- HS nắm được cách vẽ hình , cách kí hiệu trên hình vẽ
- Nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung vào để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau, .
- Rèn kỷ năng vẽ hình chính xc , tập suy luận trong chứng minh
2. Chuẩn bị
GV:- SGK ,SBT toán 7 , các dạng toán có liên quan
HS: SGK ,SBT toán 7
3. Phương pháp
Gợi mở, vấn đáp và giải quyết vấn đề
4. Tiến trình :
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC Tiết 5,6 Ngày dạy: 21/1/2010 1 .Mục tiêu - HS nắm được cách vẽ hình , cách kí hiệu trên hình vẽ - Nắm được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, vận dung vào để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau , các góc bằng nhau,. - Rèn kỷ năng vẽ hình chính xác , tập suy luận trong chứng minh 2. Chuẩn bị GV:- SGK ,SBT toán 7 , các dạng toán có liên quan HS: SGK ,SBT toán 7 3. Phương pháp Gợi mở, vấn đáp và giải quyết vấn đề 4. Tiến trình : Ổn định: Kiểm diện số học sinh Lý thuết: A C B A’ C’ B’ GV:: hãy nêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc– cạnh– góc(g – c–g ) 1. Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác gĩc – cạnh – gĩc nếu một cạnh và hai gĩc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai gĩc kề cùa tam giác kia thì hai tam giác đĩ bằng nhau => D ABC = ∆ A’B’C’ 4.3 Bài tập GV : Cho gĩc xOy khác gĩc bẹt. Lấy các điểm A , B thuộc tia Ox sao cho OA < OB.Lấy các điểm C , D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB .Gọi E là các giao điểm của AD và BC Hãy chứng minh a/AD = BC b/D EAB = D ECD c/OE là phân giác xOy Để CM: AD = BC ta làm ntn? Bài tập 1: Cho gĩc xOy khác gĩc bẹt. Lấy các điểm A , B thuộc tia Ox sao cho OA < OB.Lấy các điểm C , D thuộc tia Oy sao cho OC = OA, OD = OB .Gọi E là các giao điểm của AD và BC Hãy chứng minh a.AD = BC b/D EAB = D ECD c.OE là phân giác xOy Giải GV:Từ đĩ suy ra điều gì ? HS:Vẽ hình và chứng minh a)D OAD = D OCB =>AD = BC =>OE là phân giác của gĩc xOy GV: Cho D ABC các đường phân giác của các gĩc ngồi tại B&C cắt nhau tại K qua K vẽ đường vuơng gĩc với AB và cắt AB tại E Qua K vẽ đường vuơng gĩc với AC cắt AC tại F chứng minh rằng KE = KF Bài tập 2 Kẽ KD ^ BC GV: Cho D ABC cĩ điểm D Ỵ AB;đường thẳng qua B ^ CD cắt đường thẳng CA tại K Chứng minh rằng AK = AD Bài tập 3: (Phụ với ) GV:Cho tam giác ABC có AB = AC. M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD. Chứng minh rằng : a) b) AB // DC c) AMBC. Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT-KL. Tam giác ABM và tam giác DCM có những yếu tố nào bằng nhau ? Cần tìm thêm yếu tố nào ? Vậy theo trường hợp bằng nhau nào của tam giác ? Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. Bài tập 4 : GT : AB = AC, MBC, MB = MC D tia đối MA : MA = MD KL a) b) AB // DC c) AMBC. a) Xét tam giác ABM và tam giác DCM ta có : MA = MD (gt) (đối đỉnh) và MB = MC (gt) Vậy (c.g.c) b) Vì (cmt) (2 góc tương ứng) Mà là 2 góc ở vị trí so le trong. AB // DC (dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ) c) Xét tam giác ABM và ACM AB = AC (gt) ; AM cạnh chung MB = MC (gt).Vậy (c.c.c) ( 2 góc tương ứng ) Mà ( kề bù ) AMBC 4.4 Củng cố : Qua bài 4 em rút ra được điều gì ? Bài học kinh nghiệm : Để chứng minh hai đường thẳng vuông góc ta cần chứng minh góc đó bằng 900 4.5 Hướng dẫn về nhà học bài - Về xem lại trường hợp bằng nhau của tam giác góc cạnh góc - Xem lại các bài tập đã giải 5 . Rút kinh nghệm
Tài liệu đính kèm: