Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 47: Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (tiếp)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 47: Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (tiếp)

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lý 1.

b. Kĩ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận

c.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán

 

doc 15 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 47: Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy
7E :.................................
7QS:.
CHƯƠNG 3 
QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ CỦA TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC.
TIẾT 47: §1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN 
TRONG MỘT TAM GIÁC
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lý 1.
b. Kĩ năng:
Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận
c.Thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập nghiên cứu sgk. Yêu thích môn toán	
2. CHUẨN BỊ 
a. Thầy:
Giáo án: sgv, sgk, sbt;
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, eke, compa, , tam giác ABC bằng bìa gắn vào một bảng phụ.
b. Trò:
Đồ dùng học tập: Thước thẳng, compa, eke, thước đo góc.
Tam giác ABC bằng giấy (AC > AB. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7E............................;7QS......
 a. Kiểm tra bài cũ : ( không kiểm tra )
	* Đặt vấn đề: (5') Giới thiệu chương III:
 	Trong chương II chúng ta nghiên cứu 2 chủ đề lớn:
 	 + Quan hệ giữa các yếu tố về cạnh và góc của một tam giác.
 	 + Các đường đồng quy trong một tam giác.
	 GV(vẽ) Cho tam giác ABC.
	? Hãy chỉ ra các góc đối diện với các cạnh của tam giác ABC?
	 Nếu AB = AC thì hai góc đối diện với hai cạnh đó có quan hệ như thế nào? Tại sao?
	HS: AB = AC tam giác ABC cân tại A, theo tính chất tam giác cân 
 	 ? Ngược lại, nếu trong tam giác ABC có C = B thì hai cạnh đối diện với hai góc đó như thế nào? Vì sao? 
	HS: tam giác ABC cân tại A AB = AC
	GV: Như vậy, trong một tam giác đối diện với 2 cạnh bằng nhau là hai góc bằng nhau, ngược lại đối diện với hai góc bằng nhau là hai cạnh bằng nhau.
 	? Vậy nếu một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng như thế nào và ngược lại?
	Để biết được điều đó chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài ngày hôm nay.
b. Bài mới
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
* Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn (15’)
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
Gv
Yêu cầu học sinh cả lớp nghiên cứu ? 1 (Sgk-53)
? 1 (Sgk - 53)
?Tb
Bài ? 1 cho biết gì yêu cầu gì?
Giải
Hs
Cho tam giác ABC: AC > AB
Yêu cầu: Dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau ...
ABC có AC > AB
Dự đoán: > .
Gv
Gọi Hs trả lời ? 1
Gv
Như vậy ABC có AC > AB, bằng quan sát đã dự đoán > .
Gv
Yêu cầu h/s tiếp tục nghiên cứu ? 2.
Yêu cầu h/s thực hành nhóm trên hình tam giác mà nhóm mình đã chuẩn bị theo hướng dẫn Sgk
? 2 (Sgk - 53)
Giải
Hs
Thực hành theo nhóm, gấp hình theo hướng dẫn sgk
ABC có AC > AB
(H.2) 
Gv
Gọi đại diện 1 vài nhóm lên thực hiện gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình.
Vì là góc ngoài tại đỉnh B' của tam giác B’MC, mà là một góc trong của tam giác B’MC không kề với . 
. 
Hay > .
Hs
?K
Tại sao ?
Hs
Vì là góc ngoài tại đỉnh B' của tam giác B’MC, mà là một góc trong của tam giác B’MC không kề với . Do đó 
?K
Góc AB’M bằng góc nào của tam giác ABC?
Hs
AB’M = B
Gv
Như vậy ABC có AC > AB thì B > C
?K
Từ kết quả của ?1 và ?2 em rút ra nhận xét gì?
* Định lí 1 (Sgk - 54)
GT
D ABC, AC > AB
KL
 > 
Hs
Trong 1 tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn
Gv
(giới thiệu): Định lý 1
Yêu cầu hs đọc lại nội dung định lý.
Yêu cầu hs vẽ hình 3 (Sgk - 54) vào vở, xác định giả thiết và kết luận của định lý.
Gv
Yc hs tự nghiên cứu phần c/m trong Sgk.
?K
Qua nghiên cứu, hãy cho biết các bước chứng minh định lý trên?
Chứng minh (Sgk - 54)
Hs
Trình bày lại cách chứng minh
Gv
Kl: Trong tam giác ABC nếu AC > AB thì B > C.
Gv
Nếu có B > C thì AC và AB có quan hệ như thế nào? Phần 2.
* Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn (15')
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn
? 3 (Sgk - 54)
Gv
Yêu cầu h/s nghiên cứu ? 3.
Giải
D ABC: > . Ta có AC > AB
* Định lí 2 (Sgk - 55)
GT
D ABC, > 
KL
AC > AB
Hs
Nêu các yêu cầu của bài toán?
Gv
Gọi 1 hs lên bảng vẽ tam giác ABC thỏa mãn đề bài
Hs
Trả lời ? 3
?K
Nếu AB = AC thì sao?
Hs
AB = AC thì tam giác ABC cân tại A nên
 = (trái với giả thiết > ).
?K
Nếu AC < AB thì sao?
Hs
AC )
Do đó phải là trường hợp thứ 3
* Nhận xét: 
a. Định lý 2 là định lý đảơ của định lý 1.
GV
(Giới thiệu) định lý 2
AC > AB > 
Hs
Đọc lại định lý 2.
b. Trong tam giác tù, tam giác vuông thì cạnh đối diện với góc tù, đối diện với góc vuông là cạnh lớn nhất.
?Tb
Nêu giả thiết, kết luận của định lý?
?K
So sánh GT và KL của định lý 1 và 2? Em có nhận xét gì?
Hs
Định lý 2 là định lý đảo của định lý 1.
Gv
 Yêu cầu hs đọc nhận xét.
c. Luyện tập - Củng cố (8')
?K
Phát biểu định lý 1; định lý 2? Mối quan hệ giữa hai định lý đó?
3. Luyện tập
* Bài tập 1 (Sgk- 55)
Vì 2cm < 4cm < 5cm
Nên AB < BC < AC
Gv
Gọi h/s trả lời và nêu rõ căn cứ
Do đó theo định lý 1 suy ra 
?K
Nghiên cứu bài tập 2?. Nêu cách so sánh các cạnh của tam giác này?
*Bài tập 2: (sgk – 55)
Ta có: 1800 – (800+450) = 550
(đl tổng ba góc của tam giác)
Vì 800 > 550 > 450 hay 
BC > AB > AC (theo định lý 2)
Hs
Tính số đo góc C. Sau đó so sánh các góc của tam giác, dựa vào định lý 2 so sánh các cạnh.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
	- Nắm chắc hai định lý, biết vận dụng để chứng minh bài toán cụ thể.
	- BTVN: 3; 4 (Sgk - 56); 1; 2; 3 (SBT - 24)
	- Tiết sau luyện tập.
	- Hướng dẫn bài 4 (Sgk - 56): Lập luận dựa vào định lí 2 và nhận xét.
Ngày soạn: 
Ngày dạy
7E :.................................
7QS:.
Tiết 48: LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU.
	a, Về kiến thức: 
	 Củng cố các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác.
	b, Về kỹ năng: 
 Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
 Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán; luyện ghi giả thiết, kết luận, phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ.
c, Về thái độ:
 Giáo dục các em tính cần cù, chịu khó. Yêu thích học bộ môn toán
2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
	a, Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án , bảng phụ, đồ dùng dạy học
 b, Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập + Học bài và làm bài ở nhà
3, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 *) Ổn định tổ chức: 7E:.....................................; 7QS..............................................
a, Kiểm tra bài cũ (Miệng - 7') 
 * Câu hỏi:
 	HS 1: Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Chữa bài tập 3 (sgk-56)
 HS 2: Chữa bài tập 6(sgk-56)
 * Đáp án:
 	Học sinh 1:
	* Định lý (Sgk - 54, 55): (4đ)
	Định lý 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. 
 Định lý 2: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
 - Bài tập 3 (Sgk - 56): Tam giác ABC có:
 = 1000 ; = 400 suy ra = 1800 – (1000+ 400) = 400 (2đ)
 	 a) Vì góc A lớn nhất nên cạnh lớn nhất là BC (Định lý 2) (2đ)
 	 b) Tam giác ABC có = 400 nên là tam giác cân (tại A) (đl đảo t/c của tam giác cân). (2đ)
 	Học sinh 2: Bài tập 6 (Sgk - 56): (10đ)
 	Vì AC = AD + DC = AD + BC (vì D nằm giữa A và C; và DC = BC)
 	 Do đó AC > BC suy ra (đl 1) hay chọn C.
	 * Đặt vấn đề: ( 1 phút): Để củng cố lại định lí 1 và định lí 2 chúng ta cùng nhau luyện tập một số bài tập.
b, Dạy nội dung bài mới 
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 4 (Sgk - 56)
Bài tập 4 (Sgk - 56) (5')
Giải
?K
Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (nhọn, vuông, tù) ? Tại sao? 
Trong một tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn do tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800. Do đó trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn.
Hs
Nhận xét câu trả lời của bạn
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu bài tập 5, quan sát hình 5 (Sgk - 56)
Bài tập 5 (Sgk - 56) (12')
Gv
Vẽ hình
2
1
?Tb
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
?K
Để biết ai đi xa nhất , ai đi gần nhất ta phải làm như thế nào?
* Xét tam giác BCD có: >900(gt)
Hs
Ta phải so sánh độ dài các đoạn AD; BD; CD.
 BD > CD (1) (đl quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
?K
Nêu cách so sánh?
Hs
So sánh từng cặp bằng cách xét chúng trong cùng 1 tam giác.
VD: Để so sánh BD và CD ta xét chúng trong tam giác BCD. So sánh BD và AD ta xét chúng trong tam giác ABD
* Ta có < 900 
 > 900 (vì kề bù với ).
Xét tam giác ABD có:
 > 900 .
Gv
Gọi 1 hs lên bảng trình bày, hs dưới lớp tự làm ra nháp.
Do đó AD > BD (2) (đl quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
?K
Trong bài toán này ta có thể so sánh đồng thời cả 3 đoạn thẳng này không? Vì sao?
Từ (1) và (2) AD > BD > CD.
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Hs
 Không, vì 3 đoạn thẳng này không cùng thuộc 1 tam giác.
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu bài tập 7.
Bài tập 7 (Sgk - 56) (12')
Gv
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT KL của bài. Hs dưới lớp tự làm bài vào vở.
A
B
B'
C
Hs
Lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận
GT
ABC : AC > AB
AB = AB ; B AC
KL
Chứng minh
Gv
Gọi một học sinh đứng tại chỗ chứng minh câu a
a. Vì AC >AB mà AB = AB’ (gt) 
 Nên B’ nằm giữa A và C Tia BB’ nằm giữa hai tia BA và BC.
Do đó (1)
Gv
Gọi hai học sinh khác chứng minh câu b, câu c
b. Vì AB = AB’ (gt) nên ABB’ là tam giác cân tại A. Do đó theo tính chất tam giác cân ta có: (2)
Hs
Lên bảng chứng minh
c. là góc ngoài tại đỉnh B’ của nên: (3)
 Từ (1);(2);(3) suy ra (đpcm)
c. Luyện tập - củng cố (6')
Gv
Treo bảng phụ cho Hs nghiên cứu làm BT trắc nghiệm sau:
 Chỉ ra các câu đúng, sai?
* Bài tập
1. Trong một tam giác, đối diện với hai góc bằng nhau là hai cạnh bằng nhau.
Đ
2. Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
Đ
3. Trong 1 tam giác, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù.
S
4. Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
Đ
5. Trong hai tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
S
Gv
Với câu sai yêu cầu hs giải thích vì sao.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
	- Học thuộc hai định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
	- BTVN: 3; 5; 6 (SBT - 24)
	- Đọc trước bài mới.- Ôn: Định lý Py-ta-go, so sánh căn bậc hai, quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. - HD bài 5: Cần so sánh từng cặp đường xiên suy ra các góc2
2
1
1
B
A
M
C
D
Ngày soạn: 8 / 3 / 2011 
Ngày dạy
7E :.................................
7QS:.
TIẾT 49. §2 
QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
1. MỤC TIÊU.
 a, Về kiến thức: 
Hs nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng ... 
