Kiến thức:
- Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.
- Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
- Chứng minh được tính chất: Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
Ngày soạn: 14/ 4/ 2011 Ngày dạy: / 4/ 2011 Tiết 61. §8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. - Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. - Chứng minh được tính chất: Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. - Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. HS: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác - GV giới thiệu đường trung trực của tam giác như SGK. - Cho HS vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy - Ta có nhận xét gì về đường trung trực ứng với cạnh đáy của tam giác cân. - HS xem SGK. - Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy. - Nhận xét I) Đường trung trực của tam giác: ĐN: SGK/78 Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác: - GV cho HS đọc định - Cho HS vẽ hình, ghi GT và KL - Đọc định lí - Vẽ hính và ghi GT và KL II) Tính chất ba đường trung trực của tam giác: - Hướng dẫn HS chứng minh. - Hướng dẫn lại chứng minh - HS làm theo GV hướng dẫn. - Tiếp thu Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. Hoạt động 3: Củng cố: - GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: - Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. - Để chứng minh tam giác ABC là tam giác cân ta phải làm như thế nào ? - Cho một HS lên bảng làm Bài 55 SGK/80: - Cho hình. Chứng minh rằng: ba điểm D, B, C thẳng hàng. - Cho HS vẽ hình - Yêu cầu một HS lên bảng làm - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - Nhắc lại - Đọc đề bài - Trả lời - Một HS lên bảng làm - Đọc đề bài - Một HS lên bảng làm - Nhận xét - Tiếp thu Bài 52 SGK/79: Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC => ABC cân tại A. Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. => DA=DC => ADC cân tại D =>ADC=1800-2 (1) Ta có: DI: trung trực của AB =>DB=DA =>ADB cân tại D => ADB=1800-2 (2) (1), (2)=> ADC+ ADB =1800-2+1800-2 =3600-2(+) =3600-2.900 =1800 => B, D, C thẳng hàng. Hoạt động 4: Dặn dò - Học bài, làm bài tập/80. - Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác.
Tài liệu đính kèm: