Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 33: Luyện tập (tiết 2)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 33: Luyện tập (tiết 2)

. Mục tiêu

- Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc

- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc-cạnh-góc

- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình

Phát huy trí lực của học sinh

II. Chuẩn bị:

GV : Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ

HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ

 

doc 78 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 33: Luyện tập (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạy ngày: 12-01-2008
Tiết 33: luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
- Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau góc-cạnh-góc
- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình
Phát huy trí lực của học sinh
II. Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ
HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1:
Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc ?
Giải bài tập 35 trang 123
a) Để chứng minh OA = OB ta phải làm sao ?
b) Để chứng minh CA = CB ta phải làm sao ?
Giải bài tập 35 trang 123
a) Hai tam giác vuông AOH và BOH có
Ô1 = Ô2 (vì Ot là tia phân giác )
OH là cạnh chung
Suy ra AOH = BOH (theo hệ quả )
Vậy OA = OB ( hai cạnh tương ứng )
b) Hai tam giác AOC và BOC có :
OA = OB ( chứng minh trên )
Ô1 = Ô2 (vì Ot là tia phân giác )
OC là cạnh chung
Suy ra AOC = BOC ( cạnh - góc - cạnh )
Vậy CA = CB (hai cạnh tương ứng )
Và OAC = OBC (hai góc tương ứng )
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 38 (Tr124- SGK):
Có AB//CD, AC//BD.
CM: AB=CD; AC=BD
 A B
 C D
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS có thể nối B với D
Bài tập 39 (Tr124-SGK): Treo bảng phụ vẽ hình.
Trên hình 105,106,107,108 có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Bài tập 40 (Tr124 SGK):
Treo bảng phụ đề ra
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS vẽ hình và ghi GT và KL, Chứng mịnh
Bài tập 41 (Tr 124-SGK)
Treo đề bài trên bảng phụ:
Để chứng minh ID = IE ta phải làm sao ?
Tương tự để chứng minh IE = IF ta phải làm sao ?
Bài tập 38 (Tr124- SGK):
Nối AD 
Xét ABD và DCA có :
CAD = BDA (hai góc so le trong, AC // BD)
BAD = CDA (hai góc so le trong, AB // CD)
AD là cạnh chung
Vậy ABD =DCA (góc - cạnh - góc)
 AB = CD, AC = BD (các cặp cạnh tương ứng)
Bài tập 39 (Tr124-SGK): 
Hình 105 Hai tam giác vuông AHB và AHC bằng nhau vì chúng có HB = HC ; AH là cạnh chung
Hình 106 Hai tam giác vuông DKE và DKF bằng nhau vì chúng có EDK = FDK, DK là cạnh chung
Hình 107 Hai tam giác vuông ABD và ACD Bằng nhau vì chúng có BAD = CAD, AD là cạnh chung
Hình 108 Hai tam giác vuông ABD và ACD Bằng nhau vì chúng có BAD = CAD, AD là cạnh chung
Và hai tam giác vuông ABH và ACE bằng nhau vì 
chúng có :
Góc BAC chung, AB = AC (ABD =ACD) 
Và hai tam giác vuông EBD và HCD bằng nhau vì chúng có BD = CD (ABD =ACD) , 
BDE = CDH ( hai góc đối đỉnh )
Bài tập 40 (Tr124 SGK):
 GT ABC, M là trung điểm của BC
 BE Ax, CF Ax
 KL So sánh BE và CF
Giải: Xét BEM và CFM
Có: BME=CMF (Đối đỉnh)
 MB=MC (GT)
 BEM=CFM=1V
Suy ra BEM =CFM (Hệ quả)
Suy ra: BE=CF (Hai cạnh tương ứng)
Vậy BE=CF
Bài tập 41 (Tr 124-SGK)
HS: Chứng minh: BDI=BEI
Rồi suy ra: ID=IE
CIE=CIF
Suy ra: IE=IF
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại các bài tập đã chữa
Bài tập về nhà: 42,43,44,45, SGK (Tr 124+125); 52,53,54 SBT (Tr 104)
Dạy ngày: 15-01-2008
Tiết 34: luyện tập về ba trường hợp bằng nhau 
Của tam giác (t2)
I. Mục tiêu
- Củng cố ba trường hợp bằng nhau của tam giác 
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 
- Phát huy trí lực của học sinh
II. Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng có chia khoảng , compa, phấn màu , thức đo độ
HS : Thước thẳng, compa, thức đo độ
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh?
Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh và các hệ quả của chúng?
Phát biểu trường hợp bẳng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc và các hệ quả của chúng?
Đứng tại chổ phát biểu
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 43 trang 125
a) Để chứng minh AD = BC ta phải làm sao ?
b) Hai tam giác EAB và ECD đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ? vì sao? Ta phải chỉ ra một yếu tố nào nửa để hai tam giác đó bằng nhau ?
c) Để chứng minh OE là phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì ?
Để chứng minh góc AOE bằng góc COE ta phải làm sao?
Bài tập 44 (Trang 125- SGK)
Hai tam giác ABD và ACD đã có những yếu tố nào bằng nhau rồi ? 
Để chứng minh ABD = ACD ta phải chứng minh thêm yếu tố nào bằng nhau?
Bài tập 43 trang 125
HS ghi GT và KL
a) Xét OAD và OCB có
Góc xOy chung
OA = OC(GT)
OB = OD(GT)
Suy ra OAD = OCB (c - g - c )
Vậy AD = BC (hai cạnh tương ứng)
b) OAD = OCB (chứng minh trên )
A1 = C1 
mà A1 + A2 = 1800 (hai góc kề bù )
 C1 + C2 = 1800 (hai góc kề bù )
A2 = C2
Hai tam giác EAB và ECD có
A2 = C2 (chứng minh trên )
AB = CD (gt)
B = D (OAD = OCB)
 EAB = ECD ( g-c-g)
c) OAE và OCE có
OA = OC (gt)
OE là cạnh chung 
EA = EC (EAB = ECD )
OAE = OCE ( c . c . c)
AOE = COE (Hai góc tương ứng)
OE là tia phân giác của góc xOy
Bài tập 44 (Trang 125- SGK)
a) ABD và ACD có
B = C , A1 = A2 nên D1 = D2
Và AD là cạnh chung
A1 = A2 ( AD là phân giác)
 ABD = ACD (g . c . g)
b) Từ ABD =ACD (chứng minh trên )
Suy ra AB = AC ( hai cạnh tương ứng)
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
Đề ra 1: 
I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu đúng khoanh tròn chữ cái
1. ABC và DEF có: ; BC=EF, thì hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp: 
 A. C-G-C B. G-C-G C. C-C-C D. A,B,C đều sai
2. ABC = DEF, có AB=3 cm; Thì tam giác DEF cạnh có độ dài bằng 3 cm là:
 A. DE B. EF C. DF D. cả ba cạnh
II. Tự luận: 
Cho tam giác ABC có AB=AC. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng:
1. AEB =ADC, BE=CD
2. KBD=KCE
Đề ra 2: 
I. Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu đúng khoanh tròn chữ cái
1. ABC và DEF có: ; BC=EF, thì hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp: 
 A. G-C-G B. C-G-C C. C-C-C D. A,B,C đều sai
2. ABC = DEF, có AC=3 cm; Thì tam giác DEF cạnh có độ dài bằng 3 cm là:
 A. DE B. EF C. DF D. cả ba cạnh
II. Tự luận: 
Cho tam giác DEF có DE=DF. Lấy điểm M trên cạnh DE, điểm N trên cạnh DF sao cho DM=DN. Gọi H là giao điểm của MF và NE. Chứng minh rằng:
1. DMF =DNE, MF=NE
2. HEM=HFN
Soạn ngày: 18-01-2008
Dạy ngày: 19-01-2008
Tiết 35: tam giác cân
I. Mục tiêu
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản 
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, tấm bìa
HS: Thước thẳng, compa
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
Em đã được học những loại tam giác nào?
ở hình vẽ tam giác ABC cho biết điều gì?
Cho biết: AB=AC
Hoạt động 2: Định nghĩa
Tam giác ở hình vẽ là tam giác cân. Vậy thế nào là tam giác cân
Hướng dẫn học sinh vẽ tam giác cân (Dùng compa)
Trong tam giác cân hai cạnh bằng nhau người ta gọi là hai cạnh bên, cạnh thứ ba là cạnh đáy 
Hai góc kề đáy là hai góc ở đáy 
Góc xen giữa hai cạnh bằng nhau là góc ở đỉnh 
Hãy chỉ rõ: Hai cạnh bên, cạnh đáy, hai góc ở đáy, góc ở đỉnh
Tam giác ABC có AB=AC- Cân tại A
Yêu cầu HS làm ?1:
- Là tam giác có hai cạnh bằng nhau
(2 HS khác nhắc lại)
- HS vẽ tam giác cân
?1:
ABC cân tại A (AD = AE = 2)
AD, AE là hai cạnh bên
DE là cạnh dáy 
ADE và AED góc ở đáy
DAE là góc ở đỉnh
*ABC cân tại A(AB = AC = 4)
*CAH cân tại A(AH = AC= 4)
Hoạt động 3: Tính chất
Yêu cầu HS làm ?2
Yêu cầu HS làm bài tập 48 SGK
Có nhận xét gì hai góc ở đáy?
- Qua ?2 và bài tập trên em có nhận xét gì về hai góc ở đáy của tam giác cân?
Ngược lại nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì?
- Giới thiệu tam giác vuông cân
- Yêu cầu HS làm ?3
- Vậy trong tam vuông cân mỗi góc nhọn có số đo bằng bao nhiêu độ?
HS: Tự ghi GT và KL
Chứng minh:
Xét ABD và ACD có:
AB=AC (GT)
BAD=CAD(GT)
AD chung
Suy ra: ABD = ACD(C-G-C)
ABD=ACD (2 góc tương ứng)
Làm bài tập.
Phát biểu nội dung định lý 1 (SGK)íH khẳng định đó là tam giác cân vì kết quả này được chứng minh
Đọc định nghĩa tam giác vuông cân.
- HS làm ?3
Hoạt động 4: Tam giác đều
Giới thiệu định nghĩa
Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều bằng compa
Yêu cầu HS làm ?4:
Trong một tam giác đều mỗi góc có số đo bằng bao nhiêu độ?
Treo bảng phụ nội dung hệ quả
Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, còn có cách chứng minh khác không?
Đọc định nghĩa (SGK)
HS làm ?4:
a, Do AB=AC nên 
tam giác ABC cân
tại A nên:
B=C (1)
Do AB=BC 
nên tam giác ABC cân tại B nên 
A=C (2)
b, Từ (1) và (2) ở câu a suy ra
 mà (Định lý tổng 3 góc của 1 tam giác)
Suy ra: =600 
Đọc hệ quả
Tam giác có 3 góc bằng nhau
Tam giác cân có một góc bằng 600.
Hoạt động 5: Củng cố
Nêu định nghĩa tính chất của tam giác cân?
Nêu định nghĩa tam giác đều và các cách chứng minh tam giác đều?
Thế nào là tam giác vuông cân?
Bài tập 47 (Tr 127- SGK tập 1)
Treo bảng phụ vẽ hình
HS làm bài:
Theo hình vẽ:
ABD cân tại đỉnh A
ACE cân tại đỉnh A
OMN đều vì có OM=ON=NM
MOK cân tại M
NOP cân tại N
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
Cách chứng minh một tam giác là cân, đều.
Bài tập: 46;48;49 Tr 127 SGK
Bài tập: 67;68 SBT Tr 106
Soạn ngày: 21-01-2008
Dạy ngày: 22-01-2008
Tiết 36: luyện tập
I. Mục tiêu
Củng cố kiến thức lý thuyết về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều 
Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh , lập luận có căn cứ 
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, Bảng phụ ghi đề các bài tập, thước thẳng, compa, thước đo góc
HS: Nắm vững các định nghĩa và tính chất của bài tam giác cân; thước thẳng, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
HS 1: Nêu định nghĩa tam giác cân ?
Cho tam giác PQR cân tại P 
Hãy nêu các yếu tố: cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân đó?
Làm bài 49 trang 127
a) Tính góc ở đáycủa một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 400
Phát biểu tính chất của tam giác cân?
HS2: Định nghĩa tam giác đều?
Chữa bài tập 49 (SGK)
b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400
