Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 62: Ôn tập cuối năm (tiết 3)

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 62: Ôn tập cuối năm (tiết 3)

. MỤC TIÊU :

- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng qui trong tam giác ( đường trung tuyến, đường phân giác ) và các dạng đặc biệt của tam giác ( tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông ).

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài toán ôn tập cuối năm phần hình học.

- Giáo dục học sinh óc phân tích, nhận xét.

II. TRỌNG TÂM :

Các đường đồng qui của tam giác, chứng minh 2 tam giác bằng nhau, tam giác

cân, vuông, đều.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tiết 62: Ôn tập cuối năm (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 62 
Ngày dạy : 24/04/2008
I. MỤC TIÊU :
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng qui trong tam giác ( đường trung tuyến, đường phân giác ) và các dạng đặc biệt của tam giác ( tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông ).
Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài toán ôn tập cuối năm phần hình học.
Giáo dục học sinh óc phân tích, nhận xét.
II. TRỌNG TÂM :
Các đường đồng qui của tam giác, chứng minh 2 tam giác bằng nhau, tam giác 
cân, vuông, đều.
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Bảng phụ, thước thẳng, compa, , êke, phấn màu, thước đo góc. 
Học sinh :
Ôn tập lý thuyết về các đường đồng qui của tam giác, các dạng đặc biệt của tam giác.
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định tổ chức : 
 2. KT bài cũ : 	
 Em hãy kể tên các đường đồng qui của tam giác đã học. 
 3. Giảng bài mới :
6 / 92 SGK
 GV vẽ hình ghi sẳn GT, KL lên bảng phụ.
 ADC : DA + DC
 GT 
 CE // DB
 a) 
 KL b) Trong CDE cạnh nào 
 lớn nhất ? vì sao ?
 Tính : bằng góc nào ?
 ( slt của DB // CE )
 Làm thế nào để tính , 
 8 / 92 SGK :
 Học sinh hoạt động theo nhóm.
➃ BHKN : 
 Qua bài 38 / 28 SBT :
 Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng ? cạnh huyền.
 Qua bài 39 / 28 SBT :
 Em rút ra được điều gì ?
I.PHẦN LÍ THUYẾT :
D. ÔN TẬP CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUI CỦA TAM GIÁC: SGK
II. LUYỆN TẬP :
6 / 92 SGK
a) 
 là góc ngoài DBC nên :
 => 
 ( slt của DB // CE )
 là góc ngoài tam giác cân ADC nên 
 Xét tam giác DCE ta có :
 = 1800 – ( 570+ 620) = 610 ( định lý tổng 3 góc của 1 tam giác )
b) CDE cạnh nào lớn nhất ?
=> DE < DC < EC ( định lý quan hệ giữa góc và cạnh )
 Vậy trong tam giác CDE cạnh CE lớn nhất.
8 / 92 SGK :
a) Tg ABE = tg HBE
 Xét tam giác vuông ABE và tam giác vuông HBE có
 BE chung
 (gt)
 Do đó tam giác ABE = tam giác HBE
(cạnh huyền-góc nhọn)
EA = EH (cạnh tương ứng)
b) BE là đường trung trực của AH 
 (CGC)
 => IA = IH (1) (cạnh tương ứng)
 Và (góc tương ứng)
 Mà (kề bù)
 => (2)
 Từ (1), (2) => BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH.
c) EK < EC
 Xét tam giác AEK và tam giác HEC
Có 
 EA = EH (cmt)
 (đđ)
 Do đó tam giác AEK = tam giác HEC
(gcg)
 => EK = EC (cạnh tương ứng)
d) AE < EC
 Trong tam giác AEC vuông có
 AE cạnh góc vuông )
 Mà EK = EC (cmt)
 => AE < EC
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM :
 -Nếu 1 tam giác có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh và bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
➄ Dặn dò : 
Xem lại lý thuyết và các bài tập đã giải.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 62 - On tap cuoi nam.doc