 - Kẻ AB
- Đoạn thẳng AH: đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d.
- Điểm H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d.
?Tb
Qua nghiên cứu hãy cho biết tên gọi của đoạn thẳng AH; điểm H; đoạn thẳng AB; đoạn thẳng HB trên hình vẽ?
- Đoạn thẳng AB: là một đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d.
Gv
Yêu cầu học sinh đọc lại các khái niệm trên.
- Đoạn thẳng HB: hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d.
?K
Hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d được xác định như thế nào?
Hs
Là chân đường vuông góc kẻ từ A đến d.
?K
Hình chiếu của điểm B trên d là điểm nào? 
Hs
Chính là điểm B
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu ? 1.
? 1 (Sgk - 57)
Giải
?Tb
BT cho gì? Yêu cầu gì?
Gv
Gọi 1 hs lên bảng vẽ, dưới lớp Hs vẽ vào vở. Yêu cầu chỉ rõ đường vuông góc; đường xiên, hình chiếu của các điểm; hình chiếu của đường xiên.
- AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d
- H là hình chiếu của A trên d.
- Đường xiên AB
- HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d.
* Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10')
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 2
? 2 (Sgk - 57)
?Tb
Trả lời ? 2
Giải
Gv
Vẽ hình minh hoạ
Từ 1 điểm A không nằm trên đường thẳng d, ta chỉ kẻ được 1 đường vuông góc và kẻ được vô số đường xiên đến đường thẳng d.
?K
Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên ?
Hs
Độ dài đường vuông góc ngắn hơn tất cả các đường xiên.
?K
Một cách tổng quát, trong tất cả các đường kẻ từ 1 điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường nào ngắn nhất?
Hs
Đường vuông góc.
Gv
Giới thiệu định lí 1
* Định lí 1 (Sgk - 58)
Hs
2 h/s đọc lại định lý 1 trong (Sgk - 58).
?K
Vẽ hình, ghi GT KL của định lý?
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu Sgk tìm hiểu cách chứng minh định lý này
GT
A d
AH là đường vuông góc
AB là đường xiên
KL
AH < AB 
?K
Qua nghiên cứu, hãy cho biết để chứng minh AH < AB Sgk đã dựa vào kiến thức nào?
Chứng minh
Tam giác AHB có = 900
 Cạnh huyền AB là cạnh lớn nhất (Định lý về góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
Do đó AH < AB.
Hs
Dựa vào định lý về góc và cạnh đối diện áp dụng trong tam giác vuông.
?K
Trình bày cách chứng minh?
Gv
Giới thiệu: Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
* Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d: là độ dài đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 3 
? 3 (Sgk - 58)
?Tb
Nêu yêu cầu của ? 3
Giải
Gv
Nội dung của ?3 thực ra yêu cầu ta c/m định lý 1 bằng cách dựa vào định lý Pitago.
Trong tam giác vuông AHB:
( = 900) ta có:
 AB2 = AH2 + BH2 (đl Pitago)
?Tb
Phát biểu định lý Pitago và vận dụng chứng minh định lý 1?
 AB2 > AH2
 AB > AH
Gv
Chốt: Như vậy, trong tất cả các đường kẻ từ 1 điểm đến một đường thẳng (đường vuông góc và đường xiên) thì đường vuông góc ngắn nhất.
* Hoạt động 3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng (16')
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng:
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 4
? 4 (Sgk - 58)
?Tb
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
Cho H 10 và yêu cầu a, b, c
?K
Vẽ hình, đọc hình 10?
Xét tam giác vuông AHB ( = 1v) có: AB2 = AH2 + HB2 (đl Pitago)
Hs
Cho điểm A d
AH: đường vuông góc
Hai đường xiên: AB và AC
HB và HC lần lượt là hai hình chiếu của hai đường xiên AB và AC.
Xét tam giác vuông AHC ( = 1v) có: AC2 = AH2 + HC2 (đl Pitago)
?K
Áp dụng định lý Pitago vào 2 tam giác vuông AHB và AHC ta có hệ thức nào?
a) Nếu HB > HC thì HB2 > HC2 
 AB2 > AC2 AB > AC
?K
Dựa vào 2 hệ thức trên, lập luận chứng minh các câu a, b, c, d?
b) Nếu AB > AC thì AB2 > AC2
 HB2 > HC2 HB > HC
Gv
Các suy luận chứng minh ?4 là chứng minh định lý 2.
c) Nếu HB = HC thì HB2 = HC2
 AH2 + HB2 = AH2 + HC2 
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu định lý 2(Sgk-59)
 Hay AB2 = AC2 
 AB = AC
Gv
Gọi 2 Hs đọc lại định lý 2. Sau đó GV nhấn mạnh lại.
Ngược lại:
Nếu AB = AC thì AB2 = AC2
?K
Cần có điều kiện gì để áp dụng đ/lí 2?
AB2 – AH2 = AC2 – AH2 
Các đường xiên phải kẻ từ cùng 1 điểm đến cùng 1 đường thẳng.
 Hay HB2 = HC2 
 HB = HC
* Định lí 2 (Sgk - 59)
c. Luyện tập - củng cố( 4')
GV
Chốt: Như vậy, để so sánh hai đường xiên kẻ từ cùng 1 điểm đến cùng 1 đường thẳng, ta so sánh hình chiếu của chúng và ngược lại.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 8 (Sgk-59)?
Bài tập 8 (sgk-59)
Giải
?K
Dựa vào kiến thức nào để chọn phương án phù hợp?
AB < AC HB < HC (đl về qh giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng)
Vậy chọn c
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
	- Học thuộc định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên; định lý về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng; tự chứng minh lại các định lý đó. BTVN: 9; 10; 11 (Sgk - 59; 60) ; 11; 12 (SBT - 25)
	- HD bài 10(Sgk): cần xét các vị trí có thể xảy ra khi MBC
Ngày soạn: 9 / 3 / 2011 
Ngày dạy
7E :.................................
7QS:.
Tiết 50. LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU.
 a, Về kiến thức: 
- Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
b, Về kỹ năng: 
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
Học sinh biết vận dụng hai định lý: quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng vào giải các bài tập đơn giản. 
c, Về thái độ:
 Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
 Học sinh yêu thích học hình	
2, CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
 a, Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án , bảng phụ, đồ dùng dạy học
 b, Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập + Học bài và làm bài ở nhà
3, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 *) Ổn định tổ chức: 7E:.....................................; 7QS:...............................................
 a, Kiểm tra bài cũ (Miệng - 6') 
 * Câu hỏi: Phát biểu định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
	Chữa bài tập 9 (Sgk - 59)
 * Đáp án:
	+ Phát biểu 2 định lý:
	- Đl 1: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất(1đ)
	- Đl 2: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó: (1đ)
	a. Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn; (1đ)
	b. Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn; (1đ)
	c. Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau, và ngược lại, nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau. (1đ)
	+ Bài 9 (Sgk - 59): (5đ)
	Vì MA là đường vuông góc và vì AB < AC < AD nên suy ra
	MA < MB < MC < MD (định lý về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
	Vậy bạn Nam tập bơi như thế là đúng mục đích đề ra.
 * Đặt vấn đề: ( 1 phút): Hôm nay chúng ta áp dụng các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng để làm một số bài tập.
b, Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 10 (Sgk - 59)
Bài 10 (Sgk - 59) (10')
?Tb
Em hiểu bài toán cho gì? yêu cầu gì?
Hs
Cho : Một tam giác cân (tam giác ABC cân tại A)
Đoạn thẳng kẻ từ đỉnh đối diện xuống đáy (đoạn thẳng AM; MBC)
Chứng minh: AM AB
?K
Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán?
GT
ABC: AB = AC
Đoạn thẳng AM
M BC 
KL
 AM AB
Hs
Một hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. Dưới lớp hs tự vẽ vào vở.
Chứng minh
?K
Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào?
 Từ A kẻ AH BC ; H BC
Hs
Từ A kẻ AH BC. AH là khoảng cách từ A tới BC
* Nếu M H thì AM = AH
 mà AH < AB (đl qh giữa đường vuông góc và đường xiên) nên AM < AB (1)
?K
MBC thì M có thể ở những vị trí nào?
