Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 5, 6: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 5, 6: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

- HS nắm được cách vẽ hình , cách kí hiệu trên hình vẽ

- Nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung vào để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau, .

- Rèn kỷ năng vẽ hình chính xc , tập suy luận trong chứng minh

2. Chuẩn bị

GV:- SGK ,SBT toán 7 , các dạng toán có liên quan

HS: SGK ,SBT toán 7

3. Phương pháp

Gợi mở, vấn đáp và giải quyết vấn đề

4. Tiến trình :

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 5, 6: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC
Tiết 5,6
Ngày dạy: 21/1/2010 
1 .Mục tiêu
- HS nắm được cách vẽ hình , cách kí hiệu trên hình vẽ
- Nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung vào để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau,.
- Rèn kỷ năng vẽ hình chính xác , tập suy luận trong chứng minh
2. Chuẩn bị
GV:- SGK ,SBT toán 7 , các dạng toán có liên quan
HS: SGK ,SBT toán 7 
3. Phương pháp
Gợi mở, vấn đáp và giải quyết vấn đề
4. Tiến trình :
Ổn định:
Kiểm diện số học sinh
Lý thuết:
A
C
B
A’
C’
B’
GV:: hãy nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc– cạnh– góc(g – c–g )
1. Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác gĩc – cạnh – gĩc 
nếu một cạnh và hai gĩc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai gĩc kề cùa tam giác kia thì hai tam giác
 đĩ bằng nhau
 => D ABC = ∆ A’B’C’
4.3 Bài tập
GV : Cho gĩc xOy khác gĩc bẹt. Lấy các điểm A , B thuộc tia Ox sao cho OA < OB.Lấy các điểm C , D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB .Gọi E là các giao điểm của AD và BC Hãy chứng minh 
a/AD = BC
b/D EAB = D ECD 
c/OE là phân giác xOy
Để CM: AD = BC ta làm ntn?
Bài tập 1:
Cho gĩc xOy khác gĩc bẹt. Lấy các điểm A , B thuộc tia Ox sao cho OA < OB.Lấy các điểm C , D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB .Gọi E là các giao điểm của AD và BC Hãy chứng minh 
a.AD = BC
b/D EAB = D ECD 
c.OE là phân giác xOy
Giải
GV:Từ đĩ suy ra điều gì ?
HS:Vẽ hình và chứng minh
 a)D OAD = D OCB =>AD = BC 
=>OE là phân giác của gĩc xOy
GV: Cho D ABC các đường phân giác của các gĩc ngồi tại B&C cắt nhau tại K qua K vẽ đường vuơng gĩc với AB và cắt AB tại E Qua K vẽ đường vuơng gĩc với AC cắt AC tại F chứng minh rằng KE = KF
Bài tập 2 
Kẽ KD ^ BC
GV: Cho D ABC cĩ điểm D Ỵ AB;đường thẳng qua B ^ CD cắt đường thẳng CA tại K Chứng minh rằng AK = AD
Bài tập 3:
(Phụ với )
GV:Cho tam giác ABC có AB = AC. M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD. Chứng minh rằng :
a) 
b) AB // DC
c) AMBC.
 Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT-KL.
 Tam giác ABM và tam giác DCM có những yếu tố nào bằng nhau ?
 Cần tìm thêm yếu tố nào ?
 Vậy theo trường hợp bằng nhau nào của tam giác ?
 Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 4 :
GT : AB = AC, MBC, MB = MC
 D tia đối MA : MA = MD
KL a) 
 b) AB // DC
 c) AMBC.
a) Xét tam giác ABM và tam giác DCM
 ta có : MA = MD (gt)
 (đối đỉnh) và MB = MC (gt)
 Vậy (c.g.c) 
b) Vì (cmt)
 (2 góc tương ứng)
 Mà là 2 góc ở vị trí so le trong.
 AB // DC (dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song )
c) Xét tam giác ABM và ACM
 AB = AC (gt) ; AM cạnh chung
MB = MC (gt).Vậy (c.c.c)
 ( 2 góc tương ứng )
 Mà ( kề bù )
 AMBC
4.4 Củng cố : 
Qua bài 4 em rút ra được điều gì ?
Bài học kinh nghiệm :
Để chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta cần chứng minh góc đó bằng 900
4.5 Hướng dẫn về nhà học bài 
- Về xem lại trường hợp bằng nhau của tam giác góc cạnh góc
- Xem lại các bài tập đã giải
5 . Rút kinh nghệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 (2).doc