MỤC TIÊU :
- Củng cố các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT – KL bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ.
Tiết 48 Luyện tập I/ mục tiêu : Củng cố các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong một tam giác. Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT – KL bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ. III/ Nội dung: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Chữa bài tập 3 (SGK-56) - Chữa bài tập 3 (SBT-24) 3/Bài mới. hoạt động của giáo viên hoạt động của Học sinh Tương tự bài tập 3 (SBT-24) HS trình bày miệng. Một học sinh lên bảng trình bày. Một học sinh lên bảng ghi GT – KL. DABC ; AB < AC GT BM = MC KL So sánh BAM và MAC Hãy cho biết Â1 bằng góc nào? Vì sao? Vậy để so sánh Â1 và Â2 ta so sánh và Â2 Hoạt động nhóm Bài 5: ( SGK – 56) B A C . D Bài 6: ( SGK – 56) AC = AD +DC ( Vì D nằm giữa A và C) Mà DC = BC (gt) AC = AD + BC AC > BC > Â ( quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác) 1 M D C A B 2 Vậy câu c là đúng. Bài 7: ( SGK – 56) Trên tia đối của tia MA lấy D ù MA = MD Xét DAMB và DDMC Có MB = MC (gt) ( Đối đỉnh) MA = MD ( Cách vẽ) DAMB = DDMC (c-g-c) Â1 = ( hai góc tương ứng) Xét DADC có AC > AB (gt) AB = DC (Cmt) AC > DC > Â (Quan hệ giũa góc và cạnh đối diện trong tam giác) Mà = Â1 ( Cmt) Vậy Â1 = Â2 Bài 9: ( SBT –25) 4/ Tổng kết bài học: Gv tóm tắt kiến thức cơ bản. 5/ Công việc về nhà: Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tiếp theo và BT 5, 6,8(SBT – 24;25 ). Tiết 49 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên - đường xiên và hình chiếu I/ mục tiêu : Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ 1 điểm từ ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu của 1 điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ. Học sinh nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh các định lí trên. Bước đầu học sinh biết vận dụng 2 định lí trên vào các bài toán đơn giản. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi định lí 1 và 2; ?4 III/ Nội dung: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Trong một bể bơi, 2 bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi tới H còn Bình bơi tới B ( H và D ẻ d) AH ^ d; AB ^ d. Hỏi ai bơi xa hơn? giải thích? 3/Bài mới. Giới thiệu: AH là đường vuông góc, AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d hoạt động của giáo viên hoạt động của Học sinh GV trình bày như SGK vừa vẽ hình. HS nhác lại các khái niệm trên. 1 học sinh nhắc lại 1 học sinh lên bảng Học sinh thức hiện tiếp trên hình ?1 HS so sánh nhận xét. Đó chính là nội dung định lí 1 HS đọc định lí 1. HS lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL HS chứng minh miệng. Trước đây ta đã học định lí nào nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông ( định lí PITAGO ) Ta hãy vận dụng định lí PITAGO để chứng minh. GV treo bảng phụ. HS đọc hình 10. Hãy giải thích HB, HC là hình gì? Hãy suy ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng. Hoạt động nhóm theo phiếu học tập. A H d B 1/ Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên : AH là đường vuông góc kẻ từ A tới d H là chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d. AB là đường xiên kẻ từ A tới d. HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d ?1 2/ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên : ?2 Từ 1 điểm A không nằm trên đường thẳng d ta chỉ có thể kẻ được 1 đường vuông góc và vô số đường xiên đến d. * Định lí 1: A ẽ d GT AH ^ d AB ^ d KL AH < AB Chứng minh Trong DAHB ( = 900) Có AB2 = AH2 + HB2 ( định lí PITAGO) AB2 > AH2 AB > AH AH là khoang cách từ điểm A tới đường thẳng d 3/ Các đường xiên và hình chiếu của chúng. ?4 * Định lí 2: 4/ Luyện tập : 4/ Tổng kết bài học: Gv tóm tắt kiến thức cơ bản. 5/ Công việc về nhà: Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tiếp theo và BT 8-11(SGK – 59; 60 ). 