* Nếu M B (hoặc C) thì AM = AB 
 (hoặc AM = AC) (2)
Hs
Hoặc trùng với B (trùng với C); hoặc trùng với hình chiếu H của điểm A trên BC; Hoặc nằm giữa HB, HC
* Nếu M nằm giữa B và H (hoặc giữa C và H) thì MH < BH ( hoặc MH < CH) nên AM < AB (hoặc AM < AC) (3) (đl qh giữa đường xiên và hình chiếu của chúng
?K
Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh AM AB?
Từ (1) (2) (3) suy ra AM AB (đpcm) 
Hs
Đứng tại chỗ trình bày chứng minh trong mỗi trường hợp.
Gv
Yêu cầu hs tiếp tục nghiên cứu bài tập 11 (Sgk - 60)
A
B
C
D
Bài 11(Sgk- 60) (6')
?Tb
Nêu yêu cầu của bài tập?
Giải
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu hướng dẫn và trình bày cách chứng minh.
Nếu BC < BD thì C nằm giữa B và D.
Trong tam giác vuông ABC ( = 1v) có 1 900 (2 kề bù với góc nhọn 1) .
Hs
Lên bảng chứng minh
Trong ACD có 2>900 nên AD là cạnh lớn nhất hay AD > AC (đpcm)
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu bài tập 13. Vẽ hình 16 vào vở.
Bài 13 (Sgk - 60) (9')
?K
Hãy đọc hình 16, cho biết giả thiết, kết luận của bài toán?
?K
Để chứng minh BE < BC ta cần so sánh 2 đoạn thẳng nào?
GT
ABC: 
D nằm giữa A và B
E nằm giữa A và C
KL
a. BE < BC
b. DE < BC
Hs
Cần so sánh AE và AC
Chứng minh
?K
Để chứng minh DE < BC ta cần chứng minh gì?
a. Ta có E nằm giữa A và C nên
AE < AC BE < BC (1)
(đl qh giữa đường xiên và hình chiếu)
Hs
Cần so sánh DE và BE rồi kết hợp với so sánh BE và BC suy ra điêu phải chứng minh.
b. Ta có D nằm giữa A và B nên
AD < AB ED < EB (2)
(đl qh giữa đường xiên và hình chiếu)
Hs
Lên bảng chứng minh theo hướng dẫn trên
Từ (1) và (2) suy ra ED < BC (đpcm)
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 12 (Sgk - 60)
Bài 12 (Sgk - 60) (6')
Giải
?K
Nêu yêu cầu của bài
Chiều rộng của miếng gỗ chính là khoảng cách giữa hai cạnh song song của nó. Vì vậy muốn đo chiều rộng của miếng gỗ ta phải đặt thước vuông góc với cả hai cạnh song song của nó. Cách đặt thước như hình 15 là sai.
?K
Theo em cách đặt thước đo như hình 15 đúng hay sai? Vì sao?
Hs
Đứng tại chỗ trả lời
E
D
A
C
B
c. Luyện tập - củng cố (5')
?Tb
Hs
?K
Hs
Để so sánh hai đường xiên kẻ từ cùng 1 điểm đến cùng 1 đường thẳng ta làm thế nào?
Ta so sánh hình chiếu của chúng và ngược lại.
Quan sát hình vẽ bên và so sánhAB, AC, AD, AE. 
Ta có AB là đường vuông góc, AC là đường xiên. Vậy AB < AC (1) (quan hệ đường vuông góc và đường xiên).
Lại có BC < BD < BE nên AC < AD < AE (2) (theo quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) 
Từ (1) và (2) suy ra:
 AB < AC < AD < AE. 
Đây chính là nội dung bài 11(Sbt - T25), về nhà tự hoàn thiện vào vở
AB < AC < AD < AE. 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
	- Ôn lại 4 định lý trong bài 1, bài 2
	- BTVN: 14 (Sgk - 60); 12; 13; 14 (SBT - 25)
	- Xem kỹ các bài tập đã chữa
	- HD bài 14(Sgk): Cần kẻ thêm đường vuông góc PH; so sánh PM và PQ suy ra HM < HQ
	- Đọc trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docT47-50.doc