HS1: 
 ... ắt l tại N
 KL KN IM
 Cho IN MK tại P 
Xét MIK có MJ IK, IP MK (gt)
MJ và IP là hai đường cao của tam giác 
N là trực tâm của tam giác KN thuộc đường cao thứ ba KN MI 
Bài tập 62 trang 83 SGK
 ABC
 BE AC
 GT CFAB 
 BE = CF
 KL ABC cân 
A
B
C
M
F
E
Chứng minh :
Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có :
CF = BE (gt)
BC chung
BFC = CEB ( cạnh huyền, cạnh góc vuông)
( góc tương ứng )
ABC cân tại A
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà :
Tiết sau ôn tập chương III
Ôn lại các định lí của bài 1, 2, 3 
Làm các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 tr 86 SGK và các bài tập 63, 64, 65, 66 tr 87 SGK
Soạn ngày: 9 -05-2008
Dạy ngày: 10-5-2008
Tiết 69: ôn tập cuối năm (Tiết 2)
I. Mục tiêu
Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (Đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao, đường trung trực) và các dạng đặc biệt của tam giác (Tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều)
Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi kiểm tra, bài giải mẫu, thước thẳng, compa, êke, phấn màu
HS : Ôn tập các loại đường đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác cân , thước thẳng, compa, êke
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập các đường đồng quy của tam giác
Hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác
Đường trung tuyến
Đường phân giác
Đường trung trực
Đường cao
Hoạt động 2: Một số tam giác đặc biệt
Nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh: Tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, vuông cân
Hoạt động 3: Luyên tập
Bài tập 6 Tr 92 SGK: 
Bài tập 8 Tr 92 SGK
HS ghi GT và KL
a, Tính được:
(So le trong của BD//CE)
b, DCE<DEC<EDC 
Suy ra: DE<DC<EC
Bài tập 8 Tr 92 SGK
a, Chứng minh được:
 (Cạnh huyền- Góc nhọn)
Suy ra: EA=EH (Cạnh tương ứng)
BA=BH (cạnh tương ứng)
b, BE là trung trực của AH 
c, (gcg)
suy ra: EK=EC
d, Tam giác AEK có AE<EK
mà EK=EC (cmt)
suy ra: AE<EC
Hoạt đông 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập kỷ các bài tập chương, bài tập phần ôn tập cuối năm
Dạy ngày: - -2007
Tiết 25 : Trường hợp bằng nhau thứ hai
của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
A. Mục tiêu:
HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh của hai tam giác
Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạng đó
Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh, góc, cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đố suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau 
Rèn kĩ năng vẽ hình , khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình
B. Chuẩn bị:
 GV : Giáo án , thước thẳng , thước đo góc, compa
 HS : Thước thẳng , thước đo góc, compa
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Vẽ góc xAy bằng 700. Trình bày cách vẽ
- Tam giác ABC vuông tại A, hai cạnh AB và AC là hai cạnh gì?
- Vẽ góc và trình bày cách vẽ
- Hai cạnh góc vuông
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Bài toán : Vẽ ABC biết :
AB = 2cm ; BC = 3cm; B = 700
 Hướng dẫn cách vẽ
- Giới thiệu góc xen giữa hai cạnh AB và BC là góc B
- Yêu cầu HS làm ?1 
- Theo dõi cách vẽ
- Nắm vững góc xen giữa.
 x
 A
 2
 700
 B 3 C y
- Làm vào vở, 1 HS khác lên bảng
 x’
 A’
 2
 3 C’ y’
 B’ 
- Nêu cách vẽ:
Hãy đo để kiểm nghiệm rằng 
AC = A’C’. Ta có thể kết luận được tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ hay không ?
* Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một
ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’ = 2cm
BC = B’C’ = 3cm
AC = A’C’ 
ABC = A’B’C’(c.c.c)
HS : Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau .
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
GV : Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau (Đưa trường hợp bằng nhau c.g.c lên bảng phụ)
ABC và A’B’C’ có gì thì ABC = A’B’C’(c.g.c)
Các em làm ?2
Hai tam giác trên hình 80 (SGK)
Có bằng nhau không ? Vì sao ?
Hai HS nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh
Nếu ABC và A’B’C’ có:
AB = A’B’ 
 B = B’
 BC = B’C’ 
Thì ABC = A’B’C’(c.g.c)
?2
ABC = ADC ( c.g.c )
Vì : BC = DC (gt)
 BCA = DCA
 AC là cạnh chung
Hoạt động 4: Hệ quả
GV giải thích hệ quả là gì (SGK)
?3 : Nhìn hình 81 SGK hãy cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ?
- Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh áp dụng vào tam giác vuông ?
Tính chất đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại hệ quả
- Treo bảng phụ ghị hệ quả 
HS :ABC và DEF có:
AB = DE (gt)
A = D = 1v
AC = DF (gt)
ABC = DEF (c.g.c)
HS phát biểu : Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố
Bài 25 SGK : Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? vì sao ?
Hình 1: 
Hình 2: 
Hình 3: 
Hình 1: 
ABD = AED (c.g.c)
Vì AB = AD (gt)
 A1 = A2 (gt)
 Cạnh AD chung
Hình 2:
* DAC = BCA (c.g.c)
Vì A1 = C1; AC chung; AD = CB
* AOD = COB
Vì OA = OC; OD = OB; Ô1 = Ô2
* AOB = COD
Vì OA = OC; OD = OB; Ô3 = Ô4
Hình 3: Không có hai tam giác nào bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố
Nắm vững: cách vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa, trường hợp bằng nhau của hai tam giác (cgc)
Bài tập về nhà: 24,26,27,28(SGK)
Dạy ngày: 5-12-2007
Tiết 26: luyện tập (Tiết1)
A. Mục tiêu:
Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh
Luyện tập kĩ năng vẽ hình , trình bày lời giải bài tập hình
Phát huy trí lực của học sinh 
B. Chuẩn bị:
 GV : Giáo án , thước thẳng , thước đo góc, compa
 HS : Thước thẳng , thước đo góc, compa
C. Tiến trình dạy học:
Dạy ngày: 08-12-2008
Tiết 31: ôn tập học kỳ I (T2) 
A. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương : Chương I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lí thuyết và bài tập áp dụng
- Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước kẻ, campa, êke
HS : Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước kẻ, campa, êke
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động : Kiểm tra việc ôn tập của học sinh
Phát biểu các dấu hiệu (đã học) nhận biết hai đường thẳng song song?
Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác? Định lí về tính chất góc ngoài của tam giác?
HS trả lời :
Dấu hiệu 1: 
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau)(hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau) thì a và b song song với nhau 
Dấu hiệu 2: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau 
Dấu hiệu 3: Hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau
HS 1: 
Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác trang 106 SGK
HS 2: Phát biểu định lí về tính chất góc ngoài của tam giác trang 107 SGK
Hoạt động 2: Ôn tập bài tập về tính góc
Bài 1: (Bài 11trang 99 SBT)
Cho tam giác ABC có B =700 , C = 300. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AHBC (HBC)
a) Tính BAC 
b) Tính HAD 
c) Tính ADH
Một em lên vẽ hình và ghi giả thiết kết luận ?
Cả lớp làm bài vào vở
 ABC : B = 700 , C = 300
 GT Phân giác AD (D BC)
 AHBC (HBC)
 KL a) BAC= ? b) HAD= ? 
 c)ADH=?
 Giải
a) ABC; B = 700 , C = 300 (gt)
BAC = 1800 - (700 + 300 )
 BAC = 1800 - 1000 = 800
b) Xét ADH có :
H = 1v hay H = 900 (gt)
A1 = 900 - 700 = 200 
( Trong tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau)
A2 = BAC : 2 - A1 
A2 = 800 : 2 - 200 = 200 
Hay HAD = 200 
c) AHD có H = 900 ; A2 = 200 
ADH = 900 - 200 = 700 
Hoạt động 3: Luyện tập bài tập suy luận
Bài 2 : Cho tam giác ABC có:
AB = AC, M là trung điểm BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) Chứng minh ABM =DCM
b) Chứng minh AB // DC
c) Chứng minh AM BC
d) Tìm điều kiện của ABC để ADC = 300
Một em lên vẽ hình và ghi giả thiết kết luận ?
Cả lớp làm bài vào vở
ABM và DCM có những yếu tố nào bằng nhau ? 
Vậy ABM = DCM theo trường hợp bằng nhau nào của hai tam giác ?
Hãy trình bày cách chứng minh?
Để chứng minh AB // CD ta phải chứng minh điều gì?
Để chứng minh AM BC ta cần chứng minh điều gì ?
+ ADC = 300 khi nào?
+ DAB = 300 khi nào ?
+ DAB = 300 có liên quan gì với góc BAC của ABC?
 ABC : AB = AC
 GT MBC : BM = CM
 Dtia đối của tia MA, 
 AM = MD
 a) ABM =DCM 
 b) AB // DC 
 KL c) AM BC
 d) ) Tìm điều kiện 
 của ABC để ADC = 300
Giải :
a) Xét ABM và DCM có :
 AM = MD (gt)
 BM = CM
 M1 = M2 ( hai góc đối đỉnh )
 ABM =DCM (c.g.c)
b) Ta có :
ABM =DCM (chứng mimh trên)
BAM = MDC (hai góc tương ứng )
mà BAM và MDC là hai góc so le trong
 AB // DC ( theo dấu hiệu nhận biết)
c) Xét hai tam giác ABM và ACM có
AB = AC (gt), AM là cạnh chung, BM = MC (gt)
ABM = ACM (c.c.c)
AMB = AMC (hai góc tương ứng)
mà AMB + AMC = 1800 (hai góc kề bù)
AMB = 1800 : 2 = 900
 AM BC
d) ADC = 300 khi DAB = 300 (vì ADC = DAB cmt)
mà DAB = 300 khi BAC = 600 
(vì BAC = 2DAB do BAM = MAC )
VậyADC = 300 khi ABC có AB = AC 
và BAC = 600
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập kỷ lý thuyết và các dạng bài tập của chương I+II
Dạy ngày: 09-01-2008
Tiết 32: trả bài kiểm tra học kỳ I 
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những phần kiến thức mà mình đang còn yếu để ôn tập lại kỷ hơn
- Thấy được những sai sót trong bài kiểm tra để sữa chữa.
- Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của mình
B. Chuẩn bị:
GV: Đáp án và những sai sót của HS
HS : Chuẩn bị trước bài làm lại
C. Tiến trình dạy học:
I/ Giáo viên chữa bài: (có ở đáp án)
II/ Nhấn mạnh những sai sót trong bài hình
- Sai ở vẽ hình:
+ D,E lần lượt là trung điểm của AB, AC, thì ở đây D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Nhưng có một số bài lấy sai: D là trung điểm của AC.
+ Không lấy được trung điểm
+ Trên tia đối của tia ED: Không lấy được tia đối.
+ Chú ý tia đối của tia ED, Khác với tia đối của tia DE
+ Không lấy được tia đối nên dẫn đến không lấy được điểm F
- Phần GT và KL hầu như ghi đúng
- Phần Chứng minh: 
a, Không lý giải 2 cạnh, hay 2 góc bằng nhau theo GT
Không nói rõ hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào
+ Từ hai tam giác bằng nhau không suy ra được 2 góc tương ứng bằng nhau để suy tiếp CF//AD
b, Không suy ra được DB=CF để chứng minh DBC= CFD
c, Không suy ra được BC= DF
III/ Yêu cầu HS về trình bày lại ( Xem như một bài tập)

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7-HK2-2cot-dung sketpach+cabri.doc