11; 12 ( SBT – 25) S I m B A C Phiếu học tập Câu 1: Cho hình vẽ sau. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ “....” Đường thẳng vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng m là ........ Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng m là ........ Hình chiếu của S trên m là .............. Hình chiếu của SA trên m là .............. Hình chiếu của SB trên m là .............. Hình chiếu của SC trên m là .............. Câu 2: Vẫn dùng hình vẽ trên. Xét xem các câu sau đúng hày sai. SI < SB SA = SB IA = IB IA = IB SA = SB IC > IA SC > SA Tiết 50 luyện tập I/ mục tiêu : Học sinh được củng cố quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và các hình chiếu của chúng. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh ấy. Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Nội dung: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định lí 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu. Chữa bài 11 (SBT – 25) 3/Bài mới. hoạt động của giáo viên hoạt động của Học sinh Một học sinh lên bảng ghi GT – KL. Gợi ý: Xét từng vị trí của M dể chứng minh AM < AB Một học sinh đọc đầu bài. Một học sinh lên bảng ghi GT – KL. DABC ; Â = 900 GT D ẻ AB ( D ạ A ; B) E ẻ AC ( E ạ A ; C) KL a) BE < BC b) DE < BC Tại sao BE < BC Làm thế nào để chứng minh DE < BC ? Hãy xét các đường xiên EB và ED kẻ từ E đến đường thẳng AB. Một học sinh lên bảng vẽ hình. HS trình bày miệng. B A H M C Bài 10: ( SGK – 59) GT DABC ; AB = AC M ẻ BC KL AM Ê AB E A C D B Bài 13: ( SGK –60) a) E ẻ AC ( E ạ A ; C) AE < AC BE < BC (1) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) b) D ẻ AB ( D ạ A ; B) AD < AB ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) từ (1) và (2) DE < BC Bài 13: ( SBT – 25) Bài 12: ( SGK – 60) 4/ Tổng kết bài học: Gv tóm tắt kiến thức cơ bản. 5/ Công việc về nhà: Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tiếp theo và BT 14(SGK – 60); 15; 17 (SBT). Tiết 51 quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác I/ mục tiêu : Học sinh nắm vững quan hệgiữa độ dài 3 cạnh của một tam giác. Từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài ntn thì không thể là 3 cạnh của một tam giác. Học sinh hiểu cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác. Luyện cách chuyển từ 1 định lí thành một bài toán và ngược lại Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ. III/ Nội dung: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Vẽ DABC có BC = 6cm; AB = 4cm; AC = 5cm So sánh các góc của DABC. Kẻ AH ^ BC ( H ẻ BC) . So sánh AH và BH; AC và HC 3/Bài mới. Giới thiệu: - Em có nhận xét gì về tổng độ dài 2 cạnh bất kì của tam giác DABC so với độ dài cạnh còn lại? - Ta hãy xét xem nhận xét này có đúng trong mọi tam giác hay không? hoạt động của giáo viên hoạt động của Học sinh Câu hỏi phụ: 1cm ; 3cm ; 4cm Em có nhận xét gì ? Không phải 3 độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Ta có định lí. GV vẽ hình Hãy cho biết GT – KL của định lí. Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đầu tiên GV gợi ý học sinh chứng minh như SGK Nếu từ A ta kẻ AH ^ BC ( H ẻ BC) Hãy nêu cách chứng minh khác ? Hãy nêu lại các bất đẳng thức tam giác ? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức? áp dụng đối với các bất đẳng thức trên? Phát biểu hệ quả của bất đẳng thức? Hãy điền vào dấu “....” trong các bất đẳng thức sau : ...............< AB < .................. ...............