Mục tiêu:
a. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:
- Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và 2 hệ quả của trường hợp (g.c.g)
- Rèn kỹ năng áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và hai hệ quả để chỉ ra được hai tam giác bằng nhau, hai cạnh tương ứng bằng nhau, hai góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
b. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình
Ngày soạn : //2010 Ngày dạy : //2011 Ngày dạy : //2011 Dạy lớp : 7A Dạy lớp : 7B Tiết 34: Luyện tập (tiết 2) (Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức, kĩ năng, tư duy: - Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và 2 hệ quả của trường hợp (g.c.g) - Rèn kỹ năng áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và hai hệ quả để chỉ ra được hai tam giác bằng nhau, hai cạnh tương ứng bằng nhau, hai góc tương ứng bằng nhau. - Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. b. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Học sinh: Học bài cũ và làm bài theo quy định + Thước thẳng. 3/ Phần thể hiện trên lớp * ổn định tổ chức: 7A: 7B: a. Kiểm tra bài cũ: (7') 1. Câu hỏi: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tam giác, ghi tóm tắt dưới dạng kí hiệu hình học. 2. Đáp án: a. Trường hợp bằng nhau (c.c.c) - Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam gác đó bằng nhau. b. Trường hợp bằng nhau (c.g.c) - Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. c. Trường hợp bằng nhau (g.c.g) - Nếu một cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. * Kí hiệu: ABC = A'B'C' AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C' Hoặc AB = A'B' , , BC = B'C' Hoặc , AB = A'B' , b. Bài mới: * Đặt vấn đề: Chúng ta đã học xong ba trường hợp bằng nhau của tam giác và luyện tập xong một tiết. Hôm nay chúng ta tiết tục luyện tập về các trường hợp đó. Hoạt động của thầy trũ Học sinh ghi Gv Yêu cầu học sinh làm bài 60(SBT - 105) B A C E x D 1 2 Bài 60 (SBT - 105) (8') K? Lên bảng vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của bài. ? Muốn chứng minh AB = BE ta phải chứng minh điều gì? GT KL AB = BE Hs Để chứng minh AB = BE ta chứng minh ABD = EBD Chứng minh Xét ABD và EBD có: K? Một em lên bảng trình bày bài BD cạnh chung (Bx là tia phân giác ) Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 43 (Sgk - 125) Vậy ABD = EBD (Cạnh huyền - góc nhọn) AB = EB (Hai cạnh tương ứng) K? Một em lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài. A O B x E C D y 1 1 2 2 1 1 Bài 43 (Sgk - 125) (15') K? Để chứng minh AD = BC ta chứng minh như thế nào? GT KL a. AD = BC b. EAB = ECD c. OE là tia phân giác Hs Để chứng minh AD = BC ta chứng minh thông qua chứng minh AOD = COB Chứng minh a. Xét AOD và COB có: Tb? AOD và COB có những yếu tố nào bằng nhau. OA = OC (gt) chung AOD = COB (c.g.c) (*) OD = OB (gt) Hs OA = OC (gt) OD = OB (gt) chung AD = BC (Hai cạnh tương ứng) và (hai góc tương ứng) b. Xét EAB và ECD có: Tb? Từ đó ta có kết luận gì về hai tam giác này? (Câu a) (1) (Hai góc kề bù) Hs AOD = COB (c.g.c) (Hai góc kề bù) Y? AOD = COB suy ra điều gì? Mà (Do AOD = COB theo (*) ) Do đó: (2) Hs AD = BC Ta có: OA + AB = OB (Vì OA < OB điểm A nằm giữa OB) AB = OB - OA Hs Lên bảng trình bày lại - Cả lớp chứng minh vào vở OC + CD = OD (Vì OC < OD điểm C nằm giữa OD) CD = OD - OC G? EAB và ECD đã có nhứng yếu tố nào bằng nhau ta còn phải chứng minh yếu tố nào nữa. mà OA = OC, OD = OB (gt) Từ đó ta có AB = CD (3) Từ (1), (2), (3) EAB = ECD (g.c.g) (**) Hs Có (câu a) ta còn phải chứng AB = CD và c. Xét AOE và COE có: OE cạnh chung OA = OC (gt) K? Chứng minh EAB = ECD (Theo (**)) AE = EC (hai cạnh tương ứng) K? AB = CD tại sao? Do đó AOE = COE (c.c.c) ? Từ (1), (2), (3) suy ra điều gì (Hai góc tương ứng) K? Để chứng minh DE là tia phân giác của ta phải chứng điều gì? Mặt khác tia OE nằm giữa 2 tia OA và OC nên OE là tia phân giác của Hs Ta phải chứng minh: và tia OE nằm giữa 2 tia OA và OC ? Chứng minh Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 45 (Sgk - 125) Bài 45 (Sgk - 125) (12') Gv Cho học sinh hoạt động nhóm bài 45 theo yêu cầu sau: Giải - Cho bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trên giấy kẻ ô vuông (H. 110). Hãy dùng lập luận để giải thích: a. AB = CD; BC = AD b. AB // CD a. Xét AHB và CKD có: HA = KC = dài 3 ô vuông HB = KD = dài 1 ô vuông Vậy AHB = CKD (c.g.c) AB = CD (Hai cạnh tương ứng) Gv Gọi đại diện các nhóm trình bày bài của nhóm mình. * Xét CEB và AFD có: AF = CF = dài 4 ô vuông FD = CK = dài 2 ô vuông Vậy CEB = AFD (c.g.c) Hs Nhóm khác nhận xét bổ xung ý kiến AD = BC (Hai cạnh tương ứng) Gv c. Củng cố Chốt lại: Trong giờ luyện tập hôm nay chúng ta sử dụng 3 trường hợp bằng nhau của tam giác để giải một số bài tập. Nên trong quá trình làm bài tập chúng ta phải quan sát hình chọn ra phương pháp chứng minh cho phù hợp. b. Nối BD Xét ABD và CBD có: BD cạnh chung AB = DC; AD = BC (c/m câu a) Vậy ABD = CBD (c.c.c) AB // CD (có 2 góc bằng nhau ở vị trí so le trong) d. Hướng dẫn về nhà (2') - Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác - Bài tập: 44, 45 (Sgk - 125), bài 63, 64 (SBT - 105) - Hướng dẫn bài 64 (SBT) a. Chứng minh AD = CF và DB = CD BD = CF - Đọc trước bài: "Tam giác cân"
Tài liệu đính kèm: