OB, ta đi chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? ( )
 Hoặc chứng minh : Xét tam giác vuông
AOH và tam giác vuông BOH có
 OH là cạnh góc vuông chung.
 ( Ot phân giác )
 Vậy tg vuông AOH = tg vuông BOH ( cạnh góc vuông – góc nhọn kề )
OA = OB ( 2 cạnh tương ứng )
b) Tương tự, chứng minh OA = CB, cần chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? ( )
 GV lưu ý học sinh : Điểm C có thể nằm trong đoạn AH hoặc nằm ngoài đoạn AH.
 4.3. Luyện tập :
1/.Bài 36/123/ SGK :
 Treo bảng phụ. Hình 100 . Cho học sinh quan sát.
 Cần chứng minh 
 37/123/ SGK :
 Treo bảng phụ hình 101, 102, 103. Học sinh quan sát trên bảng phụ. Các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
 Tính : 
 bằng nhau theo trường hợp bằng nhau nào của 2 tam giác ?
 38/124 SGK :
 Hình 104 : GV vẽ trên bảng phụ.
 Học sinh đọc đề, cả lớp theo dõi.
 1 học sinh ghi GT, KL.
 Cả lớp vẽ hình vào vở.
 Quan sát hình vẽ ta có thể chứng minh AB = CD, AC = BD ?
 Nối AD lại hoặc nối BC.
 Để chứng minh AB = CD, AC = BD cần chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
 Hoặc 
 Từ đó suy ra : AB = CD, AC = BD
 57/104 SBT :
 Học sinh đọc đề.
 Gọi học sinh vẽ hình và ghi GT, KL.
 Chứng minh OA = OD, OB = OC ta cần chứng minh 
 Hai đường thẳng AB, CD tạo với BD 2 góc trong cùng phía bằng bao nhiêu ?
AB và CD như thế nào ?
AB // CD
 Từ AB // CD ta suy ra các cặp góc so le trong như thế nào ?
Cho HS hoạt động nhóm 
I. SỬA BÀI TẬP CŨ :
 SGK/121
 35 / 123/ SGK
a) OA = OB :
 Xét tg AOH và tg BOH có 
 ( Ot phân giác )
 OH cạnh chung
 ( gt )
 Vậy (g.c.g.)
 => OA = OB ( 2 cạnh tương ứng )
b) CA = CB, :
 Xét tg AOC và tg BOC
 Ta có OA = OB ( cmt )
 ( Ot phân giác )
 OC cạnh chung
 Vậy (c.g.c)
 => CA = CB, 
II. LUYỆN TẬP :
 36/123 /SGK :
 AC = BD :
 Xét tg OAC và tg OBD :
Ta có : ( gt )
 OA = OB ( gt )
 Ô chung.
Vậy (gcg)
 => AC = BD ( 2 cạnh tương ứng )
37/123 /SGK :
Hình 101 :Xét tg DEF có ( định lý )
 Vì có : 
Hình 103 : Xét tg NPR ta có : 
 Vậy : (g.c.g.)
 Vì có : 
 NR cạnh chung 
 38/124 SGK :
GT AB // CD, AC // BD
KL AB = CD, AC = BD
 Xét tam giác ADB và tam giác DAC
Ta có :
 Do đó (g.c.g.)
AB = CD, AC = BD
 57/104 SBT :
 AB = CD, 
GT 
KL O là trung điểm của AD, BC
 Chứng minh
 Hai đường thẳng AB, CD tạo với BD 2 góc trong cùng phía bù nhau
 ( ) nên AB // CD
 Xét tg AOB và tg DOC
 Ta có : 
 Vậy 
OA = OD, OB = OC ( cặp cạnh tương ứng )
 Do đó O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng AD, BC.
4.4 . Bài học kinh nghiệm :
 Mỗi cặp đoạn thẳng song song bị chắn bởi 2 đường thẳng song song thì bằng nhau.
4..5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học kỹ, nắm vững 2 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác (g.c.g.) và các hệ quả.
Làm bài tập 39, 40 SGK – bài 49, 50 SBT.
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet31 - Luyen tap 1.doc