Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 39: Luyện tập 2 (Tiếp theo)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 39: Luyện tập 2 (Tiếp theo)

Mục tiêu :

- Tiếp tục củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo.

- Vận dụng định lý Py-ta-go để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp, giới thiệu một số bộ ba Py ta go.

- Vận dụng tốt kiến thức trong bài vào thực tế.

2.Chuẩn bị :

GV: Bảng phụ ghi bài tập,bảng phụ.Thước, êke, compa.

HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 hình vuông bằng 2 màu khác nhau, kéo cắt giấy, hồ dán và 1 tấm bìa cứng để thực hành ghép 2 hình vuông thành 1 hình vuông .

Thước, êke, compa, máy tính bỏ túi.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 39: Luyện tập 2 (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 2
Tiết : 39	 
Ngày dạy :28/01/2010 
1. Mục tiêu :
Tiếp tục củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo.
Vận dụng định lý Py-ta-go để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp, giới thiệu một số bộ ba Py ta go.
Vận dụng tốt kiến thức trong bài vào thực tế.
2.Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi bài tập,bảng phụ.Thước, êke, compa.
HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 hình vuông bằng 2 màu khác nhau, kéo cắt giấy, hồ dán và 1 tấm bìa cứng để thực hành ghép 2 hình vuông thành 1 hình vuông .
Thước, êke, compa, máy tính bỏ túi.
3.Phương pháp:
 Gợi mở và nêu vấn đề 
4. Tiến trình :
4.1 Ổn định:
- Kiểm diện học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ:
 HS 1 :
 Phát biểu định lý Py-ta-go. (2đ)
 Sửa bài tập 60 /SGK/ 133. (8đ)
HS 2 : Sửa bài tập 59/ SGK/ 133 (10đ)
 GV đưa mô hình khớp vít và hỏi : nếu không có nẹp chéo AC thì khung ABCD sẽ thế nào ?
 GV cho khung ABCD thay đổi ()
Để minh hoạ cho câu trả lời của học sinh 
 4.3. Luyện tập:
1/.Bài 61 /SGK/ 133 : Cho học sinh vẽ hình vào vở. Hướng dẫn để học sinh lấy thêm các điểm H, K, I trên hình.
 GV hướng dẫn tính độ dài đoạn AB dựa vào tam giác vuông ABI.
 Gọi 2 HS lên tính tiếp đoạn AC và BC dựa vào tam giác vuông AKC và tam giác vuông BHC.
 Áp dụng định lý Py ta go cho các tam giác vuông ABI, AKC, BHC.
2/.Bài 62/ SGK/ 133 :
 Để con Cún tới được các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không ta phải làm gì ? Hãy tính OA, OB, OC, OD.
3/.Bài 89/ SB/ 108, 109 T :
 cân
 GT AH = 7, HC = 2
 KL BC = ?
? Theo gt ta có AC = ?
? Vậy tam giác vuông nào đã biết 2 cạnh, có thể tính được cạnh nào ?
4/.Bài 91 /SBT/ 109 :
 Cho các số 5; 8; 9; 12; 13; 15; 17
? Hãy chọn ra các bộ ba số có thể là độ dài 3 cạnh của tam giác vuông ?
? Ba số phải có điều kiện như thế nào để có thể là độ dài 3 cạnh của tam giác vuông ?
 Cho HS tính bình phương các số đã cho để từ đó tìm ra các bộ ba số thoả điều kiện.
GV giới thiệu thêm các bộ 3 số khác (3; 4; 5) , (6; 8; 10).
 GV lấy bảng phụ trên đó có gắn 2 hình vuông ABCD cạnh a và DEFG cạnh b có màu khác nhau như hình 137. GV hướng dẫn đặt đoạn AH = b, trên cạnh AD, nối AH = b; trên cạnh AD nối BH, HF rồi cắt hình, ghép hình để được 1 hình vuông mới như hình 139 SGK.
 Cho học sinh ghép hình theo nhóm.
 GV kiểm tra ghép hình của vài nhóm.
? Kết quả thực hành này minh hoạ cho kiến thức nào ? ( định lý Py ta go ).
I. Sửa bài tập cũ :
 60/ SGK/ 133 :
 Tam giác AHC vuông có :
 AC2 = AH2 + HC2 (định lý Py ta go)
 AC2 = 122 + 162 = 400
AC = 20 (cm) 
 Tam giác ABH vuông có :
 BH2 = AB2 – AH2 (định lý Py ta go)
 BH2 = 132 – 122 = 25
 => BH = 5 (cm)
 => BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm)
 59/ SGK/ 133 :
 Tam giác ADC vuông có :
 AC2 = AD2 + DC2 (định lý Py ta go)
 AC2 = 482 + 362 = 3600
 AC = 60 (cm)
II. LUYỆN TẬP :
 61/SGK/ 133 :
 Tam giác ABI vuông có :
 AB2 = AI2 + BI2 (định lý Py ta go)
 AB2 = 22 + 12 = 5 => AB = 
 Tam giác AKC vuông có :
 AC2 = AK2 + KC2 (định lý Py ta go)
 AC2 = 32 + 42 = 25 => AC = 5
 Tam giác BHC vuông có :
 BC2 = BH2 + HC2 (định lý Py ta go)
 BC2 = 32 + 52 = 34 => BC = 
 62 /SGK/ 133 :
 OA2 = 33 + 42 = 52 => OA = 5 < 9
 OB2 = 43 + 62 = 52 => OB = < 9
 OC2 = 83 + 62 = 102 => OC = 10 > 9
 OD2 = 33 + 82 = 73 => OD = < 9
 Vậy con Cún đến được các vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C.
 89/ SBT/ 108, 109 :
Tam giác ABC có 
AB = AC = 7 + 2 = 9 (cm) 
 Tam giác ABH vuông có :
 BH2 = AB2 – AH2 (định lý Py ta go)
 BH2 = 92 – 72 = 32 => BH = (cm)
 Tam giác BHC vuông có :
 BC2 = BH2 + HC2 (định lý Py ta go)
 BC2 = 32 + 22 = 36
 => BC = 6 (cm)
b) Tương tự như câu 
 cân
 GT AH = 4, HC = 1
 KL BC = ?
 Kết quả : BC = (cm)
91/ SBT/ 109 :
a
5
8
9
12
13
15
17
a2
25
64
81
144
169
225
289
 Có 25 + 144 = 169
 => 52 + 122 = 132
 64 + 225 = 289
 => 82 + 152 = 172
 81 + 144 = 225
 => 92 + 122 = 152
 Vậy các bộ ba số có thể là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác vuông là :
 5; 12; 13
 8; 15; 17
 9; 12; 15
 4.4. Bài học kinh nghiệm :
 Bộ ba số có thể là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác vuông khi bình phương của số lớn bằng tổng bình phương của 2 số nhỏ.
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Ôn lại định lý Py-ta-go ( thuận, đảo ).
Làm bài tập 83, 84, 85, 90, 92 / 108, 109 SBT.
Ôn ba trường hợp bằng nhau ( ccc, cgc, gcg ) của tam giác.
 BTVN :
Cho tam giác vuông ABC ( ) .Kẻ AH BC 
 a) Chứng minh .
 b) Trên cạnh AB lấy điểm E ( E B ) , trên cạnh AC lấy điểm F ( F C ), chứng minh EF < BC 
 c) Biết AB = 6 cm , AC = 8 cm . Tính AH , BH và HC .
5. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 39 - Luyen tap 2.doc