< AC < .................. Hãy phát biểu nhận xét quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác ( SGK – 62) Hoạt động nhóm. 1/ Bất đẳng thức tam giác: A C B ?1 Định lí ( SGK – 61) GT DABC AB + AC > BC KL AB + BC > AC AC + BC > AB Chứng minh Cách khác Giả sử cạnh BC là cạnh lớn nhất của DABC. Kẻ AH ^ BC ( H ẻ BC) BH + HC = BC Mà AB > BH ; AC > CH (Qh đg xiên..) AB + AC > BH + HC AB + AC > BC Tương tự : AB + BC > AC AC + BC > AB Các bất đẳng thức trên còn được gọi là bất đẳng thức tam giác. 2/ Hệ quả của bất đẳng thức tam giác: AB > AC – BC AB > BC - AC AC > AB – BC AC > BC - AB BC > AB – AC BC > AC - AB Hệ quả: (SGK – 62) Nhận xét : (SGK – 62) AC – AB < BC < AC + AB ?3 Lưu ý: (SGK – 63) 3/ Luyện tập : Bài 16: ( SGK – 63) Bài 15: ( SGK – 63) 4/ Tổng kết bài học: Gv tóm tắt kiến thức cơ bản. 5/ Công việc về nhà: Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tiếp theo và BT 17- 19(SGK – 63); 24; 25(SBT) Tiết 52 luyện tập I/ mục tiêu : Học sinh được củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳngcho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không? Rèn kĩ năng vẽ hình, phân biệt GT – KL và vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác để chứng minh bài tập. Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác vào thực tế. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đề bài tập. III/ Nội dung: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Phát biểu mối quan Hử giữa 3 cạnh của một tam giác, minh hoạ bằng hình vẽ. Chữa bài 18 ( SGK – 63) 3/Bài mới. hoạt động của giáo viên hoạt động của Học sinh GV giới thiệu trên hình vẽ : Trạm biến áp A, Khu dân cư B, Cột điện C. Hỏi : Cột điện C ở vị trí nào để độ dài AB ngắn nhất ? GV vẽ hình. Học sinh ghi GT – KL Học sinh trình bày miệng phần a. Tương tự học sinh lên bảng trình bày phần b. Hỏi : Trong hai cạnh dài 3,9 và 7,9 cm thì cạnh nào là cạnh thứ 3 ? vì sao ? Hãy tính chu vi tam giác cân đó ? GV vẽ hình ghi GT – KL Học sinh chứng minh. GV treo bảng phụ Học sinh hoạt động nhóm. Bài 21: ( SGK – 64) ( Vởn dụng kết quả bài 24 (SBT – 26). Vị trí cột điện C phải là giao điểm của bờ sông với đường thẳng AB A M I C B Bài 15: ( SGK – 63) DABC GT M ẻ DABC BM ∩ AC = {I} KL a) So sánh MA với MI + IA MA + MB < IA + IB b) So sánh IB với IC + CB IA + IB < CA + CB c) MA + MB < CA + CB chứng minh Xét DMAI có MA < MI + AI ( BĐT tam giác) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IA + IB (1) Tương tự IA + IB < CA + CB (2) Từ (1) và (2) MA + MB < CA + CB Bài 19: ( SGK – 63) Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x ( cm) 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 x = 7,9 cm Chu vi của tam giác cân là 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 cm Bài 26: ( SGK – 63) * Bài tập thực tế: Bài 22: ( SGK – 64) DABC có 90 – 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 a) Không b) Có 4/ Tổng kết bài học: Gv tóm tắt kiến thức cơ bản. 5/ Công việc về nhà: Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tiếp theo và BT 25-30 (SBT – 26; 27 ). Chuẩn bị 1 tam giác bằng giấy và 1 tờ giấy có kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô. Tiết 53 tính chất ba đường trung tuyến của tam giác I/ mục tiêu : Học sinh nắm được khái niệm đường trung tuyến ( xuất phát từ 1 đỉnh tương ứng với 1 cạnh) của tam giác. Nhận thấy mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến. Luyện kí năng vẽ các đường trung tuyến của 1 tam giác. Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra được tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác. Hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác. Biết sử dụng tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác để giải bài tập. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ hình 22 Chuẩn bị 1 tam giác bằng giấy và 1 tờ giấy có kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô. III/ Nội dung: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới. hoạt động của giáo viên hoạt động của Học sinh GV vẽ DABC, M ẻ BCù MB = MC Nối A với M. Tương tự học sinh vẽ trung tuyến xuất phát từ đỉnh B và C. Vậy 1 tam giác có bao nhiêu đường trung tuyến ? Đôi khi đường thẳng chưa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác. Em có nhận xét gì về vị trí 3 đường trung tuyến của tam giác ? ( cùng đi qua 1 điểm) Ta kiểm nghiệm nhận xét này thông qua các bài tập thực hành sau : GV treo hình vẽ đã chuẩn bị Hường dẫn học sinh theo dõi nội dung thực hành 2. Tính chất Cùng đi qua 1 điểm ..... đi qua đỉnh ấy. Hoạt động nhóm. A B M C 1/ Đường trung tuyến của tam giác. - AM là đường trung tuyến ( xuất phát từ đỉnh A) hoặc ứng với cạnh BC của tam giác DABC. - Một tam giác có 3 đường trung tuyến. 2/ Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác : a) Thực hành : * Thực hành 1:(GV hướng dẫn học sinh) ?2 * Thực hành 2: ?3 b) Tính chất : ( SGK – 66) 3/ Luyện tập : Bài tập : Điền vào chỗ trống : - Ba đường trung tuyến của tam giác ...... .................... - Trọng tâm của tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng........độ dài đường trung tuyến................ Bài 23: ( SGK – 67) Khẳng định đúng là Bài 24: ( SGK – 67) * Em có thể chưa biết. 4/ Tổng kết bài học: Gv tóm tắt kiến thức cơ bản. 5/ Công việc về nhà: Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tiếp theo, BT 25 - 27(SGK – 67); 31; 32 (SBT). Tiết 54 luyện tập I/ mục tiêu : Học sinh được củng cố tính chất về 3 đường trung tuyến của tam giác. Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất về 3 đường trung tuyến của tam giác để giải bài tập. Chứng minh được tính chất về 3 đường trung tuyến của tam giác cân, đều, 1 dấu hiệu nhận biết tam giác cân. II/ Chuẩn bị: III/ Nội dung: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Phát biểu tính chất về 3 đường trung tuyến của tam giác. Vẽ DABC trung tuyến Am, BN, CP . Gọi G là trọng tậm của DABC Hãy điền vào chỗ trống: ; - Chữa bài 25 ( SGK – 67). 3/Bài mới. hoạt động của giáo viên hoạt động của Học sinh Học sinh vẽ hình và ghi GT – KL Học sinh nêu hướng chứng minh. Chứng minh DABE = DACF DBEC = DCFB Tam giác đều là tam giác cân ở cả 3 đỉnh, áp dụng bài 26 trên ta rút ra được điều gì ? Tại sao : GA = GB = GC Qua bài 26 và 29 em hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong tam giác cân và tam giác đều ? Chứng minh định lí đảo của định lí trên ? GV vẽ hình , học sinh ghi GT - KL DABC ; GT E ẻ AC ù AE = EC F ẻ ABùAF = BF BE = CF KL DABC cân Từ gt BE = CF điều gì ? Tại sao AB = AC Hoạt động nhóm. Câu hỏi phụ : Gọi G là trọng tâm của DDEF Hãy tính DG ; GI = ? A E F C B Bài 26: ( SGK – 67) DABC ; AB = AC GT E ẻ AC ù AE = EC F ẻ ABùAF = BF KL BE = CF Bài 29: ( SGK – 67) DABC ; AB = AC = BC GT G là trọng tâm của DABC A G E F C B D KL GA = GB = GC áp dụng bài 26 Ta có : AD = BE = CF Theo tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác : AG = AD ; GB = BE ; GC = CF GA = GB = GC * Tính chất các đường trung tuyến trong tam giác cân, đều : - Trong tam giác cân trung tuyến ứng với 2 cạnh bên thì bằng nhau. - Tròng tam giác đều 3 đường tt, đều 3 đường trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều 3 đỉnh của tam giác. A E F C B Bài 27: ( SGK – 67) Gọi G là trọng tâm của DABC Có BE = CF (gt) Mà BG = BE (tính chất trung tuyến của tam giác) CG = CF (tính chất trung tuyến của tam giác) BG = CG GE = GF Xét DGBF và DGCE Có : ........ DGBF = DGCE ( cgc) BF = CF AB = AC DABC cân tại A Bài 28: ( SGK – 67) Đáp số : DI = 12 cm DG = DI = .12 = 8 cm GI = DI – DG = 12 – 8 = 4 cm 4/ Tổng kết bài học: Gv tóm tắt kiến thức cơ bản. 5/ Công việc về nhà: Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tiếp theo và BT 30 (SGK – 67); 35 – 38(SBT). Tiết 55 tính chất tia phân giác của một góc I/ mục tiêu : Học sinh hiểu và nắm vững định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lí đảo của nó. Bước đầu biết vận dụng định lí trên để giải bài tập Học sinh biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước 2 lề, củng cố vẽ tia phân giác bằng thước và compa. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi GT- KL bài 32 ( SGK – 70) Một miếng bìa mỏng cắt tạo ra 1 góc. III/ Nội dung: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Tia phân giác của một góc là gì? Cho xOy vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước và compa Cho A nằm ngoài đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ A tới d. Vậy khoảng cách từ 1 điểm nằm ngoài đường thẳng tới đường thẳng đó là gì? 3/Bài mới. hoạt động của giáo viên hoạt động của Học sinh GV và HS thực hành như SGK Từ 1 điểm M tuỳ ý ẻ Oz, ta gấp MH ^ với 2 cạnh trùng nhau Ox và Oy MH là đường gì ? (khoảng cách từ M tới Ox và Oy) Ta sẽ chứng minh nhận xét đó bằng suy luận có lô gich. Học sinh đọc định lí. Trở lại hình vẽ kiểm tra HS 1: Lờy M bất kì thuộc tia Oz. Vẽ MA ^ Ox ; MB ^ Oy Một học sinh ghi GT – KL Một học sinh chứng minh miệng. Bài toán cho biết những điều gì ? Hỏi gì ? Theo em OM có là tia phân giác của xOy không ? Đó là nội dung định lí 2. Hoạt động nhóm. Đại diện một nhóm trình bày. HS phát biểu lại định lí 2 (SGK – 69) Học sinh đọc đầu bài. Học sinh thực hành cùng giáo viên. GV đưa hình vẽ sẵn và ghi GT – KL (bảng phụ) DABC xBE = EBC ; BCE = ECy GT BD ∩ CD = { D } KL E ẻ tia phân giác xAy Học sinh chứng minh miệng 1/ Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. Thực hành: ?1 y x O 1 A B M 2 Khoảng cách từ M tới Ox Và Oy bằng nhau. b) Định lí: xOy GT ; M ẻ Oz MA ^ Ox ; MB ^ Oy KL MA = MB Chứng minh Ta cm : DMOA = DMOB ( Ch-gn) MA = MB 2/ Định lí đảo: ( SGK – 69) Bài toán : ( SGK – 69) y x O M ?3 M nằm trong xOy GT MA ^ Ox ; MB ^ Oy y x O 1 A B M 2 MA = MB KL Chứng minh Ta cần chứng minh DMOA = DMOB ( Ch- cgv) OM là tia phân giác của xOy 3/ Luyện tập: Bài 31: ( SGK –70) A B I y K H C x E Bài 32: ( SGK –70) E ẻ tia phân giác xBC EK = EH ( định lí1) (1) E ẻ tia phân giác BCy EH = EI ( định lí1) (2) Từ (1) và (2) EK = EI E ẻ tia phân giác xAy (định lí 2) 4/ Tổng kết bài học: Gv tóm tắt kiến thức cơ bản. 5/ Công việc về nhà: Dặn dò học sinh BT 34, 35(SGK – 71 ) ; 42 (SBT- 29). Tiết 56 luyện tập I/ mục tiêu : Học sinh được củng cố 2 định lí ( thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều 2 cạnh của một góc. Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều 2 đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. Bìa cứng có hình dạng 1 góc. III/ Nội dung: 1/ ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Vẽ xOy, dùng thước 2 lề để vẽ tia phân giác của xOy. Phát biểu tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc. Minh hoạ tính chất đó trên hình vẽ. Chữa bài tập 42 ( SBT – 29) Hỏi thêm: Nếu DABC bất kì ( tam giác tù, tam giác vuông) thì bài toán còn đúng không? 3/Bài mới. hoạt động của giáo viên hoạt động của Học sinh Gv vẽ hình, gợi ý và hướng dẫn học sinh chứng minh bài toán. Học sinh đọc đề bài Một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL. xOy A ; B ẻ Ox GT c ; D ẻ Oy OA = OC ; OD = OB a/ BC = AD KL b/ IC = IA ; IB = ID c/ Học sinh trình bày miệng câu a. GV gợi ý : IA = IC ; IB = ID DIAB = DICD Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau. Chứng minh GV hướng dẫn học sinh thực hành. Cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng. Bài 33: ( SGK –70) 1 A B C D x y O I 2 1 2 1 2 Bài 34: ( SGK –70) b/ DOAD = DOCB (Cmt) (2 góc tương ứng) và (2 góc tương ứng) Mà Â1 kề bù với Â2 kề bù với Có OB = OD (gt) OA = OC (gt) OB – OA = OD – OC hay AB = CD Vậy DIAB = DICD (gcg) IA = IC ; IB = ID ( cạnh tương ứng) c/ Xét DOAI và DOCI Có OA = OC (gt) Cạnh OI chung IA = IC (Cmt) DOAI = DOCI (ccc) (góc tương ứng) Bài 35: ( SGK –71) 4/ Tổng kết bài học: Gv tóm tắt kiến thức cơ bản. 5/ Công việc về nhà: Dặn dò học sinh chuẩn bị bài tiếp theo và BT 44 (SBT – 29 ).
Tài liệu đính kèm: